Bài toán có lượng sản phẩm khác nhau tuỳ theo cách làm thí nghiệm
lượt xem 34
download
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ Khi gặp các bài toán so sánh lượng chất sinh ra do cùng một cặp chất bằng các thao tác khác nhau thì phải nắm vững một số nguyên tắc sau đây :
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài toán có lượng sản phẩm khác nhau tuỳ theo cách làm thí nghiệm
- BÀI TOÁN CÓ LƯỢNG SẢN PHẨM KHÁC NHAU TUỲ THEO CÁCH LÀM THÍ NGHIỆM I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ Khi gặp các bài toán so sánh lượng chất sinh ra do cùng một cặp chất bằng các thao tác khác nhau thì phải nắm vững một số nguyên tắc sau đây : 1/ Cho từ từ chất A vào chất B thì ban đầu B dư nên phản ứng xảy ra trong MT của B. A 2/ Cho hỗn hợp tác dụng với chất X thì : B A vào chất X ⇒ X thiếu ⇒ phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên +) Cho từ từ B (Phản ứng nào dễ xảy ra hơn sẽ phản ứng trước ) A vào chất X ⇒ phản ứng xảy ra song song ( % số mol phản ứng +) Cho từ từ B A, B so với ban đầu là bằng nhau ⇒ tỉ lệ số mol phẳn ứng bằng tỉ lệ số mol trong hỗn hợp ) 3/ Phải xem xét kỹ chất sản phẩm sinh ra có tồn tại trong môi trường hay không Ví dụ1 : -Cho từ từ Na2CO3 vào ddHCl thì chỉ xảy ra 1 phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ Khi Na2CO3 bắt đầu dư thì trong môi trường không có chất nào tác dụng được với nó. -Cho từ từ dd HCl vào dung dịch Na2CO3 thì : Đầu tiên : Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3 ( do dư Na2CO3 ) Sau đó : HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 ↑ Ví dụ 2 : Tương tự đối với cặp AlCl3 và NaOH I- BÀI TẬP ÁP DỤNG 1) Dung dịch X chứa a mol HCl , dung dịch Y chứa b mol Na2CO3 ( a < 2b ) a/ Cho rất từ từ X vào Y thì thu được V1 lít khí b/ Cho Y vào X thì thu được V2 lít khí Lập thức tính V1, V2 ktheo a,b Hướng dẫn : a) Cho rất từ từ X vào Y thì ban đầu dư Na2CO3 nên xảy ra phản ứng : Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3 (1) b a b Vì có khí bay ra nên sau pư (1) HCl còn dư : a > b → NaCl + H2O + CO2 ↑ HCl + NaHCO3 (2) (a-b) b (a-b) (vì a < 2b nên HCl phản ứng hết ) V1 = ( a – b).22,4 b/ Khi cho Na2CO3 vào dung dịch HCl ( tức Y vào X ) thì luôn có khí sinh ra
- Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ ( a < 2b ⇒ HCl hết ) b a 0,5a a V2 = × 22, 4 2 2) Cốc A đựng 200ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M. Cốc B : đựng 173ml dung dịch HCl 7,7% ( d= 1,37 g /ml). Làm các thí nghiệm sau : TN1 : Đổ rất từ từ B vào A TN2 : Đổ rất từ từ A vào B Đổ nhanh A vào B TN3: Tính thể tích khí CO2 sinh ra ( đktc) trong mỗi thí nghiệm khi phản ứng kết thúc. Hướng dẫn : Số mol : 0,2 mol Na2CO3 ; 0,3 mol NaHCO3 ; 0,5 mol HCl * TN1 : Khi cho từ từ B vào A thì phản ứng xảy ra trong môi trường Na2CO3 theo thứ tự : Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (1) 0,2 → 0,2 0,2 Số mol NaHCO3 dự vào (2) là : 0,2 + 0,3 = 0,5 mol NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O (2) Bđ: 0,5 (0,5-0,2) 0 (mol) Pư: 0,3 0,3 0,3 SPư: 0,2 0 0,3 VCO2 = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít Vậy * TN2 : Đổ từ từ A vào B thì lúc đầu HCl dư nên xảy ra song song cả 2 phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O (1) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O (2) Gọi x là % số mol của mỗi muối đã phản ứng với HCl 50 0, 2x 0,3x giải ra x = Từ các PTHH ta có : n HCl = 2 ⋅ + = 0,5 (%) 0, 7 100 100 50 VCO2 = ⋅ (0, 2 + 0,3) ⋅ 22, 4 = 8 lít 0, 7.100 Cách 2 : gọi a là số mol Na2CO3 pư ⇒ số mol NaHCO3 : 1,5a( mol ) 0,5 Theo ptpư ta có : n HCl = 2a + 1,5a = 0,5 ⇒ a = 3,5 1, 25 1, 25 ( mol ) ⇒ VCO2 = ⋅ 22, 4 = 8 lít Số mol CO2 = số mol 2 muối = 2,5a = 3,5 3,5 TN3: Đổ nhanh A vào B thì không biết phản ứng nào xảy ra trước 1. Nếu Na2CO3 phản ứng trước : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O (1) 0,2 → 0,4 0,2 (mol) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O (2) 0,1→ 0,1 (mol)
- VCO2 = (0, 2 + 0,1) ⋅ 22, 4 = 6, 72 lít 2. Nếu NaHCO3 phản ứng trước: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O (1) 0,3 0,3 0,3 (mol) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O (2) 0,1 0,2 0,1 (mol) VCO2 = 0, 4 ⋅ 22, 4 = 8,96 lít Thực tế phản ứng diễn ra song song nên 6,72 lít < V < 8,96 lít 3) Dung dịch A chứa 0,12 mol H3PO4 , dung dịch B chứa 0,2 mol NaOH. Lượng muối sinh ra có khác nhau không nếu : TN1: Cho từ từ A vào B TN2: Cho từ từ B vào A Hướng dẫn : Vì cho từ từ H3PO4 vào NaOH nên phản ứng xảy ra trình tự : TN 1: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (1) 0, 2 0, 2 ← 0,2 (mol) 3 3 0, 2 0,16 Số mol H3PO4 dư = 0,12 - = mol 3 3 Vì còn dư H3PO4 dư nên có phản ứng sau : H3PO4 + 2Na3PO4 → 3Na2HPO4 (2) 0,1 0, 2 ← 0,1 mol 3 3 0,16 0,1 − = 0, 02mol nên có phản ứng : Sau phản ứng 2 vẫn còn dư : 3 3 H3PO4 + Na2HPO4 → 2NaH2PO4 (3) 0,02→ 0,02 0,04 (mol) Như vậy, dung dịch sau phản ứng có chứa : 0,04 mol NaH 2PO4 , và 0,1 -0,02 = 0,08 mol Na2HPO4 TN2 : Vì cho từ từ NaOH vào H3PO4 nên phản ứng xảy ra trình tự : H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) 0,12→ 0,12 0,12 (mol) NaOH dư : 0,2 – 0,12 = 0,08 mol NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O (2) ← 0,08 0,08 0,08 mol Vậy dung dịch sau phản ứng chỉ có : 0,08 mol Na 2HPO4 và 0,12 – 0,08 = 0,04 mol NaH2PO4 *4) Hoà tan m (gam) hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước thì được một dung dịch A. Cho từ từ 100ml HCl 1,5M vào A thu được một dung dịch B và 1,008 lít khí ( đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. a/ Tính m b/ Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A
