intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long và những giải pháp

Chia sẻ: Phạm Quang Tuyến | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

267
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu chung, điều kiện tự nhiên sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long, kinh tế, thị trường, giải pháp sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long và những giải pháp". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long và những giải pháp

  1. THUẠN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT LÚA Ở ĐB.SÔNG CỬU LONG VÀ NHỮNG GiẢI PHÁP GVHD: Hồ Viết Thế Thực hiện: Nhóm 10
  2. Danh sách nhóm Hồ Hoàng Khải 2008130038 Phạm Quang Tuyến 2008130108 Nai Trinh 2008130165 Bơ Jum Ma Nhung 2008130166
  3. Nội dung chính Giới thiệu chung Điều kiện tự nhiên Kinh tế - thị trường Giải pháp
  4. 1.Giới thiệu chung Diện tích đất của đồng bằng Đồng sôngbắngCửu LongCửu sông chủ yếu Long làlà nơiđấtcó hệ phùthốngsa (khoảng sông ngòi 1.800.000ha) chằn chịt đặt và đất phènnhánhkhoảng biệt là hai sông (1.100.000ha), Tiền và sông Hậu đồng thời dài trên đây 120kmlà khucungvực cấp nhiệt một đới gió lượngmùaphù tiềmsanăng lớn cho đạt việc 1000 trồng lúa/năm. triệu tấn nên đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là vựa lúa lớn nhất của cả nước.
  5. 2.Điều kiện tự nhiên Khái quát về đồng bằng sông Cửu Long Thuận lợi của điều kiện tự nhiên Khó khăn của điều kiện tự nhiên
  6. 2.1.Khái quát về đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Cửu Hàng Long gồm năm,13vào tỉnhmùa (Long lũ Tây NamTre, An, Bến bộ đón Tiềntrên 500 Giang, tỷ Vĩnhm3Long,nước, Tràcung Vinh, cấp lựơng phù saAn Đồng Tháp, màu mỡ; Giang, đồng thời giúp Kiên Giang, Hậuthau chu Giang, rửa mặn, làm Sóc Trăng, vệ sinh Bạc Liêu, Cà đồng Mau vàruộng.Thành phố Đây Cần là nguồn Thơ) vớitài4 triệu nguyên nước ha đất tự rất thuận nhiên; lợi cho trong đó sản có xuất trên và 3,8 sinh triệu sống ha đấtcủa nông toàn vùng. nghiệp.
  7. 2.2.Thuận lợi của điều kiện tự nhiên Đất đai Xấp Mê Sông xỉ 4Kôngtriệu hàng ha, chiếm năm đemkhoảng lại 12% diện khoảng tích cảtriệu 150-200 nước, tấntrong đó Nó phù sa. loại đất tốtlạinhất mang là đất sự phì phù màu nhiêu, sa chiếm gần mỡ cho 30%rất tốt cho cây trồng đặt biệt là đất, trồng lúa nước.
  8. 2.2.Thuận lợi của điều kiện tự nhiên -Không có mùa đông giá lạnh và đầy ánh sáng. Mùa khô thường khô hơn vì không có mưa phùn ẩm ướt Thời tiết khí vào tháng 2 -3 như ở phía Bắc. hậu -Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 12, lượng mưa hàng năm 1500 - 2000 mm. Nhiệt Với độ kiện điều bình thời quântiết hàngkhí năm cao hậu như -Độrất nhiệt vậy ẩm không độphù hợpkhí trung chobình bình quânchế 28oC, sự sinh 82%.độ trưởng và-Khí nắng hậu cao, phát ổn triển định, sốcủa giờ ít bị nắng cây lúabão trung nước bình cả năm từ 2.226-2.790 giờ
  9. 2.2.Thuận lợi của điều kiện tự nhiên Sông Mê Kông Nguồn nước Bên cạnh đó hệ thống sông ngòi, kênh rạch khá Nước dày, phânmưa bố đều, kết hợp với tác động của thủy triều cho khả năng tải lượng nước lớn, trữ lượng nước nhiều tạo điều kiện cho việc tưới tiêu chủ động trong sản xuất
  10. 2.2.Thuận lợi của điều kiện tự nhiên Kinh nghiệm trồng lúa lâu đời Cây lúa đã có mặt từ 3000 - 2000 năm trước công nguyên. Tổ tiên chúng ta đã thuần hóa cây lúa dại thành cây lúa trồng và đã phát triển nghề trồng lúa đạt được những tiến bộ như ngày nay
  11. 2.2.Thuận lợi của điều kiện tự nhiên Khoa học công nghệ Trong khâu sản xuất người nông dân đã sử dụng thêm máy móc như máy gặt đập liên hợp, máy tuốt lúa, máy cày, máy sạ hàng, các kĩ thuật bón phân trên lúa cho đất phèn, kĩ thuật bón phân theo các giai đoạn sinh trưỡng của cây
  12. 2.3.Khó khăn của điều kiện tự nhiên Sản xuất quy mô hộ gia đình Hầu như diện tích trồng lúa của các hộ nông Việc dân ởgắn đồngkếtbằng giữa sông doanh Cửunghiệp Longvới hộ gia ở diện vừađình và chưa được thực nhỏ. Nhưng hiệntích dù diện trênvùa quyhay mônhỏ lớn,thì người đều nông dân tư phải đầu phần tốn lớn chi bán cho khâu phí cho thương làmláiđất,chuẩn từ 95% - 97% nên ,… bị giống dễ bịlàmép cho giá chí phí sản xuất lúa tăng lên
  13. 2.3.Khó khăn của điều kiện tự nhiên Biến đổi khí hậu Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề do biến đổi khí hậu toàn cầu như: bão, lũ, khô hạn, ngập mặn, đặc biệt là tác động của sự dâng cao mực nước biển. Trong đó, vùng ĐBSCL là vùng bị ảnh hưởng mạnh.
  14. 2.3.Khó khăn của điều kiện tự nhiên Bảo quản, chế biến Việc thu hoạch Bảo quản trongchưa các bồđúnglúa cách, số công, làm thủ lượng dễ hạthư bị Hiện thất nay trong thoát khoảng quá90% trình lúa thu đang hoạchđược rất lưu kể, đáng trữ hỏng, nhiễm các nấm bệnh.Khu bảo quản hạt trong bảo dân.sau quản Những thu kho lớn, hoạch cònđủtheo chuẩn, có thểpháp phương lưu lúa chỉ là những căn nhà cấp 4 mái tôn, gần như trữ hàng truyền chục phơi thống, ngàntrên tấn nềnlúa mới đất chỉ đáp phủ một ứng lớp nhà nào cũng có vựa lúa lớn hoặc nhỏ, nhưng được nilon khoảng làm hạt 10% lúa lẫnnhu cầuhạt cỏ, bụi bặm nhiều phần lớn là nhà ọp ẹp, ẩm thấp hơn nhiều
  15. 3.Kinh tế - thị trường Tình hình xuất khẩu Thuận lợi khi gia nhập WTO Khó khăn khi gia nhập WTO
  16. 3.1.Tình hình xuất khẩu Tính đến Trong nămhết2014, thánggạo 11 năm Nam Việt 2014,đã kim đượcngạch xuất xuất sang khẩu khẩu 135 gạo quốc của Việt gia Nam và vùngđạtlãnh 6,062 thổtriệu trên tấn, thế trị giábao giới, đạtgồm 2,807cảtỷnhững đô la, mặc thị dù giảm trường 2,3%như khó tính về lượng Mỹ, EU,nhưng Nhật lại tăngHàn Bản, 2,6 % về trị Quốc, giá so Hồng với cùng Kông, Xin- kỳ năm 2013 ga-po...
  17. 3.2.Thuận lợi khi gia nhập WTO Khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh sẽ thuận lợi hơn, thông thoáng hơn, ổn định hơn, minh bạch hơn. Nhờ đó, nông dân có nhiều khả năng tiếp cận được với những tiến bộ rất lớn lao về Công nghệ sinh học của các Hàng nước rào thuếtriển, phát quantừ được đó tháo dỡ,nâng có thể hàngcao hoá nhanh nước ngoài chóng tràn sản vào lượngViệt và Nam với giá năng suất cây rẻ trong đó có trồng. nhiều hàng hóa phục vụ cho sản xuất lúa: máy móc thiết bị, phân bón, thuốc trừ sâu…sẽ làm giảm chi phí sản xuất cho người nông dân.
  18. 3.3.Khó khăn khi gia nhập WTO Khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO, Chính phủ sẽ không được phép trợ giá đối với các hàng nông sản. Để các mặt hàng nông sản của Việt Nam có thể cạnh tranh trên một thị trường có lẽ quá khó khăn đối với nông dân trong nước. Đồng thời khi gia nhập thì hàng rào thuế quan được tháo dỡ, hàng hoá nước ngoài tràn vào Việt Nam, mà hàng hoá nước ngoài thường chất lượng cao hơn, giá cả cũng rẻ hơn nên gây bất lợi cho thị trường lúa gạo trong nước.
  19. 4.Giải pháp Đẩy mạnh công tác giống và công nghệ sau Mởthu hoạch rộng CầnLiên và phảikết nhằm cần có sảnđầunâng biệnxuấttư cao hiệu phápvàmạnhchất quả lượng các đáp công ứng trình thủy tiêu thụ để nâng cao đề để giải quyết vấn nhu cầu lợi nhập lậu củagạo lúa thị trường hiệu quả kinh tế cho người nông dân
  20. Tài liệu tham khảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0