intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN

Chia sẻ: Thuy Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

241
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các nhân tố rủi ro Theo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty thì cơ cấu doanh thu năm 2007 như sau: Kinh doanh thép: 53,98%; Kinh doanh phân bón: 28,21%; chế biến than gáo dừa, sơ dừa: 14,03%; Doanh thu khác: 3,78% 1 Rủi ro về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến việc đầu tư xây dựng cơ bản, sẽ ảnh hưởng gián tiếp đến nhu cầu tiêu thụ thép, trong khi đó hoạt động kinh doanh thép lại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN

  1. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
  2. Ban tổ chức đấu giá cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang khuyến cáo các nhà đầu tư tiềm năng nên tham khảo Bản công bố thông tin này trước khi quyết định đăng ký tham gia đấu giá Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2008 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU THỰC VẬT TIỀN GIANG Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước – Chi nhánh khu vực phía Nam Tầng 3, tòa nhà ITAXA, số 126 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, Tp. Hồ Chí Minh Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Quốc – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh Tầng 10, tòa nhà ITAXA, số 126 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
  3. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN MỤC LỤC giỚi THiệu CHuNg VỀ CôNg Ty 4 i. CĂN Cứ PHáP LÝ 5 ii.CáC NHÂN Tố RỦi Ro 5 1. Rủi ro kinh tế 5 2. Rủi ro pháp luật 6 3. Rủi ro đặc thù 6 3.1. Rủi ro tăng chi phí đầu vào, nguồn cung cấp nguyên liệu 6 3.2. Rủi ro nguồn vốn 6 3.3. Rủi ro về chính sách hàng tồn kho 7 3.4. Rủi ro tỷ giá 7 4. Rủi ro cạnh tranh 7 5. Rủi ro lãi suất 7 6. Rủi ro khác 7 iii. NHỮNg NgƯỜi CHỊu TRáCH NHiệM CHÍNH Đối VỚi BẢN CôNg Bố THôNg TiN 8 iV. CáC kHái NiệM 8 V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐiỂM CôNg Ty 8 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 8 2. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ 8 3. Ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chính 9 4. Cơ cấu tổ chức Công ty 9 5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn điều lệ trở lên 11 6. Hoạt động kinh doanh 12 6.1. Tình hình hoạt động kinh doanh 12 6.2. Nguyên vật liệu và hàng hóa kinh doanh 13 6.3. Chi phí sản xuất 14 6.4. Trình độ công nghệ 14 6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới 14 6.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm 14 6.7. Hoạt động marketing 14 CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 2 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  4. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 6.8. Các hợp đồng đã ký kết và đang thực hiện 15 7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 đến Quý ii năm 2008 15 7.1. Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh 15 7.2. Các chỉ số tài chính cơ bản 15 7.3. Những nhân tố ảnh hưởng 17 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành 18 8.1. Vị thế của Công ty trong ngành 18 8.2. Triển vọng phát triển của ngành 18 8.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành 19 9. Số lượng lao động và chính sách lao động 19 10. Chỉ tiêu về lợi nhuận, cổ tức trong 3 năm từ năm 2008 – 2010 20 11. Danh sách Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát 20 12. Tình hình tài sản của Công ty 21 13. Định hướng phát triển Công ty trong giai đoạn tới 22 13.1.Dự báo tình hình kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh 22 13.2. Kế hoạch kinh doanh trong dài hạn 22 Vi. THôNg TiN VỀ ViệC BáN ĐẤu giá Cổ PHầN 23 1. Những thông tin cơ bản về việc đấu giá 23 2. Mục đích của việc chào bán 23 3. Địa điểm công bố thông tin 23 4. Đăng ký mua cổ phần 24 5. Lập và nộp phiếu tham dự đấu giá 25 6. Địa điểm, thời gian tổ chức đấu giá 25 CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 3 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  5. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN giỚi THiệu CHuNg VỀ CôNg Ty Tên Công ty : CôNg Ty Cổ PHầN Dầu THỰC VẬT TiỀN giANg Trụ sở chính : Số 09 đường Lê Thị Hồng Gấm, phường 6, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Điện thoại : (073) 873 273 – 875 072 Fax : (073) 875 101 Logo Công ty : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5303000038 được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp lần đầu ngày 28/6/2005, và đăng ký thay đổi lần thứ hai ngày 08/5/2006. Ngành nghề kinh doanh theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh Sản xuất, chế biến các sản phẩm từ trái dừa, dầu thực vật, cây công nghiệp, nông sản và các loại cây rau quả khác; Xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm dầu thực vật, than gáo dừa, than hoạt tính, xơ dừa, thảm xơ dừa, cơm dừa sấy; Nhập khẩu, kinh doanh thép xây dựng, thép hình, thép tấm, nhôm inox, lưới rào, kẽm gai; Kinh doanh vật liệu xây dựng, xăng dầu, vật tư nông nghiệp; Nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất chế biến. Gia công cơ khí; Nhập khẩu máy vi tính, bo mạch điện tử, động cơ tàu thủy, động cơ ô tô, động cơ mô tô, nông ngư cơ, thuyền máy câu cá du lịch; Xuất nhập khẩu lương thực; Khai thác và cung cấp các dịch vụ cảng để xuất nhập khẩu dầu thực vật và các loại hàng hóa khác; Cho thuê kho, bãi, nhà để làm văn phòng làm việc; Đầu tư, phát triển vùng nguyên liệu cây có dầu; Quảng cáo, cho thuê nhà ở, cho thuê mặt bằng kinh doanh xe gắn máy, ăn uống; Sản xuất, mua bán: Bao bì nhựa, thùng carton, thức ăn thủy hải sản, thức ăn gia súc, cồn công nghiệp, chất tẩy rửa, thuốc trừ muỗi. Vốn của Công ty Vốn điều lệ hiện tại : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn) Tổng số cổ phần : 500.000 cổ phần Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần Thông tin về đợt chào bán Số lượng cổ phần chào bán : 87.700 cổ phần (Tương đương 17,54% vốn điều lệ) Giá trị chào bán : 877.000.000 đồng Giá khởi đểm : 44.500 đồng/cổ phần CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 4 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  6. