intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đại biểu HĐND cấp huyện tại tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

184
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đại biểu HĐND cấp huyện tại tỉnh Nghệ An trình bày về khái quát ĐB HĐND tỉnh Nghệ An; những thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động của ĐBDC Nghệ An; những kết quả đạt được và những tồn tại của các ĐB trong các hoạt động; giải pháp nâng cao chất lượng ĐBDC ở Nghệ An; kiến nghị, đề xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đại biểu HĐND cấp huyện tại tỉnh Nghệ An

  1. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đại biểu HĐND cấp huyện tại tỉnh Nghệ An  Ths. Bùi Thị Thu Hương Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Nghệ An  1
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY • Khái quát ĐB HĐND tỉnh Nghệ An • Những thuận lợi và khó khăn đối  với hoạt động của ĐBDC Nghệ An • Những kết quả đạt được và những  tồn tại của các ĐB trong các hoạt  động • Giải pháp nâng cao chất lượng  ĐBDC ở Nghệ An  2
  3. Khái quát về số lượng và chất lượng ĐB HĐND • Toàn tỉnh có 13.434 ĐB (so với  nhiệm kỳ 1999 – 2004 có 10744  đại biểu, tăng lên 2690 vị).  • Bình quân độ tuổi trẻ hơn, trình độ  đào tạo về chuyên môn và chính trị  cao hơn 3
  4. Đại biểu HĐND cấp tỉnh: 94  • Uỷ viên Trung ương Đảng: 01  • TV Tỉnh uỷ:11 • Đại biểu Quốc hội: 02  • Trình độ VH: cấp 2: = 3,2%           cấp 3: 96,7%           trung cấp, cao đẳng:  20,8%            đại học: 55%           trên đại học: 21% 4
  5. Đại biểu HĐND cấp tỉnh (tiếp) • Trình độ chính trị: Sơ cấp: 14%       Trung cấp: 45%       Cao cấp: 41%.  • Độ tuổi: Dưới 35 = 12% Từ 35 đến 50 tuổi =  38,5% Từ 50 đến 60 tuổi = 43% Trên 60 tuổi có = 6,5%. 5  
  6. Đại biểu HĐND cấp huyện:  750 • TV huyện uỷ = 26,6%  • Trưởng phòng, ban cấp huyện:  5,3% • Quần chúng = 16,8% • Tôn giáo = 3,2%, • Dân tộc ít người = 22,8% • Nữ = 26%.  6
  7. Đại biểu HĐND cấp huyện  (tiếp) • Trình độ VH: cấp 1 = 0,14%         cấp 2 = 11,4%         cấp 3 = 90,6%         trung cấp, CĐ: = 20,7%, đại học = 57%.  • Trình độ chính trị: Sơ cấp = 14,2%,  trung cấp: = 40,8%, cao cấp =  31%.  • Độ tuổi: dưới 35 =  20%;  từ 35 đến 50  tuổi = 65%; từ 50 đến 60 tuổi = 18,6%;  trên 60 tuổi = 0,7%. 7
  8. Đại biểu HĐND cấp xã: 11990 • Nữ = 20,5% • Quần chúng = 21,7% • Tôn giáo = 3% • Dân tộc = 20%. • Trình độ VH: cấp 1 = 2,3%        cấp 2 = 31%        cấp 3 = 65%        trung cấp, CĐ = 18%        đại học = 10%.  8
  9. Đại biểu HĐND cấp xã  (tiếp) • Trình độ chính trị: Sơ cấp = 21%,  trung cấp = 27,6% • Độ tuổi dưới 35 =  23%; từ 35  đến 50 tuổi = 65,6%; từ 50 đến  60 tuổi = 10%; trên 60 tuổi =  0.5%. 9
  10. Những Thuận lợi đối với hoạt động của ĐBDC • Hệ thống văn bản pháp luật  • Vị thế của cơ quan dân cử được  nâng lên • Đại biểu HĐND có số lượng lớn  lớn hơn và trình độ cao hơn. • Điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh  có chuyển biến tích cực.  10
  11. Những Khó khăn đối với hoạt động của ĐBDC • Sự đòi hỏi ngày càng cao của nhân dân  đối. • Số đại biểu chuyên trách ít, 1 số ĐB  trình độ hạn chế, một bộ phận ngại va  chạm… • Điều kiện hoạt động của ĐB vùng sâu  vùng xa gặp nhiều khó khăn. • Bộ phận tham mưu giúp việc cho hoạt  động của ĐB • Chưa có chính sách khen thưở 11 ng cho  ĐB 
