intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Màng tế bào - Quá trình vận chuyển qua màng

Chia sẻ: Tôn Nữ Thùy An | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

141
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Bài thuyết trình: Màng tế bào - Quá trình vận chuyển qua màng có kết cấu gồm 2 phần. Phần 1 trình bày những đặc điểm cơ bản của màng tế bào. Phần 2 trình bày quá trình vận chuyển qua màng tế bào. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Màng tế bào - Quá trình vận chuyển qua màng

  1. L/O/G/O MÀNG TẾ BÀO - QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN QUA MÀNG
  2. PHẦN 1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA MÀNG TẾ BÀO www.themegallery.com
  3. NỘI DUNG 1 LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 2 TÍNH ĐA DẠNG VÀ BẤT ĐỐI XỨNG 3 CHỨC NĂNG CHUNG CỦA MÀNG TẾ BÀO 4 CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MÀNG 5 CÁC MÔ HÌNH CẤU TRÚC CỦA MÀNG www.themegallery.com
  4. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU Anthoni Van Robert Hooke Nageli Pfefer Leeuwenhoek 1655 1674 1880 Cuối XIX - Tế bào là những - Chế tạo ra kính hiển vi - Tính thấm có - Màng sinh chất khoang nhỏ chứa chọn lọc - Đưa ra khái niệm về - Hàng rào vạn năng trừ đầy đủ bào quan đơn bào và đa bào nước, chất điện li, muối, đảm bảo cho sự chất khoáng được chọn sống. lọc khó khăn www.themegallery.com
  5. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU Danielle và Singer và Overton Robertson Davson Nicolson 1889 1935 1959 1972 - Chất không phân - Màng cấu tạo bằng lớp - Mô hình “màng - Mô hình “màng khảm cực qua dễ, chất lipid kép đơn vị” lỏng” phân cực qua khó - Vài chục đến vài trăm - Kỹ thuật “Bẻ vỡ lạnh” - Có bản chất là lipid nm của Branton - Brersher chứng minh có các protein xuyên màng www.themegallery.com
  6. TÍNH ĐA DẠNG VÀ BẤT ĐỐI XỨNG Đa dạng về thành phần cấu trúc, chức năng Màng tế bào Phụ thuộc loại tế bào, sinh vật, kiểu bào quan - Chủ yếu là lipid và protein - Cấu trúc dạng bản - Tỷ lệ khối lượng từ 1:4 – 4:1 - Dày khoảng 60 – 100nm - Chứa các hydratcarbon liên kết với - Hình thành ranh giới khép kín giữa các lipid và protein các khoang www.themegallery.com
  7. TÍNH ĐA DẠNG VÀ BẤT ĐỐI XỨNG - Các lipid m{ng l{ những ph}n tử tương đối nhỏ, 1/2 ưa nước v{ 1/2 kỵ nước. - Những lipid n{y sẽ hình th{nh các tấm lipid kép trong môi trường nước, đ}y là h{ng r{o ngăn cản c|c ph}n tử ph}n cực vượt qua. - C|c protein đặc hiệu tạo nên c|c chức năng chuyên biệt của m{ng. Đóng vai trò l{ c|c bơm, kênh, thụ thể, c|c bộ m|y chuyển đổi năng lượng v{ c|c enzym. - Được gắn v{o lớp lipid kép, tạo ra môi trường hoạt động thích hợp - Th{nh phần protein v{ c|c ph}n tử lipid được néo v{o nhau bởi nhiều tương t|c không cộng ho| trị, chúng mang tính hợp t|c. - Đó l{ tương t|c kị nước, tương t|c ion, liên kết hyđro, lực Van de Waals. www.themegallery.com
  8. TÍNH ĐA DẠNG VÀ BẤT ĐỐI XỨNG - Màng không đối xứng, hai bề mặt của một m{ng sinh chất thường kh|c nhau về th{nh phần v{ tính chất của c|c ph}n tử lipid v{ protein. - M{ng l{ c|c cấu trúc lỏng. C|c ph}n tử lipid v{ c|c protein khuếch t|n nhanh chóng trong mặt phẳng của m{ng, trừ khi chúng bị neo bởi c|c tương t|c đặc hiệu, đôi khi chúng cũng có thể quay ngược lại qua m{ng. - M{ng được coi l{ dung dịch hai chiều của c|c protein v{ lipid có định hướng - Hầu hết c|c m{ng đều ph}n cực về điện - - Điện thế m{ng đóng vai trò rất quan trọng trong việc vận chuyển, chuyển ho| năng lượng, v{ đặc tính dễ bị kích thích. www.themegallery.com