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN i. CĂN Cứ PHáP LÝ - Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; - Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ; - Nghị định 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và Quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; - Thông tư 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Quy chế Quản lý tài chính của công ty Nhà nước và Quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; - Thông tư 87/2006/TT-BTC ngày 27/9/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 33/2005/ TT-BTC ngày 29/4/2005; - Quyết định số 97/QĐ-TCT của Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về việc ban hành Quy chế mẫu bán đấu giá cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước tại công ty cổ phần; - Hợp đồng dịch vụ tư vấn số 03/HĐTV/VQS-2008 ngày 04/01/2008 giữa SCIC - Chi nhánh khu vực phía Nam và Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Quốc – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh về việc tổ chức bán đấu giá cổ phần của SCIC tại Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang; - Quyết định số 324/QĐ-TCT ngày 07/10/2008 của SCIC về việc “Bán đấu giá cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang”. - Biên bản ngày 21/10/2008 của Ban Tổ chức đấu giá về việc triển khai thực hiện bán đấu giá cổ phần của SCIC tại Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang. ii. CáC NHÂN Tố RỦi Ro Theo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty thì cơ cấu doanh thu năm 2007 như sau: Kinh doanh thép: 53,98%; Kinh doanh phân bón: 28,21%; Chế biến than gáo dừa, sơ dừa: 14,03%; Doanh thu khác: 3,78%. 1. Rủi ro về kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến việc đầu tư xây dựng cơ bản, sẽ ảnh hưởng gián tiếp đến nhu cầu tiêu thụ thép, trong khi đó hoạt động kinh doanh thép lại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của Công ty, nếu kinh tế Việt Nam gặp khó khăn thì hoạt động kinh doanh thép của Công ty sẽ bị ảnh hưởng đáng kể. Đối với hoạt động kinh doanh phân bón, trong sản xuất nông nghiệp thì phân bón không những là thiết yếu mà nó còn đóng vai trò quyết định năng suất sản xuất nông nghiệp bên cạnh điều kiện thiên nhiên và sinh học, người nông dân không thể không sử dụng phân bón trong các vụ mùa sản xuất, sự biến động kinh tế sẽ chỉ ảnh hưởng rất ít đến nhu cầu tiêu thụ phân bón. Ngược lại trong điều kiện tăng trưởng nhanh thì có thể nền kinh tế Việt Nam sẽ phải đối mặt với tình trạng lạm phát, chỉ số CPI 7 tháng năm 2008 đã tăng 19,78% (Chưa tính yếu tố tăng giá xăng dầu; Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam). Trong điều kiện lạm phát tăng cao, Công ty sẽ phải đối mặt với rủi ro tăng giá đầu vào, sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giá bán sản phẩm tăng do giá đầu vào tăng sẽ làm giảm nhu cầu tiêu thụ, nếu mức tăng giá bán quá cao thì doanh thu của Công ty có thể sẽ bị giảm sút. Đối với sản phẩm than gáo dừa, Công ty chủ yếu xuất khẩu sang Trung Quốc để sản xuất than hoạt tính, phục vụ cho các hoạt động về khoa học hoá học, y tế nên sẽ chịu tác động rất ít từ rủi ro kinh tế. Đặc thù của sản phẩm sơ dừa có nguồn gốc tự nhiên, nguồn cung hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên, thêm vào đó nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên rất lớn, nên hoạt động chế biến sơ dừa của Công ty cũng không chịu ảnh hưởng lớn từ sự biến động kinh tế. CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 5 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  7. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 2. Rủi ro pháp luật Hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu liên quan đến xuất nhập khẩu, mọi sự thay đổi về thuế xuất nhập khẩu thép, phân bón, than gáo dừa, sơ dừa sẽ ảnh hưởng rất lớn không chỉ đến chi phí đầu vào mà còn ảnh hưởng đến doanh thu của Công ty. Đáng chú ý là trong những năm gần đây, các chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với các sản phẩm thép, phôi thép, phân bón thường xuyên thay đổi trong chính sách kiểm soát giá để kiềm chế lạm phát của Chính phủ, hoạt động của Công ty sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những chính sách điều hành kinh tế của Chính phủ. Hoạt động kinh doanh phân bón còn chịu tác động từ chính sách lương thực, định hướng phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ, trong điều kiện sản xuất lúa 3 vụ chuyển sang sản xuất lúa 2 vụ thì nhu cầu phân bón có thể sẽ giảm hơn tỷ lệ tương ứng, trong sản xuất lúa 2 vụ số lượng phân bón đơn vị sử dụng sẽ ít hơn sản xuất lúa 3 vụ. Thêm vào đó, tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh nên diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng thu hẹp, trong thời gian dài hơn trong tương lai diện tích đất nông nghiệp giảm sẽ làm giảm nhu cầu tiêu thụ phân bón. Hoạt động chế biến than gáo dừa bị chi phối bởi các qui định về bảo vệ môi trường, đặc thù của hoạt động này thải rất nhiều khói cacbon, ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ con người, nếu có bất kỳ chính sách nào cấm hoặc di dời hoạt động sản xuất than gáo dừa thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự ổn định hoạt động của Công ty. 3. Rủi ro đặc thù 3.1. Rủi ro tăng chi phí đầu vào, nguồn cung cấp nguyên liệu Trong điều kiện lạm phát tăng cao, hầu hết các chi phí đầu vào của Công ty tăng đáng kể, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh sắt thép và phân bón chịu ảnh hưởng từ sự tăng giá của phôi thép và giá phân bón trên thế giới. Chi phí đầu vào tăng không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận biên mà còn ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển lâu dài của Công ty. Hơn nữa, do các sản phẩm của Công ty cồng kềnh và có trọng lượng lớn nên việc giao hàng cần phải