  12. Những kết quả đạt được và  những vướng mắc của ĐB • Các hoạt động: + Hoạt động tiếp xúc cử tri  + Hoạt động giám sát  + Hoạt động của các đại biểu tại các  kỳ họp HĐND  + Một số hoạt động phối hợp khác  12
  13. Hoạt động tiếp xúc cử tri • Hình thức tiếp xúc cử tri đa dạng: chuyên đề, tại  nơi cư trú...  • Nội dung tiếp xúc cử tri được cải tiến: gắn kết  các hoạt động: GS, tiếp dân... • Hạn chế được tình trạng ‘Tiếp xúc cử tri đại  diện”, ghi chép thụ động  • Chưa nắm bắt được đầy đủ tâm tư nguyện vọng  của nhân dân  • Thời lượng cho các cuộc tiếp xúc còn ít, phần thủ  tục còn rườm rà • Số ĐB tham dự tiếp xúc cử tri giảm đáng kể • Một số ĐB khi xuống cơ sở chưa nắm chắc chủ  trương, chính sách, hệ thống pháp lu 13 ật…  
  14. Hoạt động giám sát  • Hoạt động GS giữa 2 kỳ họp được thực hiện  theo đúng Luật  • Gắn hoạt động GS với công tác tiếp dân, xử lý  đơn thư  • ĐB đã thể hiện quyền GS thông qua việc xem  xét, thảo luận các báo cáo, tờ trình của các cơ  quan • Không đủ thời gian, chồng chéo giữa việc thực  hiện NQ và GS  • Hạn chế về năng lực, kiến thức, thực tiễn,  ảnh hưởng đến uy tín cá nhân và tổ chức  • Việc đôn đốc, kiểm tra thực hiện kiến nghị  của một số cuộc GS không thường xuyên nên  14 hiệu quả chưa cao 
  15. Hoạt động của ĐB tại các kỳ họp  HĐND • Chấp hành nghiêm túc; tham dự đầy đủ, tích cực • Chất vấn thẳng thắn, cụ thể  • Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện những cam kết từ  kỳ họp trước  • UBND và các ngành có sự phối hợp chặt chẽ với  ĐB, TT và các ban để chuẩn bị nội dung kì họp và  xử lý các vấn đề nảy sinh giữa 2 kỳ họp  • Một số ĐB chưa nghiêm túc nghiên cứu tài liệu nên  chất lượng thảo luận chưa cao; phát biểu ý kiến  còn mang tính chất phản ánh  • Hỏi không đúng với thẩm quyền của người được  chất vấn… • Vẫn còn đại biểu chưa tham gia đầy đ15ủ sinh hoạt 
  16. Một số hoạt động phối hợp  khác  • Thường xuyên giữ mối quan hệ với TT  HĐND và UBMT cùng cấp phối hợp  khá chặt chẽ với HĐND và UBMTTQ  nơi ĐB ứng cử • ĐB chủ động phối hợp với UBND, các  ban của HĐND và các cơ quan hữu  quan để tìm hiểu, kiểm tra và yêu cầu  xử lí các vấn đề mà cử tri phản ánh ở  cơ sở.  • ĐB chủ động cập nhật thông tin để bổ  sung kiến thức nhằm làm tốt vai trò đại  diện. 16
  17. Các giải pháp  • Tăng cường các hoạt động tập huấn.  Nội dung tập huấn phải sát với yêu  cầu thực tế của HĐND mỗi cấp  • TT HĐND phải giữ mối liên hệ với  ĐB HĐND cùng cấp để nắm vững  tình hình hoạt động ĐB • UBMTTQ và các thành viên phối hợp  với TT HĐND. • Quan tâm tới chất lượng sinh hoạt tổ  đại biểu HĐND  17
  18. Các giải pháp (tiếp) • Có chế độ động viên khen thưởng  và xử phạt đối với các ĐB và các tổ  ĐB • Nâng cao chất lượng tham mưu,  phục vụ của  VP HĐND và đoàn  ĐBQH. Tăng cường mối quan hệ  phối hợp giữa VP cấp uỷ, VP  UBND và các VP thuộc các cơ quan  chuyên môn của UBND 18
  19. Kiến nghị, đề xuất  • Cần có 1 cơ quan chức năng có đủ điều  kiện để biên soạn tài liệu, xây dựng 1  đội ngũ báo cáo viên nguồn để xây  dựng KH bồi dưỡng ĐB và CB phục  vụ ĐB. • Có chế độ cung cấp thông tin cho đại  biểu. • Cải tiến công tác bầu cử  • Tăng số lượng đại biểu chuyên trách  các cấp • … 19
  20. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ VỊ !  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0