  9. CHỨC NĂNG CHUNG CỦA MÀNG 1. Duy trì hình dạng tế bào, che chắn và bảo vệ tế bào. 2. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào. 3. Tham gia vào phản ứng kết dính, màng tế bào có vai trò nhận biết và thực hiện chức năng tương tác giữa các tế bào. 4. Chức năng enzym: Các enzym trong hệ thống enzym gắn mỏ neo vào màng (màng ti thể, màng lục lạp) tạo ra các phản ứng năng lượng trên màng và truyền năng lượng. 5. Tham gia truyền tín hiệu quang hoá và tín hiệu điều hoà trao đổi chất www.themegallery.com
  10. CHỨC NĂNG CHUNG CỦA MÀNG 6. Giám sát đ|p ứng miễn dịch: Trên bề mặt màng có vô số thụ thể và các phân tử biệt hóa để nhận biết và kiểm soát miễn dịch. 7. Vận chuyển các phân tử nhỏ và phân tử lớn qua màng. - Vận chuyển đại phân tử bằng các cơ chế nuốt và nhập bào. - Vận chuyển các ion qua màng (K+, Na+, Ca2+) bằng cơ chế bơm ion. 8. Truyền tín hiệu giữa các tế bào và tương tác giữa các tế bào như tín hiệu đ|p ứng miễn dịch: Sự trình diện kháng nguyên, sự hoạt hoá và biệt hoá tế bào bằng các Cytokin v.v… www.themegallery.com
  11. CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MÀNG TẾ BÀO www.themegallery.com
  12. LIPID - PHOSPHOLIPID Phosphatidylcholine www.themegallery.com
  13. LIPID - PHOSPHOLIPID Từng phân tử phospholipid có thể quay xung quanh chính trục của mình và đổi chỗ cho các phân tử bên cạnh hoặc cùng một lớp phân tử theo chiều ngang Chúng còn đổi chỗ cho nhau tại 2 lớp phân tử đối diện nhau (cử động flip-flop hay cử động bập bênh) và rất hiếm xảy ra so với sự đổi chỗ theo chiều ngang. Khi đổi chỗ sang lớp màng đối diện, các phospholipid phải cho phần đầu ưa nước vượt qua lớp tiếp giáp kị nước giữa 2 lá màng, nên có sự can thiệp của một hoặc một số protein màng. www.themegallery.com
  14. LIPID - PHOSPHOLIPID Chính sự vận động đổi chỗ này đã tạo nên tính lỏng linh động của màng tế bào www.themegallery.com
  15. LIPID - CHOLESTEROL Cholesterol: là loại phân tử lipid nằm xen kẽ phospholipid và rải rác trong 2 lớp màng. - Chiếm từ 20 – 30 % thành phần lipid của màng và màng tế bào là loại màng sinh chất có tỉ lệ cholesterol cao nhất. Tỉ lệ cholesterol càng cao thì màng càng cứng và bớt tính lỏng linh động. Thành phần còn lại của lipid là glycolipid (khoảng 18%) và acid béo kỵ nước (khoảng 2%) www.themegallery.com
  16. PROTEIN Dạng hình cầu hấp thụ trên bề mặt ranh giới của 2 pha lipid và protein, hoạt tính enzym của màng phụ thuộc vào protein này. Dạng sợi cùng với phospholipid giữ vai trò chủ yếu cấu tạo nên màng, làm cho nó có tính đ{n hồi cao và mềm dẻo về mặt cơ học. www.themegallery.com
  17. GLUCID Polysaccharide có ở màng tế bào động vật, chúng có vai trò trong việc xác định tính kháng nguyên của bề mặt tế bào. www.themegallery.com
  18. GLUCID Oligosaccharide mọc trên các đảo protein, nó có nhiệm vụ giữ sự ổn định cấu trúc màng. Ngoài ra các glucid kết hợp với lipid và protein để tạo nên glycoprotein và glycolipid. www.themegallery.com
  19. CÁC CHẤT KHÁC + Dạng các ion liên kết cố định với cấu trúc màng, quan trọng nhất là Ca++, ngoài ra có Mg++, K+, Na+. + Dạng các ion tự do di chuyển qua màng, hoặc tham gia vào các quá trình trao đổi chất xảy ra trong thành phần cấu trúc màng. + Nước tồn tại 2 dạng: tự do và liên kết. Nước liên kết quan trong nhất là nước liên kết với lipoprotein, phần nước này không bị mất đi ngay khi ta sấy khô tế bào. www.themegallery.com
  20. MÔ HÌNH CẤU TRÖC CỦA DAVSON - DANIELLI - Năm 1935, Davson – Danielli xây dựng mô hình cấu trúc màng đầu tiên - Cơ sở cấu trúc màng bao gồm 2 lớp phân tử phospholipid - Có một lớp phân tử protein hình cầu - Các protein tương tác với môi trường nước xung quanh và phần hữu cực của lipid www.themegallery.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1