intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị công ty - Chương 5: Công bố thông tin và kiểm soát

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị công ty - Chương 5: Công bố thông tin và kiểm soát. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin; ban kiểm soát; kiểm toán độc lập; lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập cho công ty;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị công ty - Chương 5: Công bố thông tin và kiểm soát

  1. CHƯƠNG 5: CÔNG BỐ THÔNG TIN & KIỂM SOÁT Học phần: 3 tín chỉ Đối tượng: Đại học chính quy 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 1
  2. Nội dung chính 5.1. Công bố thông tin 5.2. Ban kiểm soát 5.3. Kiểm toán độc lập 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 125
  3. 5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin ❑ Khái niệm: Công bố thông tin trong QTCT được hiểu là phương thức thực hiện quy trình minh bạch của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các cổ đông và nhà đầu tư có thể tiếp cận thông tin một cách công bằng và kịp thời (Bộ Tài chính, 2020) 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 126
  4. 5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin ❑ Đặc điểm: ✓ Bao gồm thông tin bắt buộc và tự nguyện. Các công ty thường công bố thông tin tự nguyện trên mức quy định để đáp ứng nhu cầu thị trường. ✓ Cung cấp cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau ✓ Thông tin thường được công bố công khai ít nhất là mỗi năm một lần hoặc tùy quốc gia quy định nửa năm hoặc ba tháng một lần và thậm chí thường xuyên hơn trong trường hợp có sự kiện quan trọng ảnh hưởng tới công ty. 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 127
  5. 5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin ❑ Vai trò của công bố thông tin: ✓ Cho phép đánh giá và giám sát hoạt động của Ban GĐ và hiệu quả KD của công ty, nâng cao trách nhiệm giải trình và tính minh bạch trong các hoạt động của công ty và công tác QTCT đồng thời tạo ra cơ chế thị trường giám sát công ty ✓ Hướng tới bảo vệ quyền và lợi ích của các nhà đầu tư và bên liên quan, cho phép họ điều chỉnh hoặc đưa ra các quyết định, thích ứng kịp thời với sự thay đổi từ phía DN ✓ Là căn cứ quan trọng để các cơ quản quản lý kiểm tra, giám sát hoạt động của các DN, đánh giá tình hình kinh tế của từng ngành KD cụ thể và của cả nền kinh tế 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 128
  6. 5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin ❑ Các nguyên tắc công bố thông tin: ✓ Tính tiếp cận: thông tin phải sẵn có, dễ tiếp cận và công bằng với tất cả các bên liên quan ✓ Tính toàn diện: thông tin phải được cung cấp đầy đủ, hoàn chỉnh ✓ Tính liên quan: thông tin phải đảm bảo tính liên quan đến các bên có quyền và nghĩa vụ liên quan ✓ Chất lượng và đáng tin cậy: thông tin phải có chất lượng và đáng tin cậy, kịp thời, đầy đủ, không thiên vị, nhất quán và có văn bản dẫn chứng. 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 129
  7. 5.1.2. Nội dung các thông tin cần công bố ❑ Các nội dung thông tin cần công bố: ✓ Kết quả tài chính và hoạt động của công ty: Bảng cân đối kế toán, Kết quả HĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BCTC. ✓ Mục tiêu và thông tin phi tài chính của cty: các mục mục tiêu liên quan đến huy động vốn, phát hành trái phiếu cổ phiếu, sáp nhập hay các CLKD và các chính sách quan trọng ✓ Cơ cấu sở hữu của công ty (đặc biệt là nhóm cổ đông lớn, quyền kiểm soát và quyền biểu quyết) ✓ Thông tin và thù lao của HĐQT và Ban GĐ điều hành: thông tin lý lịch cá nhân, thông tin giao dịch và các khiếu nại