intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Kinh tế học giáo dục 2

Chia sẻ: Nghệ Sĩ Đoàn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:27

115
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Kinh tế học giáo dục 2" trình bày về Kết cấu lương và thu nhập của lao động trong trường phổ thông cấp trung học cơ sở. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Kinh tế học giáo dục 2

  1. Chào mừng cô và các bạn đến với bài thuyết trình Học phầ n : Kinh tế  học giá o  dục 2
  2. KẾT CẤU LƯƠNG VÀ THU NHẬP  CỦA LAO ĐỘNG TRONG TRƯỜNG PHỔ  THÔNG CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ  NHÓM 2 ^^
  3. Thành viên  Nông Xuân Đoàn Nguyễn Văn Nam Nguyễn Trung Đạt Nguyễn Ngọc Hải Nguyễn Thị Dịu Lưu Bích Huệ Nguyễn Quỳnh Anh
  4. NỘI DUNG 1 3 Căn cứ pháp  Thực trạng lý 4 2 Cách tính Giải pháp 4
  5. 1. Căn cứ pháp lý ­Thông tư  số   Thông tư Nghị định  Nghị định  11/2005/TT LT­BNV­ 16/2017/ 47/2017/N 54/2011/N BLĐTBXH­ TT-BGD Đ­CP Đ­CP BTC­UBDT  ĐT ngày  05/01/2005
  6. khung vị trí việc làm trong trường phổ thông cấp trung học cơ sở • Căn cứ, Điều 4, Thông tư 16/2017/TT­BGDĐT  Danh mục khung vị trí việc làm trong trường  trung  học  cơ  sở;  trường  phổ  thông  dân  tộc  bán  trú  cấp  trung  học  cơ  sở;  trường  dành  cho  người  khuyết  tật  (sau  đây  gọi  chung  là  trường phổ thông cấp trung học cơ sở)
  7. Khung vị trí việc làm trong trường THCS
  8. 1. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành (02 vị trí): a) Hiệu trưởng; b) Phó hiệu trưởng. 2. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp (01 vị trí): Giáo viên.
  9. 3. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ (09 vị trí): a) Thư viện; b) Thiết bị, thí nghiệm; c) Công nghệ thông tin; d) Kế toán; đ) Thủ quỹ; e) Văn thư; g) Y tế; h) Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; i) Giáo vụ (áp dụng đối với trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật).
  10. Khoản 2, điều 3, Nghị định 47/2017/NĐ­CP Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng.
  11. Điều 2 Nghị định số: 54/2011/NĐ-CP về điều kiện, thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp • ều kiệniên. "1. Đithâm n được tính hưởng phụ cấp thâm niên Nhà giáo có thời gian giảng dạy, giáo dục đủ 5 năm (60 tháng) thì được tính hưởng phụ cấp thâm niên.
  12. • 2. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên a) Thời gian giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục. b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành nghề  khác được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản  này để tính hưởng phụ cấp thâm niên. 3. Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên a) Thời gian tập sự, thử việc hoặc thời gian hợp đồng làm  việc lần đầu"
  13. 2. Cách tính lương CT tổng quát : Hệ số lương chính = [ 1.300.000đ ] x [ Hệ số lương hiện hưởng ] Tính mức phụ cấp = [ 1.300.000đ ] x [ Hệ số phụ cấp hiện hưởng ] • Trừ các khoản trích nộp (BHXH,BHYT,…)  TỔNG LĨNH
  14. • Lương của lao động trong cơ sở giáo dục cấp THCS có sự khác nhau Về chức vụ, thâm niên , . . . • Phụ cấp có các loại như : Phụ cấp khu vực, phụ cấp ưu đãi , . . .
  15. Theo thông tư liên tịch số 22 do liên bộ Giáo dục và Đào tạo cùng Nội vụ ban hành ngày 16/9/2015, giáo viên THCS công lập được chia thành 3 hạng với từng mã số, hệ số và mức lương cụ thể.
  16. • Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38). • Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98). • Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số 2,10 đến hệ số lương 4,89).
  17. Chi tiết • Cách tính lương cho nhân viên trong THCS
  18. Ví dụ Đối với CBQL • ví dụ : Cán bộ quản lí THCS chính(15a.201) hệ số lương 3.0, phụ cấp khu vực 0,5, phụ cấp chức vụ 0,35 • - Hệ số lương chính 3.0 x 1.300.000 = 3.900.000,đồng • -Hệ số chức vụ: 0.35 x 1.300.000 = 455,000 đồng • -phụ cấp ưu đãi : ( 3.0+ 0,35) x 35% x 1.300.000 = 477.750,đồng • -Phụ cấp khu vực : 0,5 x 13.00.000 = 650.000 ,đồng • Cộng : = 5,482.750 đồng •
  19. Ví dụ 2: GVTHCS ( 15a.202) hệ số lương 2,41, • phụ Hệ số lương chính cấp : 2,41x 1300.000 khu vực 0,5 = 3.133.000 đồng • Phụ câp ưu đãi : ( 2,41 x 35%) x 1300.000 = 1.096.550 đồng • Phụ cấp khu vực : 0,5 x 1300.000 = 650.000,đồng ---- Cộng = 4.879.55 đồng Trừ BHXH,BHYT 6% : (( 2,41+ 0.5) x 6% ) x 1300.000 = 226.980đồng • Tổng lĩnh : 4.879.55 – 226.980 = 4.652.570 ,đồng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2