- c/ Tính thể tích khí CO2 ( đktc) sinh ra khi đổ dung dịch A vào bình đựng 100ml dung dịch HCl 1,5M. ( ĐS: a) 20,13 gam ; c) Khoảng 1,68 lít → 2,688 lít CO2 ) 5) Dung dịch A : 200ml HCl 1M , dung dịch B : 100ml dung dịch K 2CO3 1M và KHCO3 0,5 M. Kết quả có giống nhau trong 3 trường hợp sau không : a) Cho rất từ từ A vào B b) Cho rất từ từ B vào A c) Cho nhanh B vào A Hướng dẫn : A : n HCl = 0, 2mol ; B : nK 2CO3 = 0,1mol ; nKHCO3 = 0, 05mol a) Cho rất từ từ A vào B thì xảy ra theo thứ tự sau: K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl 0,1 → 0,1 0,1 KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2 ↑ BĐ : 0,15 0,1 0 (mol) P Ư: 0,1 0,1 0,1 Sau: 0,05 0 0,1 ⇒ Lượng khí CO2 sinh ra : 0,1 mol b) Cho rất từ từ B vào A thì ban đầu HCl dư nên phản ứng diễn ra song song, tỉ lệ mol 2 muối phản ứng đúng bằng tỉ lệ nồng độ của 2 muối K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 ↑ 2x → 4x x KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2 ↑ .x → x x Vì số mol HCl hết nên ta có : 5x = 0,2 ⇒ x = 0,04 mol Luợng khí CO2 sinh ra : 0,08 mol c) Đổ nhanh B vào A thì lúc đầu HCl dư nhưng không rõ phản ứng nào xảy ra trước nên phải xét 2 trường hợp: * Nếu K2CO3 phản ứng trước: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 ↑ 0,1→ 0,2 01 ( mol ) HCl đã hết nên KHCO3 không phản ứng ⇒ lượng CO2 sinh ra : 0,1 mol * Nếu KHCO3 phản ứng trước thì: KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2 ↑ 0,05 0,05 0,05 (mol) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 ↑ BĐ: 0,1 0,15 PƯ: 0,075 0,15 0,075 (mol) Sau: 0,025 0 0,075 + H2O + K2CO3 → 2KHCO3 CO2 ← 0,025 0,025 Lượng khí CO2 sinh ra : 0,05 + ( 0,075 – 0,025 ) = 0,1 mol Vậy lượng khí CO2 : 0,1 < n < 0,125 mol
- 6) Dung dịch X gồm : 0,3 mol NaOH , dung dịch Y : 0,1 mol AlCl3 và 0,05 mol CuCl2. Tính lượng kết tủa thu được khi cho X vào Y và ngược lại.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các bài tập trắc nghiệm về hỗn hợp sắt
1 p | 175 | 330
-
Phương pháp giải bài tập hóa Hidrocacbon part 6
11 p | 554 | 308
-
Kiểm tra số 1 (Este - Lipit)
3 p | 807 | 300
-
Phương pháp áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng
7 p | 845 | 248
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
12 p | 452 | 78
-
BÀI 34: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
5 p | 1208 | 76
-
BÀI 2. THỦ THUẬT LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM HỮU CƠ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2 p | 119 | 32
-
Giáo án Địa Lý lớp 10: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
6 p | 260 | 25
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 32: Thực hành - Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá
2 p | 272 | 22
-
Xác định CTPT dựa vào phản ứng cháy
3 p | 241 | 21
-
XÁC ĐỊNH CTCT HỢP CHẤT HỮU CƠ
4 p | 311 | 21
-
Giáo án bài 17: Bài luyện tập 3 - Hóa 8 - GV.Phan V.An
3 p | 226 | 15
-
Bài giảng Hóa: Bài 3. Các kim loại phản ứng với axit
13 p | 89 | 12
-
Bảo toàn khối lƣợng
12 p | 68 | 10
-
Hoá học 8 - BÀI LUYỆN TẬP 3
4 p | 476 | 8
-
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2012- 2013 ( LẦN 1) MÔN: HÓA HỌC TRƯỜNG THPT LẤP VÒ 1
4 p | 79 | 7
-
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NĂM 2012 MÔN: HOÁ HỌC MÃ ĐỀ THI BMD 2012
20 p | 83 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn