intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Kế toán quản trị - ĐH kinh tế kỹ thuật Bình Dương

Chia sẻ: Vuviet Chinh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

231
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định tiếp tụchay ngừng kinh doanh một bộ phận là một trong những loại quyết định phức tạp nhất mà nhà quản trị phải thực hiện, vì đó là những quyết định của nhiều nhân tố ảnh hưởng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Kế toán quản trị - ĐH kinh tế kỹ thuật Bình Dương

  1. Bài thuyết trình: Kế toán quản trị (phần ứng dụng thông tin trong việc ra quyết định) Nhóm 9.4(c08k09a) Nguyễn An Khánh (NT) Nguyễn Thành Luân Nguyễn Văn Trường Vũ Viết Chỉnh (TLNT) Vũ Văn Minh Trần Phú Quốc
  2. 1.Quyết định tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận. Là một trong những loại quyết định phức tạp nhất mà nhà quản trị phải thực hiện, Vì đó là những quyết định của nhiều nhân tố ảnh hưởng. Quyết định cuối cùng được căn cứ vào việc đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
  3. VD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tổng Hàng Hàng Hàng Hàng Chỉ tiêu cộng may mặc thiết bị gia dụng giày dép Doanh thu 400 180 160 60 90 Biến phí 212 100 72 40 50 SD đảm phí 188 80 88 20 40 Định phí 143 61 54 28 38 ĐP bộ phận 43 16 14 13 17 ĐP chung 100 45 40 15 21 Lợi nhuận (lỗ) 45 19 34 -8 2
  4. Nếu doanh nghiệp ngưng kinh doanh ngành hàng gia dụng thì doanh nghiệp sẽ bị mất 20tr đồng số dư đảm phí mà ngành hàng này đem lại, đồng thời doanh nghiệp được giảm bớt 13tr đồng định phí bộ phận. Như vậy nếu so sánh giữa cái được cái mất, khi ngừng kinh doanh ngành hàng này sẽ thấy doanh nghiệp bị thiệt hại 7tr đồng là số dư bộ phận mà doanh nghiệp sử dụng để bù đắp cho định phí chung. Khoản lỗ của ngành hàng đồ gia dụng phát sinh là do mức định phí chung phân bổ vượt quá số dư bộ phận ngành hàng gia dụng tạo ra.
  5. Như vậy nếu ngừng kinh doanh ngành hàng gia dụng doanh nghiệp sẽ bị mất số dư bộ phận do ngành này tạo ra là 7tr đồng, hay nói cách khác, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị giảm thêm 7trđ so với hiện tại. Tuy nhiên nếu giả sử doanh nghiệp có thể tận dụng nguồn lực của nghành hàng gia dụng, nếu ngưng kinh doanh để cho thuê để thay thế mặt hàng dày dép và đã dự kiến được thu chi của mặt hàng dầy dép như trên.
  6. Doanh thu tăng thêm 30trđ khiến doanh thu toàn doanh nghiệp thành 430trđ. Số dư đảm phí bộ phận tăng thêm 20trđ, nhưng để bù lại định phí bộ phận tăng thêm 4trđ, định phí chung tăng thêm 6, là do tỷ lệ phân bổ cho doanh thu tăng thêm. Với mức số dư đảm phí tăng thêm 20trđ mà định phí chi tăng thêm 10trđ, nên lợi nhuận tăng thêm 10trđ không những đã bù đắp cho khoản lỗ 8trđ của mặt hàng đồ gia dụng mà vẫn còn lãi 2trđ. Như vậy, doanh nghiệp đã có cơ sở để có thể quyết định kinh doanh mặt hàng giày dép thay thế cho mặt hàng đồ gia dụng
  7. 2. Quyết định nên sản xuất hay mua ngoài Thường gặp trong các doanh nghiệp sản xuất có sản phẩm làm ra qua lắp ráp lại các chi tiết. Trong trường hợp doanh nghiệp có thể mua các chi tiết đó ngoài thị truờng và với giá mua thấp hơn chi phí sản xuất ra chi tiết đó, nhà quản trị sẽ đứng trước việc lựa chọn sản xuất tiếp hay mua ngoài.
  8. Khi đó nhà quản trị cần xét tới hai mặt số lượng và chất lượng, trong điều kiện chất lượng của chi tiết được đảm bảo đúng kỹ thuật dù mua ngoài hay sản xuất. nên ta chỉ cần xét về mặt số lượng. Số lượng được thể hiện qua chi phí sản xuất và chi phí mua ngoài, để lựa chon ta phải so sánh hai chi phí đó kết hợp với các cơ hội kinh doanh khác của chi tiết hay sàn phẩm làm ra.
  9. VÍ DỤ Công ty cửu long sản xuất chi tiết X để sản xuất sản ph ẩm chính Mức nhu cầu hàng năm: 10.000 chi tiết Các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất như sau: Chi phí Khoản mục chi phí Đ ơ n vị Tổng số 1.NVL trực tiếp 12 120.000 2. Nhân công trực tiếp 11 110.000 3. Biến phí SXC 3 30.000 4. Lương nhân viên và phục vụ phân 7 70.000 xưởng 5. khấu hao TSCĐ tại phân xưởng 6 60.000 6. Chi phí quản lý chung phân bổ 9 90.000 Cộng 48 480.000
  10.  Giả sử có nhà cung cấp đề nghị bán với giá 42.000đ/c, đúng theo chất lượng và số lượng.  Vì số lượng sản phẩm tiêu thu không đổi, dù sản xuất hay mua ngoài thì doanh thu đều không bị ảnh hưởng. Do đó ta chỉ so sánh giữa chi phí sản xuất và chi phí mua ngoài .  Trước hết phải xem xét các nguồn lực và phương tiện sản xuất chi tiết x tại công ty có phương án nào khác không?
  11. -Nếu có thì phải thì ngoài việc so sánh 2 loại chi phí còn phải xét tới chi phí cơ hội. -Giả sử không có phương án nào khác. Ta so sánh như sau: Theo bảng số liệu trên mục 5 và mục 6 sẽ không thay đổi dù chi tiết x sản xuất hay mua ngoài, gọi là thông tin không thích hợp -Các khoản mục còn lại là thông tin thích hợp bị thay đổi khi x mua ngoài.
  12. Sản xuất Chênh lệch Mua ngoài Đ ơn Tổng số Đơn Tổng số Đơn Tổng số vị vị vị 1.NVL trực tiếp 12 120.000 12 120.000 2. Nhân công 11 110.000 11 110.000 trực tiếp 3. Biến phí sxc 3 30.000 3 30.000 4. Lương nhân 7 70.000 7 70.000 viên và phục vụ phân xưởng Giá mua ngoài 42 420.000 (42) (420.000) chi tiết X Cộng 33 330.000 42 420.000 (9) (90.000)
  13. Vậy nếu sản xuất sẽ tiết kiệm được 90.000, do đó công ty nên tiếp tục sản xuất. Trong truờng hợp nguồn lực và phương tiện sử dụng sản xuất chi tiết x có thể sử dụng để vào các muc đích khác mang lại lợi nhuận lớn hơn 90.000, thì nên mua bên ngoài sẽ có hiệu quả cao hơn.
  14. 3. Quyết định nên bán hay tiếp tục sản xuất Thường gặp ở các doanh nghiệp sản xuất có quy trình sản xuất khởi đầu từ một loại nguyên liệu chung,qua giai đoạn sản xuất sẽ tạo ra nhiều bán thành phẩm khác nhau. Các thành phẩm này có thể bán ngay hoặc hoặc tiếp tục sản xuất theo quy trình riêng rồi mới tiêu thụ.
  15. Chính vì thế phải quyết định bán thành phẩm nào nên tiêu thụ ngay và bán thành phẩm nào nên tiếp tục sx. Nguyên tắc chung để quyết định dựa vào kết quả so sánh giữa doanh thu tăng thêm với chi phí tăng thêm do tiếp tục sx: Nếu doanh thu tăng thêm > chi phí tăng thêm, thì sẽ quyết định sx rồi mới tiêu thụ. Nếu doanh thu tăng thêm < chi phí tăng thêm, thì sẽ quyết định bán ngay thành phẩm tại điểm phân chia, không sx tiếp tục.
  16. Ví dụ: Tại một doanh nghiệp sx 3 loại sp, có số liệu như sau: Chi phí sx Dt khi bán DT khi bán Chi phí Diễn kết hợp chế thành sp A’, B’, giải phẩm biến C’ A,B,C thêm Sp A 80 120 160 50 Sp B 100 150 240 60 Sp C 40 60 90 10
  17. Để biết có nên tiếp tục chế biến rồi bán hay không ta tính toán như ở bảng sau: Các loại sản phẩm A’ B’ C’ 1. Doanh thu tăng thêm khi 40 90 30 chế biến 2. Chi phí chế biến thêm 50 60 10 3. Lãi lỗ tăng thêm do chế (10) 30 20 biến Nếu tiếp tục chế biến thành phẩm A rồi mới bán thì lãi sẽ giảm đi 10tr đồng, vì chi phí tăng thêm cao hơn doanh thu tăng thêm. Do vậy nên bán thành phẩm A ngay ở điểm phân chia,còn thành phẩm B và C thì nên chế biến rồi mới bán sẽ đem lại lợi nhuận hơn so với bán ngay ở điểm phân chia là 30 tr đồng và 20 tr đồng.
  18. 4. quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn Khi các doanh nghiệp trong điều kiện sản xuất kinh doanh bị giới hạn, lúc này doanh nghiệp đứng trước sự lựa chọn ra quyết định thế nào để đạt hiệu quả hoạt động cao nhất ví dụ như: thiết bị sản xuất giới hạn, vốn hoạt động có giới hạn, nhưng doanh nghiệp lại nhận được rất nhiều đơn đặt hàng với số lượng và số loại đa dạng.
  19. a.Trường hợp chỉ có một điều kiện giới hạn  Trường hợp chỉ có một điều kiện giới hạn thì doanh nghiệp cần phải tính số dư đảm phí đơn vị, và đặt chúng trong m ối quan hệ với năng lực có giới hạn. vậy cần làm sao tận dụng hết năng lực để đạt được tổng lợi nhuận cao nhất.  Ví dụ 9.5: tại một công ty tối đa 20000 giờ máy sử dụng mỗi năm. Sản xuất sản phẩm A cần 3h máy, sản ph ẩm B 2h máy. Giá bán sp A 500đ, sp B 600đ. Biến phí đơn v ị s ản xuất sản phẩm A 200đ, sản phẩm B 360đ. Nhu cầu tiêu th ụ sản phẩm A,B như nhau và điều phải tận dụng hết công suất máy của công ty.  Nhà quản trị quyết định cần sản xuất loại sản phẩm nào để đạt hiệu quả cao nhất?
  20. sản phẩm A sản phẩm B Đơn giá bán ( đồng ) 500 600 (-)biến phí đơn vị (đồng) 200 360 Số dư đảm phí đơn vị (đồng) 300 240 Tỷ lệ số dư đảm phí 60% 40% Nếu căn cứ trên số dư đảm phí trong mối quan hệ với điều kiện có giới hạn là số giờ máy ta có:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2