liên quan ✓ Các yếu tố rủi ro trọng yếu có thể nhìn thấy trước: rủi ro về pháp lý, tài chính và đặc thù ngành ✓ Các vấn đề trọng yếu liên quan tới người lao động và các bên có quyền lợi liên quan khác: bảo vệ sức khỏe cho người lao động, các điều kiện làm việc an toàn, và các báo cáo về tác động của môi trường hoặc cộng đồng, quan hệ với chủ nợ, nhà cung cấp ✓ Cơ cấu và chính sách quản trị: sự phân quyền giữa cổ đông, các thành viên Ban kiểm soát, HĐQT và các cán bộ điều hành, cũng như chính sách QTCT, cam kết của công ty (Nguồn: OECD, 2015) 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 130
  8. 5.1.2. Nội dung các thông tin cần công bố ❑ Công bố thông tin tại các công ty niêm yết và các công ty đại chúng ✓ Những yêu cầu về công bố thông tin đối với công ty niêm yết, công ty đại chúng và các công ty cổ phần tư nhân là tương đối khác nhau. ✓ Các công ty cổ phần tư nhân thường chỉ cần tuân thủ những yêu cầu tối thiểu về việc công bố thông tin và không phải tuân theo những quy định về việc báo cáo trên thị trường chứng khoán. ✓ Các công ty niêm yết và các công ty đại chúng phải tuân theo những quy định nghiêm ngặt hơn. 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 131
  9. 5.1.2. Nội dung các thông tin cần công bố ❑ Các quy định của Việt Nam yêu cầu những cty đại chúng phải công bố thông tin (phần II của Thông tư 09): ✓ Những thông tin định kỳ: các BCTC đã được kiểm toán và báo cáo thường niên ✓ Những thông tin bất thường ✓ Những thông tin theo yêu cầu của UBCKNN ✓ Những thông tin liên quan đến giao dịch của các cổ đông lớn ✓ Những thông tin liên quan đến giao dịch cổ phiếu quỹ ✓ Những thông tin liên quan đến giao dịch cổ phiếu của các cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng ✓ Những thông tin liên quan đến việc giao dịch và chào bán ra công chúng ✓ Những thông tin liên quan đến việc chào bán chứng khoán ra công chúng và tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 132
  10. 5.1.2. Nội dung các thông tin cần công bố ❑ Các ngoại lệ trong công bố thông tin: (1) Thông tin bí mật (Bí mật kinh doanh) theo Luật cạnh tranh ✓ Không phải là hiểu biết thông thường ✓ Có khả năng áp dụng trong KD và khi được sử dụng sẽ tạo cho người nắm giữ thông tin đó có lợi thế hơn so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng thông tin đó ✓ Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để thông tin đó không bị tiết lộ và không dễ dàng tiếp cận được. ✓ Những thông tin liên quan đến việc vi phạm pháp luật, những thông lệ tốt trong KD, những nguyên tắc đạo đức trong KD 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 133
  11. 5.1.2. Nội dung các thông tin cần công bố ❑ Các ngoại lệ trong công bố thông tin: (2) Thông tin nội bộ và giao dịch nội bộ ✓ Giao dịch nội bộ diễn ra hàng ngày một cách hợp pháp, khi người trong cty mua bán cổ phần của cty mình trong giới hạn theo quy định của luật pháp và chính sách của cty. ✓ Tại Việt Nam, thông tin nội bộ là thông tin liên quan đến cty đại chúng chưa được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của cty đại chúng đó 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 134
  12. Thông tin nội bộ và giao dịch nội bộ ❑ Các cá nhân có thể tiếp cận thông tin nội bộ: bao gồm ✓ Thành viên HĐQT, Ban KS, GĐ hoặc TGĐ, Phó GĐ hoặc Phó TGĐ của công ty đại chúng ✓ Cổ đông lớn của công ty đại chúng ✓ Người kiểm toán BCTC của công ty đại chúng, các công ty chứng khoán, các công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người hành nghề chứng khoán của các công ty đó ✓ Tổ chức, cá nhân có quan hệ hợp tác KD, cung cấp dịch vụ với công ty và và cá nhân làm việc trong tổ chức đó ✓ Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp có được thông tin nội bộ từ những đối tượng quy định tại các điểm đã nêu ở trên. 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 135