dùng loại xe có tải trọng lớn tiêu hao nhiều nhiên liệu, trong điều kiện giá xăng dầu liên tục tăng thì chi phí vận chuyển tăng cũng sẽ làm gia tăng chi phí của Công ty. Nguồn nguyên liệu để sản xuất than gáo dừa và sơ dừa được thu mua trực tiếp từ các hộ kinh doanh với số lượng, chất lượng thường không ổn định, trong điều kiện diện tích trồng dừa dần thu hẹp thì nguồn cung cấp nguyên liệu cho Công ty cũng sẽ mất dần ổn định. 3.2. Rủi ro nguồn vốn Đặc thù của hoạt động phân phối là bị chiếm dụng vốn rất lớn, hoạt động kinh doanh thép, phân bón thường phải áp dụng hình thức tín dụng thương mại, đến khi các công trình hoàn thành hoặc sản xuất nông nghiệp đã thu hoạch xong thì các chủ đầu tư, nhà thầu, đối tượng mua hàng mới thanh toán tiền cho Công ty. Ngược lại để được làm đại lý phân phối thì Công ty phải ký quỹ một số tiền lớn cho Công ty cung ứng hàng hoá; Trong hoạt động chế biến than gáo dừa và sơ dừa, Công ty phải trả tiền mặt cho các hộ dân ngay khi mua hàng, chủ yếu vào sáu tháng đầu năm, trong khi đó Công ty phải mua hàng dự trữ cho cả năm, do đó, Công ty phải gánh chịu chi phí lãi vay lớn do phải vay nợ ngân hàng để đối ứng cho số vốn đã bị chiếm dụng, nếu Công ty không có chính sách công nợ hợp lý thì khả năng mất thanh toán có thể xảy ra. Hơn thế nữa, tín dụng bán hàng luôn tạo rủi ro do ảnh hưởng từ việc mất khả năng trả nợ của các đối tác, điều này ít nhiều ảnh hưởng đến tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 6 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  8. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 3.3. Rủi ro về chính sách hàng tồn kho Đặc thù của hoạt động phân phối thép và phân bón là bị chi phối rất lớn bởi sự biến động giá đầu vào, nên chính sách hàng tồn kho của Công ty có tầm quan trọng nhất định. Nếu Công ty chủ động dự trữ nhiều hàng tồn kho trong điều kiện giá thép và phân bón tương lai giảm hoặc chính sách dự trữ ít hàng tồn kho trong điều kiện giá thép và phân bón tương lai tăng thì hoạt động của Công ty đều bất lợi, ngược lại nếu có chính sách dự trữ hàng tồn kho sát và hợp lý theo sự biến động của thị trường thép và phân bón thì hoạt động của Công ty sẽ có nhiều thuận lợi. Đặc thù của nguồn cung cấp nguyên vật liệu đối với hoạt động chế biến than gáo dừa và sơ dừa là chỉ tập trung vào 6 tháng đầu năm, để đảm bảo quá trình kinh doanh được liên tục và ổn định trong cả năm, Công ty phải chủ động thu mua và dự trữ nguyên vật liệu sử dụng cho cả năm, nếu có sự chênh lệch lớn giữa số lượng đặt hàng của khách hàng và số lượng dự trữ thì hoạt động kinh doanh than gáo dừa và sơ dừa của Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn. 3.4. Rủi ro tỷ giá Số lượng lớn phôi thép và phân bón tại tại Việt Nam được nhập khẩu từ nước ngoài, do đó nếu tỷ giá USD/VND tăng thì giá thép và phân bón trong nước sẽ tăng, làm gia tăng chi phí đầu vào của Công ty. Ngược lại đối với sản phẩm than gáo dừa và sơ dừa Công ty chủ yếu xuất khẩu ra nước ngoài, nếu tỷ giá USD/VND giảm thì sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của Công ty, mọi sự thay đổi về tỷ giá sẽ có tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của Công ty. 4. Rủi ro cạnh tranh Theo xu hướng phát triển ngành phân phối, bán lẻ tại Việt Nam thì sẽ phát triển hệ thống phân phối ngang bên cạnh hệ thống phân phối dọc, không phát triển hình thức các đại lý độc quyền theo cấp, mà phát triển nhiều đại lý phân phối cùng cấp trên một địa bàn. Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Bến Tre có rất nhiều đại lý cấp 1 phân phối thép, phân bón cho các công ty sản xuất thép và phân bón, Công ty phải cạnh tranh không chỉ với các đại lý đồng cấp của các công ty thép, phân bón khác mà phải cạnh tranh cả với các đại lý của công ty thép, phân bón mà Công ty làm đại lý phân phối. Hơn thế nữa, để thành lập một đại lý phân phối không cần số vốn lớn, nên Công ty còn phải cạnh tranh với cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng, sắt thép, phân bón nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Bến Tre. Đối với hoạt động chế biến than gáo dừa và sơ dừa, Công ty đang mất dần vị thế do phải cạnh tranh trực tiếp với các Công ty, hộ gia đình sản xuất cùng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong việc thu mua nguyên liệu, Công ty không có điều kiện thuận lợi so với các đối thủ do vị trí cách xa nguồn nguyên liệu hơn các đối thủ cạnh tranh. 5. Rủi ro lãi suất Do đặc thù hoạt động kinh doanh của Công ty cần phải duy trì hệ số vay nợ lớn, đến cuối năm 2007 nợ vay ngân hàng của Công ty gấp hơn 3 lần vốn điều lệ. Trong điều kiện lãi suất ngân hàng tăng cao như hiện nay thì chi phí lãi vay Công ty phải trả tăng lên rất nhiều, nếu không có những cân đối hợp lý thì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, theo qui định của Ngân hàng Nhà Nước, tỷ lệ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại không quá 30%/năm, trong điều kiện đó Công ty có thể sẽ không được tài trợ vốn từ phía các ngân hàng với một tỷ lệ cao như các năm vừa qua, Công ty cần phải có một chính sách cân đối công nợ hợp lý để không phải đối mặt với tình trạng mất khả năng thanh toán. 6. Rủi ro khác Hoạt động kinh doanh phân bón của Công ty gắn liền với sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long nói chung, tại tỉnh Tiền Giang nói riêng, do đó những điều kiện bất lợi cho sản xuất nông nghiệp như sâu bệnh, thiên tai, mất mùa,... sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 7 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  9. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN iii. NHỮNg NgƯỜi CHỊu TRáCH NHiệM CHÍNH Đối VỚi BẢN CôNg Bố THôNg TiN Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền giang - Đại diện : ông Huỳnh Văn Cương - Chức vụ : Giám đốc Công ty Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước - Đại diện : ông Lê Đình Bửu Trí - Chức vụ : Giám đốc Chi nhánh khu vực phía Nam Tổ chức tư vấn : Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Quốc – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh - Đại diện : ông Đặng Việt Anh - Chức vụ : Giám đốc Chi nhánh Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang cung cấp. iV. CáC kHái NiệM SCIC : Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước Công ty : Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang Tổ chức bán đấu giá : Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Quốc – Chi nhánh TP. HCM Ban tổ chức đấu giá gồm đại diện SCIC, đại diện Công ty, đại diện tổ chức bán đấu giá, thành lập để thực hiện việc bán đấu giá phần vốn của SCIC ra bên ngoài và các công việc liên quan. V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐiỂM CôNg Ty 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển - Là một Doanh nghiệp Nhà nước, được thành lập năm 1983, ngày 22 tháng 12 năm 1992, Doanh nghiệp được đổi tên thành Công ty Dầu thực vật Tiền Giang trực thuộc Sở Công nghiệp Tiền Giang theo Quyết định số 1040/QĐ-UB của UBND tỉnh Tiền Giang. - Tháng 6/2005, Công ty Dầu thực vật Tiền Giang được chuyển đổi thành Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang theo Quyết định 937/QĐ-UB ngày 25/3/2005 của UBND tỉnh Tiền Giang. 2. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ - Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn). - Tổng số cổ phần : 500.000 cổ phần. - Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần. - Cơ cấu vốn điều lệ Cổ đông là người lao động trong Công ty: 238.160 cổ phần tương đương 2.381.600.000 đồng, chiếm 47,64% vốn điều lệ. Trong đó, cổ phiếu do HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát nắm giữ: 232.460 cổ phần, chiếm 97,6%. Cổ đông Tỷ lệ Số cổ phần Trị giá (đồng) SCIC 17,54% 87.700 877.000.000 Cổ đông là tổ chức khác 7% 35.000 350.000.000 Cổ đông là cá nhân 75,46% 377.300 3.773.000.000 + Trong Công ty 47,64% 238.160 2.381.600.000 + Ngoài Công ty 27,82% 139.140 1.391.400.000 Tổng số 100% 500.000 5.000.000.000 CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 8 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  10. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 3. Ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chính - Ngành nghề kinh doanh đăng ký theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5303000038 ngày 28/6/2005 được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang lần đầu, và đăng ký thay đổi lần thứ hai ngày 08/5/2006: Sản xuất, chế biến các sản phẩm từ trái dừa, dầu thực vật, cây công nghiệp, nông sản và các loại cây rau quả khác; Xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm dầu thực vật, than gáo dừa, than hoạt tính, xơ dừa, thảm xơ dừa, cơm dừa sấy; Nhập khẩu, kinh doanh thép xây dựng, thép hình, thép tấm, nhôm inox, lưới rào, kẽm gai; Kinh doanh vật liệu xây dựng, xăng dầu, vật tư nông nghiệp; Nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất chế biến. Gia công cơ khí; Nhập khẩu máy vi tính, bo mạch điện tử, động cơ tàu thủy, động cơ ô tô, động cơ mô tô, nông ngư cơ, thuyền máy câu cá du lịch; Xuất nhập khẩu lương thực; Khai thác và cung cấp các dịch vụ cảng để xuất nhập khẩu dầu thực vật và các loại hàng hóa khác; Cho thuê kho, bãi, nhà để làm văn phòng làm việc; Đầu tư, phát triển vùng nguyên liệu cây có dầu; Quảng cáo, cho thuê nhà ở, cho thuê mặt bằng kinh doanh xe gắn máy, ăn uống; Sản xuất, mua bán: Bao bì nhựa, thùng carton, thức ăn thủy hải sản, thức ăn gia súc, cồn công nghiệp, chất tẩy rửa, thuốc trừ muỗi. Các sản phẩm chính của doanh nghiệp: Xơ dừa, than gáo dừa. Các dịch vụ chính của doanh nghiệp: Phân phối sắt thép, xi măng, tole xi măng, bán lẻ phân bón, ống nhựa Bình Minh, thùng giấy, dịch vụ cho thuê mặt bằng. 4. Cơ cấu tổ chức Công ty Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Ban giám đốc Kế toán tài chính Kế hoạch tổng hợp Phân xưởng Bộ phận kinh Xí nghiệp xơ Xí nghiệp than doanh thép dừa bao bì ghi chú: Chỉ đạo trực tiếp CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 9 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  11. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban như sau: Đại hội đồng cổ đông Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Hội đồng quản trị Là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện các quyền nhân danh Công ty như: Bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Ban Giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty; Giám sát hoạt động của Giám đốc và các cán bộ quản lý; Xác định mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược, các giải pháp phát triển thị trường, kế hoạch tài chính hàng năm trên cơ sở nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát Giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty; Chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; Kiểm tra báo cáo tài chính định kỳ của Công ty trước khi đệ trình Hội đồng quản trị; Lập báo cáo kết quả kiểm tra tính chính xác, trung thực, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Công ty; Trình báo cáo lên Đại hội đồng cổ đông và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về những kết luận của Ban kiểm soát. Ban giám đốc Điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Công ty theo Điều lệ, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và quyết định của Hội đồng quản trị; Kiến nghị Hội đồng quản trị tổ chức bộ máy quản lý điều hành, quy chế quản lý nội bộ của Công ty, đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và quản lý Công ty. Phòng Kế toán tài chính Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực kế toán tài chính; Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán; Hạch toán kế toán đúng qui định; Quản lý tiền, hàng của Công ty để tiền, hàng lưu chuyển một cách hợp lý nhất nhằm đảm bảo sinh lợi cho đồng vốn của các cổ đông; Báo cáo tài chính theo định kỳ cho Hội đồng quản trị, Giám đốc và các ngành chức năng; Tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh của Công ty. Phòng Kế hoạch tổng hợp Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực: Kế hoạch, kinh doanh; Tổ chức, lao động tiền lương, an toàn lao động, Phòng cháy chữa cháy; Hành chính quản trị, văn thư, xây dựng cơ bản, y tế, bảo vệ, xe. Phân xưởng than Đề xuất giá mua nguyên liệu đầu vào; Tham mưu cho Ban giám đốc các vấn đề có liên quan đến nhân sự, mua và tiêu thụ sản phẩm; Quản lý lao động, sản xuất, sửa chữa máy móc thiết bị; Sản xuất than các loại theo yêu cầu; Nghiên cứu, đề xuất cải tiến mặt hàng, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất, bảo quản mặt hàng mới. Bộ phận kinh doanh thép Nhập, xuất hàng hóa theo quy định; Theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng mua bán thép, đối chiếu, thu hồi công nợ; Tính toán, đề xuất giá bán phù hợp theo từng thời điểm. CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 10 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  12. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Xí nghiệp xơ dừa Lập phương án đề xuất giá mua nguyên liệu đầu vào; Tham mưu cho Ban giám đốc các vấn đề có liên quan đến nhân sự, mua nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm; Quản lý lao động, sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị; Sản xuất xơ theo yêu cầu; Ghi chép cập nhật chứng từ kế toán, theo dõi xuất nhập hàng, báo cáo tài chính, báo cáo nhập xuất tồn kho theo qui định của phòng kế toán tài chính; Theo dõi, thu hồi công nợ khách hàng; Phát triển thêm mặt hàng từ dừa. Xí nghiệp bao bì Đây là Xí nghiệp liên doanh giữa Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang với Công ty TNHH Thương mại Nông Phát và Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Phước Hưng để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nguyên liệu, vật tư, sản phẩm bao bì. Tổng vốn đầu tư cho xí nghiệp dự kiến là 05 tỷ đồng trong đó Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang góp 40% (giá trị tương ứng là 02 tỷ đồng), thời gian hoạt động của Xí nghiệp đến 01/01/2046. Cơ chế hoạt động, tổ chức, điều hành của Xí nghiệp liên doanh do Giám đốc Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang chịu trách nhiệm và được hưởng thù lao là 3% trên lợi nhuận trước thuế hàng năm của Xí nghiệp. Các bên liên doanh được chia lãi, và gánh chịu lỗ, rủi ro tương ứng với tỷ lệ góp vốn. Trong 03 năm đầu tiên hoạt động lãi không được chia mà dùng tái đầu tư cho Xí nghiệp. 5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn điều lệ trở lên Cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu ghi chú Phạm Ngọc Em 102.120 20,42 % Cổ đông sáng lập SCIC 87.700 17,54 % Nhà nước Nguyễn Ngọc Đức 62.000 12,4 % Cổ đông sáng lập Vũ Duy Hải 47.000 9,4 % Công ty CP Vật tư nông nghiệp Tiền Giang 35.000 7% Lý Phùng Dương 30.900 6,18 % CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 11 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  13. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 6. Hoạt động kinh doanh 6.1.Tình hình hoạt động kinh doanh Sản lượng sản phẩm qua các năm Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận gộp theo từng nhóm sản phẩm chính của Công ty Đvt: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 6 tháng đầu năm 2008 Mặt hàng Doanh % LN %LN/ Doanh % LN %LN/ Doanh % LN %LN/ thu gộp DT thu gộp DT thu gộp DT Cho thuê mặt bằng 673 0,72 673 100 779 0,84 779 100 258 0,63 258 100 Xơ dừa 6.679 7,17 599 8,97 7.001 7,59 1.112 15,88 2.659 6,49 358 13,46 Than gáo dừa 7.647 8,21 13 0,17 5.940 6,44 277 4,66 2.082 5,08 141 6,77 Phân bón 6.996 7,51 284 4,07 26.038 28,21 1.191 4,57 14.834 36,18 526 3,55 Nhựa Bình Minh - - - - 296 0,32 11 3,71 34 0,08 1 2,94 Thùng giấy - - - - 1.081 1,17 37 3,45 1.361 3,32 124 9,11 Xi măng/Tole - - - - 1.334 1,45 38 2,84 1.360 3,32 84 6,18 Sắt thép 70.672 75,85 1.148 1,62 49.817 53,98 1.021 2,05 18.408 44,9 1.014 5,51 Dầu 506 0,54 97 19,13 - - - - - - - - Tổng cộng 93.172 100 2.815 3,02 92.287 100 4.466 4,84 40.996 100 2.506 6,11 Nguồn: Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang Kể từ tháng 09 năm 2007, Công ty đã ngưng hoạt động chế biến dầu thực vật và thanh lý dây chuyền chế biến dầu theo công nghệ của Đức. Hiện tại, Công ty đang tập trung phát triển các hoạt động có tỉ suất sinh lời cao như: Kinh doanh mua bán sắt thép, vật tư nông nghiệp (phân bón), than gáo dừa và xơ dừa truyền thống. Đặc biệt, Công ty đã liên doanh với Công ty TNHH TM Nông Phát và Công ty TNHH TM SX Phước Hưng thành lập Xí nghiệp bao bì – chuyên sản xuất kinh doanh nguyên liệu, vật tư, sản phẩm bao bì. Đây là bước tiến quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. (Mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh nguyên liệu, vật tư, sản phẩm bao bì đã đi vào hoạt động nhưng về thủ tục pháp lý Xí nghiệp này vẫn chưa hình thành, chưa có Giấy phép kinh doanh riêng và mã số thuế riêng. Toàn bộ kết quả hoạt động được hạch toán vào hoạt động chung của Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang, và được bộ phận kế toán theo dõi riêng chi tiết về hoạt động này). Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là Trung Quốc. Tỷ trọng xuất khẩu trong tổng doanh thu của Công ty năm 2007 đã tăng 0,86% so với năm 2006, Công ty cũng đang nỗ lực đẩy mạnh hoạt động của mình với phương châm “Luôn quan tâm đến nhu cầu của khách hàng nhất là chất lượng sản phẩm”. Cơ cấu doanh thu xuất khẩu và nội địa Đvt: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 6 tháng đầu Doanh thu năm 2008 giá trị % giá trị % giá trị % Xuất khẩu 11.994 12,87% 12.669 13,73% 4.646 11,33% Nội địa 81.178 87,13% 79.618 86,27% 36.349 88,67% Tổng cộng 93.172 100% 92.287 100% 40.995 100% Nguồn: Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 12 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  14. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 6.2. Nguyên vật liệu và hàng hóa kinh doanh Các loại hàng hóa kinh doanh tại Công ty là phân bón, giấy xeo, tole, thép được cung cấp chủ yếu bởi các doanh nghiệp sau: Danh sách nhà cung cấp nguyên liệu chính cho Công ty TT Hàng hóa Nhà cung cấp 1 Phân bón Công ty cổ phần VINACAM 2 Công ty cổ phần VINACAM – CN Nam Phát 3 Công ty TNHH TM DV VT Hồng Vân 4 giấy xeo NL Công ty cổ phần Đông Hải Bến Tre 5 Công ty TNHH Hoàng Trung Phát 6 Công ty TNHH SX & TM Lâm Hưng Phát 7 Tole Công ty CP Tấm lợp VLXD Đồng Nai 8 Công ty LDSX VLXD Hà Nam 9 Thép CN Miền tây Tổng Công ty thép Việt Nam 10 Công ty TNHH thép Bình Nguyên 11 Công ty Cổ phần Cơ khí Tiền Giang Nguồn: Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang Hàng hóa kinh doanh của Công ty chủ yếu được thu mua, dự trữ và bán ra để hưởng chênh lệch giá. Để phục vụ cho hoạt động sản xuất, Công ty sử dụng những nguyên vật liệu chính như: Than gáo dừa, xơ dừa thô, vỏ dừa. Các loại nguyên vật liệu này được thu mua chủ yếu từ các hộ kinh doanh nhỏ lẻ của huyện Giồng Trôm, Châu Thành - tỉnh Bến Tre và huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây - tỉnh Tiền Giang. Hiện tại, Công ty chưa tìm được các nhà cung cấp giấy cuộn ổn định để sản xuất thùng giấy. Thông thường sau khi nhận được đơn hàng, Công ty mới tiến hành tìm kiếm nhà cung cấp giấy cuộn ở Thành phố Hồ Chí Minh, đã dẫn đến việc chậm trễ trong hoạt động sản xuất. CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 13 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  15. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 6.3. Chi phí sản xuất Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Công ty so với doanh thu thuần khá cao thể hiện công tác quản lý chi phí còn chưa tốt. Công ty cần áp dụng các biện pháp hiệu quả để hạn chế hao phí nguyên vật liệu, tối đa hóa năng suất của thiết bị, xây dựng phương án tồn kho nguyên vật liệu, thành phẩm, cắt giảm chi phí một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Cơ cấu các khoản mục chi phí tại Công ty như sau: Đvt: Triệu đồng Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 6 tháng đầu yếu tố chi phí năm 2008 giá trị %DT giá trị %DT giá trị %DT giá trị %DT Giá vốn hàng bán 50.846 96,85 90.357 96,98 87.821 95,16 38.489 93,89 Chi phí tài chính 726 1,38 1.160 1,24 1.701 1,84 1.198 2,92 Chi phí bán hàng 774 1,47 1.511 1,62 1.303 1,41 721 1,76 Chi phí quản lý DN 342 0,65 1.088 1,17 2.034 2,20 873 2,13 Chi phí khác 14 0,03 81 0,09 451 0,49 10 0,02 Tổng cộng 52.701 100,38 94.197 101,10 93.308 101,11 41.291 100,72 Nguồn: Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang 6.4. Trình độ công nghệ Hoạt động chính của Công ty hiện nay là gia công than gáo dừa thô và xơ dừa thô, phân phối thép, phân bón, cho thuê kho, mặt bằng nên Công ty không có máy móc, thiết bị có giá trị công nghệ hiện đại. Các thiết bị chính hiện đang sử dụng tại Công ty: Tên thiết bị ghi chú Công suất thực tế Thiết bị chế biến than gáo dừa Tự chế 1.400 tấn/năm Thiết bị chế biến xơ dừa Tự chế 1.800 tấn/năm Nguồn: Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang 6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới Ngoài liên doanh sản xuất kinh doanh bao bì, hiện tại Công ty chưa có kế hoạch và chiến lược phát triển sản phẩm mới. 6.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm Hoạt động sản xuất chính của Công ty hiện nay là sản xuất than gáo dừa với quy trình đơn giản, mang tính thủ công nên phụ trách bộ phận kiêm nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm, việc quản lý chất lượng hầu hết chỉ dựa vào cảm quan từ khâu kiểm tra nguyên liệu đầu vào cho đến chất lượng sản phẩm đầu ra. 6.7. Hoạt động Marketing Nhằm quảng bá thương hiệu đến khách hàng trong và ngoài nước, Công ty đã và đang tiến hành tiếp thị, giới thiệu những sản phẩm của mình thông qua báo chí và trên website của Công ty: www.tigiveo.com CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 14 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  16. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 6.8. Các hợp đồng đã ký kết và đang thực hiện Các hợp đồng mà Công ty đã ký kết và đang thực hiện Trị giá Số hợp đồng Thực hiện Sản phẩm khách hàng (Triệu đồng) 40/2008/ĐL-CNMT 1.000 100 tấn/tháng Thép Tổng Công ty thép VN – CN Miền tây 01/HDNT-08 100 31/12/2008 Thép, ống nhựa BM DNTN Xây dựng Văn Lành 04/HDNT-08 100 31/12/2008 Vật liệu xây dựng Tấn Đạt 05/HDNT-08 200 31/12/2008 Vật liệu xây dựng Vạn Phát 06/HDNT-08 200 31/12/2008 Vật liệu xây dựng Thuận Phú 07/HDNT-08 200 31/12/2008 DNTN Tư Hoanh 08/HDNT-08 100 31/12/2008 Vật liệu xây dựng Bảy Lá 100/HDNT-08 200 31/12/2008 Công ty TNHH Hữu Thiện 20/HDTN 2,5/tháng 01/11/2007- DNTN Trung Hậu 01/11/2009 Nguồn: Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang 7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 đến quý ii năm 2008 7.1. Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 6 tháng đầu năm 2008 Tổng giá trị tài sản 26.891 22.573 29.252 32.055 Doanh thu thuần 52.502 93.172 92.287 40.995 Lợi nhuận gộp 1.656 2.815 4.466 2.506 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 277 198 793 939 Lợi nhuận khác 182 192 298 45 Lợi nhuận trước thuế 460 390 1.091 984 Tỉ lệ cổ tức - 5% 12% - Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang 7.2. Các chỉ số tài chính cơ bản Trích khấu hao TSCĐ Nguyên giá tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản cố định theo thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn theo Quyết định 206/2003/QĐ/BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản như sau: Nhà cửa, vật kiến trúc 3-15 năm Máy móc, thiết bị 5-15 năm Phương tiện vận tải 6-10 năm Thiết bị văn phòng 3-8 năm CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 15 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  17. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Thanh toán các khoản nợ đến hạn: Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn khoản nợ, vay. Công ty không có nợ quá hạn. Các khoản phải nộp theo luật định: Theo Biên bản kiểm tra thuế cho giai đoạn từ 16/06 đến 31/12/2005 của Cục thuế tỉnh Tiền Giang, Công ty có các nghĩa vụ thuế như sau: • Công ty phải nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 28% trên thu nhập chịu thuế; • Công ty được miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế (năm tài chính 2005 là năm đầu tiên Công ty có thu nhập chịu thuế) và giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo; • Các loại thuế khác theo quy định hiện hành tại thời điểm nộp thuế hằng năm. Thiếu Bullet ở trước: Theo Báo cáo tài chính, số dư nợ vay của Công ty như sau: Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007 30/6/2008 Vay và nợ ngắn hạn 14.315 11.526 16.061 18.507 Vay và nợ dài hạn - 396 736 552 Nguồn: Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang Tình hình công nợ • Các khoản phải thu Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007 30/6/2008 Các khoản phải thu ngắn hạn 14.090 12.443 18.360 10.057 Phải thu của khách hàng 4.693 11.501 15.204 7.173 Trả trước cho người bán 2 444 102 19 Phải thu nội bộ 219 299 3.114 2.850 Các khoản phải thu khác 9.176 198 38 212 Dự phòng phài thu ngắn hạn khó đòi - - (98) (196) Các khoản phải thu dài hạn - - - - Nguồn: Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang • Các khoản phải trả Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007 30/6/2008 Nợ ngắn hạn 21.431 16.881 22.932 25.173 Vay và nợ ngắn hạn 14.315 11.526 16.061 18.507 Phải trả cho người bán 6.219 4.046 911 885 Người mua trả tiền trước 10 153 75 331 Thuế và các khoản phải nộp NN 233 392 1 196 Phải trả người lao động 149 14 - - Chi phí phải trả 86 12 168 801 Phải trả nội bộ 219 299 3.114 2.850 Các khoản phải trả, phải nộp khác 201 439 2.602 1.603 Nợ dài hạn - 399 749 552 Vay và nợ dài hạn - 396 736 552 Dự phòng trợ cấp mất việc làm - 3 13 - Nguồn: Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 16 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  18. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Các chỉ số tài chính cơ bản Năm Các chỉ tiêu ghi chú 6 tháng 2005 2006 2007 đầu năm 2008 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán +Hệ số thanh toán hiện thời Lần 1,12 1,18 1,10 1,11 +Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,93 1,06 0,86 0,48 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn +Hệ số nợ/Tổng tài sản % 79,70 76,55 80,95 80,25 +Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu % 392,53 328,27 439,46 414,13 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động +Vòng quay hàng tồn kho Lần 12,81 47,39 16,39 2,60 +Doanh thu thuần/Tổng tài sản % 195,24 412,76 315,49 127,89 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời +Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 0,88 0,42 1,02 2,06 +Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 8,42 7,40 17,41 13,62 +Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 1,71 1,73 3,21 2,64 +Hệ số lợi nhuận từ hoạt động KD/Doanh thu thuần % 0,53 0,21 0,86 2,29 7.3. Những nhân tố ảnh hưởng • Thuận lợi Phân phối phân bón là hoạt động có khả năng sinh lợi cao và Công ty hiện đang thỏa thuận với Đạm Phú Mỹ để trở thành đại lý cấp 1 tại Tiền Giang. Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu thụ xơ dừa còn nhiều, đây là nguồn cầu phong phú cho mặt hàng này trong tương lai. Hơn nữa, được sự tín nhiệm của các ngân hàng, nên Công ty luôn nhận được nguồn hỗ trợ vốn lớn cho hoạt động kinh doanh. Hạn mức tín dụng đã được nâng lên từ 10 tỷ, 12 tỷ, 15 tỷ thành 20 tỷ đồng. Ngoài ra, hoạt động của Công ty luôn được sự ủng hộ của các cổ đông và thành viên Hội đồng quản trị. • khó khăn Bên cạnh những điều kiện thuận lợi, Công ty cũng gặp phải những khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh: Mặt hàng truyền thống của Công ty là xơ dừa và than gáo dừa, những mặt hàng chịu sự cạnh tranh lớn từ các Công ty ở tỉnh Bến Tre và các nước trong khu vực như Thái Lan, Inđônêxia. Ngoài ra, việc điều chỉnh tiền thuê đất tăng cao trong khi Công ty chưa tận dụng hết những phần đất chưa được sử dụng. Việc thiếu vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh và lãi suất Công ty vay ngân hàng tăng cao đã làm làm giảm hiệu quả hoạt động toàn Công ty. Mặt khác, một số cán bộ công nhân viên chưa toàn tâm gắn bó với hoạt động của Công ty do mức thu nhập còn thấp đã tác động đến sự ổn định của nguồn nhân sự và tác động đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 17 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  19. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 8.1.Vị thế của Công ty trong ngành Hiện nay, so với các doanh nghiệp trong ngành chế biến xơ dừa, than gáo dừa Công ty cổ phần Dầu thực vật Tiền Giang là một trong các đơn vị có thị phần lớn tại Việt Nam với công suất hàng năm 1.400 tấn than và 1.800 tấn xơ dừa. Công ty hiện có 2 phân xưởng: Phân xưởng chế biến than, phân xưởng chế biến xơ dừa và bộ phận kinh doanh thép, phân bón, sản xuất bao bì với tổng số 77 cán bộ công nhân viên có năng lực chuyên môn tay nghề cao. Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là Trung Quốc. Công ty có lợi thế gần vùng nguyên liệu cây dừa (Tiền Giang có diện tích trồng dừa đứng hàng thứ 3 ở Đồng bằng sông Cửu Long, sau Bến Tre và Trà Vinh). Ưu thế về địa lý cũng là một lợi thế của Công ty. Công ty được thuê mặt bằng sản xuất tập trung hơn 30.000 m2 với văn phòng, kho, nhà xưởng gồm hơn 20.000 m2 đất đặt tại trung tâm của tỉnh Tiền Giang và 6.672 m2 tại Vĩnh Hựu, Gò Công Tây giúp Công ty phát triển thuận lợi hơn so với các doanh nghiệp khác cùng ngành. Với sự chỉ đạo sáng suốt từ Ban Giám đốc, Công ty đã mở rộng thêm các dịch vụ như làm đại lý phân phối sắt thép cho Công ty thép Miền Nam, phân bón, sản xuất kinh doanh bao bì giấy, phát triển dịch vụ cho thuê mặt bằng làm kho bãi, cửa hàng đã góp phần thúc đẩy sự phát triển hoạt động toàn Công ty. Tuy nhiên, Công ty cũng đang đối mặt với sự cạnh tranh bởi các cơ sở sản xuất các sản phẩm từ dừa khác tại Tiền Giang, Bến Tre, và các tỉnh lân cận. Theo thống kê của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang, tại tỉnh có 14 cơ sở chế biến chỉ xơ dừa, sản lượng khoảng 1.500 tấn/năm; 8 cơ sở sản xuất than gáo dừa thêu kết, sản lượng 5.000 tấn/ năm. Thiết bị sản xuất chế biến dừa của Công ty còn lạc hậu, chỉ là những thiết bị tự chế nên những sản phẩm làm ra là sản phẩm thô, có giá trị hàng hóa thấp và thị trường không ổn định. Thêm vào đó, Công ty đang gặp khó khăn trong việc thu mua nguyên vật liệu, chi phí thuê đất tăng, tình trạng thiếu nhân lực và khả năng phát triển thị trường xuất khẩu bị hạn chế, và diện tích nhà xưởng có thể bị thu hẹp thêm một phần từ việc giải phóng mặt bằng theo quy hoạch của tỉnh, sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 8.2.Triển vọng phát triển của ngành Than hoạt tính các-bon sản xuất từ gáo dừa đang là mặt hàng có nhu cầu thị trường cao. Là một thành viên của APCC (Hiệp hội các quốc gia cung cấp than hoạt tính các-bon) gồm Philippines, Inđônêsia, Sri Lanka, Malaysia, Thái Lan, Ấn Độ, trong năm 2005, Việt Nam đã đóng góp khoảng 18,5% trong tổng lượng than được bán ra trên thị trường thế giới. Do sản lượng dừa tại Inđônêsia và Philippines thấp nên thị phần than hoạt tính bán ra đã giảm với tỷ lệ 4, 24% trong năm 2006. Giá trung bình trong năm 2006 là 1.198 USD/tấn, tăng 5,7% so với giá của năm trước và cao hơn khoảng 14,66% so với năm 2004. Giá trong tháng 1/2007 dao động từ 780 USD – 1.312 USD/ tấn. (Nguồn tin: APCC-4/2007) Trong năm 2007, Trung Quốc đã nhập khẩu mạnh lượng dừa và các sản phẩm từ quả dừa của Việt Nam. Các đối tác ở khu vực Phúc Kiến, Giang Tô có nhu cầu nhập khẩu khoảng 1 triệu quả dừa/tháng trong vòng 5 tháng liên tục. Các sản phẩm từ quả dừa mà các đối tác cần nhập là xơ dừa 5.000 tấn/tháng, than gáo dừa 7.000 tấn/tháng (Nguồn: Vietrade; http://xttm.agroviet.gov.vn 06/09/2007). Nhu cầu than gáo dừa, các sản phẩm từ dừa đang tăng hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Đặc biệt, theo nguồn tin của Thông tấn xã Việt Nam, giá than sẽ tăng khoảng 50-70% trong thời gian tới. CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 18 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
  20. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Năm 2007, do biến động của giá phôi thép thế giới tăng (giá nhập khẩu phôi bình quân năm 2007 khoảng 491,43 USD/tấn, tăng 27% so với năm 2006) đã làm cho giá bán thép xây dựng trong nước tăng cao. Dự báo trong tương lai, giá thép xây dựng tiếp tục tăng, do giá phôi thép, thép thành phẩm nhập khẩu và các chi phí sản xuất đầu vào tăng. Bên cạnh đó, giá phân bón trên thị trường được dự báo là sẽ tăng trong năm nay. Giá phân bón các loại trên thị trường thế giới đã tăng ở mức kỷ lục trong vòng 50 năm qua và dự kiến sẽ tiếp tục tăng. Giá phân bón đầu năm 2008 đã tăng 40% so với phân bón cùng loại vào cuối năm 2007. Do trong nước chỉ sản xuất và đáp ứng được 53% nhu cầu phân urê, 75% phân lân, và 100% phân NPK và phải nhập khẩu 100% các loại phân DAP, SA, Kali, lân nên nhu cầu về phân bón trên thị trường Việt Nam là rất lớn. Giá giấy và bao bì cũng sẽ tăng đáng kể trong các năm tới (Nguồn: Bộ Công thương, Báo Sài Gòn tiếp thị, Trung tâm thông tin xúc tiến thương mại Đà Nẵng). 8.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành Việt Nam là một trong những quốc gia có diện tích trồng dừa lớn trong khu vực. Trong bối cảnh kinh tế phát triển, cây dừa không chỉ đơn thuần có giá trị thương mại mà còn có giá trị xã hội. Riêng cây dừa ở tỉnh Tiền Giang cũng giải quyết việc làm cho 33.000 lao động sản xuất chế biến các sản phẩm từ dừa, sự phát triển của ngành gắn với mục tiêu phát triển kinh tế nông thôn của Nhà nước “ly nông bất ly hương”. Để tạo điều kiện tốt hơn cho cây dừa, các sản phẩm từ dừa, tỉnh Tiền Giang kết hợp với Viện Nghiên cứu Cây có dầu - Hương liệu - Mỹ Phẩm Việt Nam trồng thử nghiệm 3 giống dừa dứa, xiêm và dâu trên diện tích khoảng 10 ha tại xã Hòa Định, huyện Chợ Gạo đã cho kết quả mỹ mãn. Dự án COZEN của Công ty Dầu thực vật miền Nam còn trồng ở xã Xuân Đông, huyện Chợ Gạo trên 400 cây dừa giống tại 70 hộ dân, trong đó 2 giống nội là dừa dứa, dừa dâu cùng 3 giống ngoại nhập của Malaysia: PB 121, JVA1 và JVA2. Công ty Dầu thực vật miền Nam cung ứng giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và hướng dẫn kỹ thuật trong 5 năm và dự án đang được đánh giá tốt. (http://xttm.agroviet.gov.vn). Các ngành khác trong nhóm hoạt động kinh doanh chính của Công ty cũng đều phù hợp theo hướng phát triển ngành chung của Chính phủ Việt Nam. Ngành sản xuất bao bì giấy là một ví dụ cụ thể. Trong 2 năm trở lại đây, Bộ Công nghiệp đã phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn 2020. Theo đó, tổng vốn đầu tư cho giai đoạn 2006 - 2020 là 95.569 tỷ đồng. Trong đó vốn đầu tư nhà máy là 87.664 tỷ đồng, vốn đầu tư trồng rừng là 7.905 tỷ đồng để xây dựng ngành công nghiệp giấy Việt Nam với công nghệ hiện đại, hình thành các khu vực sản xuất giấy, bột giấy tập trung với công suất đủ lớn, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu (Nguồn: Vietnamnet). Điều này sẽ tạo thuận lợi cho nguồn cung cấp giấy và sẽ góp phần giảm giá giấy cung cấp trong nước, hạ giá thành sản phẩm bao bì giấy của Công ty, và tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. 9. Số lượng lao động và chính sách lao động Tổng số lượng người lao động trong Công ty (tính đến tháng 15/8/2008): 67 người. - Phân theo loại hợp đồng: Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỷ lệ (%) • Theo tính chất hợp đồng lao động + Hợp đồng có xác định thời hạn 49 73,13 + Hợp đồng không xác định thời hạn 16 23,88 + Hợp đồng theo thời vụ 2 2,99 Tổng cộng 67 100 • Theo trình độ lao động + Đại học 6 8,95 + Cao đẳng 4 5,97 + Trung cấp 13 19,4 + Phổ thông 42 62,69 + Khác 2 2,99 Tổng cộng 67 100 CôNg Ty Cổ PHầN CHứNg kHoáN ViệT QuốC 19 Chi nhánh TP. HCM: Tầng 10, tòa nhà ITAXA, 126 NTMK, phường 6, quận 3, TP. HCM Trụ sở chính: Tầng 9, tòa nhà TTTM Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 08. 930 6970 - Fax: 08. 930 7060 - Email: info@vqsc.com.vn Điện thoại: 04. 974 6999 - Fax: 04. 974 6834
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2