  13. Thông tin nội bộ và giao dịch nội bộ ❑ Những người biết thông tin nội bộ không được phép: ✓ Mua bán chứng khoán liên quan tới thông tin nội bộ mà mình biết ✓ Tiết lộ thông tin nội bộ cho những cá nhân khác trừ phi việc tiết lộ đó được thực hiện trong quá trình thực thi nhiệm vụ được công ty giao phó ✓ Tư vấn hoặc xui khiến người khác mua bán chứng khoán liên quan đến những thông tin nội bộ mà mình biết. 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 136
  14. 5.1.3. Các kênh công bố thông tin ❑ Kênh văn bản, báo chí ❑ Các phương tiện thông tin đại chúng: các phương tiện truyền thông, in ấn đảm bảo sự tiếp cận rộng rãi, bình đẳng, kịp thời và hiệu quả cho người sử dụng. ❑ Kênh internet: website của công ty; website của UBCKNN/Sở GDCK, công ty lưu ký CK; website các công ty/tổ chức khác… ❑ Các kênh khác: tổ chức họp báo, họp với nhà đầu tư, nhà phân tích, chuyên gia… 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 137
  15. Nội dung chính 5.1. Công bố thông tin 5.2. Ban kiểm soát 5.3. Kiểm toán độc lập 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 138
  16. 5.2.1. Khái niệm và vai trò của Ban kiểm soát ❑ Khái niệm: Ban kiểm soát (BKS) là là một cơ quan độc lập trong cơ cấu quản trị nội bộ của công ty với nhiệm vụ chuyên trách giám sát và đánh giá HĐQT và những người quản lý điều hành nhân danh cổ đông, vì lợi ích của cổ đông và của công ty 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 139
  17. 5.2.1. Khái niệm và vai trò của Ban kiểm soát ❑ Vai trò: ✓ Đảm bảo sự hoạt động đúng chức trách, quyền hạn và hiệu quả của HĐQT, GĐ hoặc TGĐ trong việc quản lý và điều hành công ty. ✓ Đảm bảo sự minh bạch đầy đủ, hợp pháp và trung thực của công tác kế toán, thống kê và lập BCTC. ✓ Đảm bảo hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, QLRR và cảnh báo sớm của công ty. ✓ Đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn lực, sự phù hợp của các quyết định KD. ✓ Bảo vệ quyền lợi và tạo dựng được niềm tin với cổ đông, nhà đầu tư và các bên có liên quan ✓ Ngăn chặn gian lận, tổn thất, đảm bảo sự an toàn tài sản ✓ Đảm bảo sự tuân thủ các quy định của pháp luật 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 140
  18. 5.2.2. Thành phần của Ban kiểm soát ❑ Ban kiểm soát: 3-5 thành viên, nhiệm kỳ
  19. 5.2.2. Thành phần của Ban kiểm soát ❑ Từ 21 tuổi trở lên, đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thanh lập và quản lý DN theo Luật doanh nghiệp. ❑ Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ và người quản lý khác. ❑ Không nắm giữ các vị trí quản lý trong công ty ❑ Các thành viên BKS không nhất thiết là cổ đông hoặc người lao động của công ty 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 142
  20. 5.2.3. Hoạt động của Ban kiểm soát ❑ Quy trình hoạt động của BKS được quy định trong Điều lệ công ty, hoặc thường được quy định trong Quy chế hoạt động của BKS do ĐHĐCĐ phê chuẩn. ❑ Công ty niêm yết phải xây dựng cơ chế đảm bảo thành viên BKS có tính độc lập trong hoạt động và thực thi nhiệm vụ theo các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. ❑ Theo Điều lệ mẫu, BKS của các công ty niêm yết phải họp ít nhất 2 lần một năm ❑ BKS có thể kiểm tra các tài liệu của công ty, xem xét độ tin cậy và tính trung thực của các dữ liệu, yêu cầu HĐQT, Ban GĐ và người lao động báo cáo và giải trình. 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1