intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị công ty - Chương 3: Hoạch định hệ thống quản trị công ty (Đối tượng Sau đại học)

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị công ty - Chương 3: Hoạch định hệ thống quản trị công ty. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: khái niệm và quy trình hoạch định hệ thống quản trị công ty; lựa chọn mô hình quản trị công ty; hoạch định nội dung quản trị công ty;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị công ty - Chương 3: Hoạch định hệ thống quản trị công ty (Đối tượng Sau đại học)

  1. CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CÔNG TY Học phần: 2 tín chỉ Đối tượng: Cao học 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 1
  2. Nội dung chính 3.1. Khái niệm và quy trình hoạch định hệ thống QTCT 3.2. Lựa chọn mô hình QTCT 3.3. Hoạch định nội dung QTCT 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 57
  3. 3.1.1. Khái niệm ❑ Hoạch định hệ thống QTCT: là những nỗ lực của tổ chức trong việc xác định các mục tiêu QTCT cơ bản và dài hạn, từ đó lựa chọn mô hình và các nội dung hành động nhằm đạt được các mục tiêu QTCT đó. ❑ Hoạch định hệ thống QTCT cần xác định được các ưu tiên trong mục tiêu QTCT ❑ Hoạch định hệ thống QTCT cần hướng tới lựa chọn được mô hình QTCT phù hợp nhất với DN ❑ Hoạch định hệ thống QTCT cần định hướng được các nội dung hành động cơ bản để đảm bảo việc thực thi các mục tiêu QTCT hiệu quả 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 58
  4. 3.1.2. Quy trình hoạch định hệ thống QTCT Tầm nhìn & sứ mạng Môi trường bên ngoài: Môi trường bên trong: Mục tiêu chiến lược chung - Hành lang pháp lý - Nguồn lực/năng lực - Các cơ quan quản lý Nhà của DN - Định hướng chiến lược, phát nước triển bền vững,… - Các bên liên quan bên ngoài - Các bên liên quan nội bộ: cổ khác Mục tiêu QTCT đông, người lao động,.. Lựa chọn mô hình và nội dung QTCT - Tăng cường sự - Thể hiện - Đảm bảo - Thiết lập - Công bố tham gia hiệu trách nhiệm quyền lợi của môi trường thông tin & quả của các bên của HĐQT cổ đông kiểm soát minh bạch liên quan 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 59
  5. 3.1.2. Quy trình hoạch định hệ thống QTCT ❑ Bước 1: Xem xét lại tầm nhìn chiến lược và sứ mạng kinh doanh chung của DN ❑ Bước 2: Xem xét lại mục tiêu chiến lược chung của DN ❑ Bước 3: Xác định mục tiêu của QTCT ❑ Bước 4: Phân tích môi trường bên ngoài và phân tích môi trường bên trong DN ❑ Bước 5: Lựa chọn mô hình và nội dung QTCT phù hợp 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 60
  6. Nội dung chính 3.1. Khái niệm và quy trình hoạch định hệ thống QTCT 3.2. Lựa chọn mô hình QTCT 3.3. Hoạch định nội dung QTCT 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 61
  7. 3.2.1. Các loại mô hình QTCT (1) Phân loại mô hình QTCT tiếp cận theo định hướng (1a) Mô hình QTCT định hướng cổ đông Nguồn: Fernando và cộng sự (2017) 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 62
  8. (1a) Mô hình QTCT định hướng cổ đông ❑ Đặc trưng: ❑ Chủ sở hữu cổ phần đa phần là nhà đầu tư tổ chức ❑ Các nhà đầu tư không liên kết với công ty (cổ đông bên ngoài) ❑ Khung pháp lý được phát triển xác định rõ ràng quyền và trách nhiệm của Ban quản lý, GĐ, và cổ đông ❑ Thủ tục đơn giản trong tương tác giữa cổ đông – công ty, giữa các cổ đông trong hoặc ngoài ĐHCĐ ❑ Đóng góp vốn chủ sở hữu là phương thức huy động vốn phổ biến ❑ Nền kinh tế thị trường tự do ❑ Có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát trong công ty ❑ Lợi ích của cổ đông và Ban GĐ có thể không phải lúc nào cũng trùng khớp 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 63
  9. (1a) Mô hình QTCT định hướng cổ đông ❑ Đặc điểm: ❑ Thành phần HĐQT: bao gồm cả cổ đông bên trong (GĐ điều hành hoặc cá nhân có quan hệ KD quan trọng với cty) và cổ đông bên ngoài (GĐ không điều hành hoặc GĐ độc lập) ❑ Khuôn khổ pháp lý: ✓ Các luật và quy tắc quản lý xác định mối quan hệ giữa Ban quản lý, GĐ và cổ đông ✓ Cơ quan quản lý và Sàn giao dịch chứng khoán thiết lập các yêu cầu về công bố thông tin và kênh thông tin giữa cty - cổ đông, giữa cổ đông – cổ đông ❑ Yêu cầu công bố thông tin: toàn diện và nghiêm ngặt về báo cáo tài chính, HĐQT (thông tin cá nhân, mối quan hệ với cty và quyền sở hữu), thù lao cho Ban điều hành ❑ Các hành động của cty cần sự chấp thuận của cổ đông: bầu cử GĐ, và bổ nhiệm kiểm toán viên ❑ Tương tác giữa các bên: cổ đông có thể thực hiện quyền biểu quyết mà không cần trực tiếp tham dự cuộc họp thường niên 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 64
  10. (1a) Mô hình QTCT định hướng cổ đông ❑ Hạn chế của mô hình QTCT định hướng cổ đông: ❑ Áp lực đáp ứng kỳ vọng về hiệu suất => các nhà quản lý có thể tập trung vào tối đa hóa giá trị ngắn hạn hơn là trong dài hạn ❑ Hành vi đạo đức có thể trở thành rào cản khi nhà quản lý chỉ chú trọng vào tăng trưởng thị hần và lợi nhuận ❑ Các quốc gia áp dụng mô hình QTCT định hướng cổ đông: ❑ Các nước Anglo-American (Anh, Mỹ, Úc, Canada) 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 65
  11. (1) Phân loại mô hình QTCT tiếp cận theo định hướng (1b) Mô hình QTCT định hướng đa bên Nguồn: Fernando và cộng sự (2017) 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 66
  12. (1b) Mô hình QTCT định hướng đa bên ❑ Đặc trưng: ❑ Sự tập trung cao về vốn với nợ tài chính dài hạn, quyền sở hữu của các cổ đông lớn, thị trường lao động ít biến động ❑ Hướng tới điều hòa lợi ích của nhiều bên liên quan: người lao động, chủ nợ, nhà cung ứng, cộng đồng, môi trường,.. ❑ Các DN áp dụng mô hình QTCT định hướng đa bên thường được coi là các cổ chức công hoặc bán công với TNXH rộng hơn 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 67
  13. (1b) Mô hình QTCT định hướng đa bên ❑ Đặc điểm: ❑ Thành phần HĐQT: hai cấp, gồm HĐQT (là người điều hành cty), và Ban kiểm soát (đại diện người lao động/nhân viên và đại diện cổ đông) ❑ Khuôn khổ pháp lý: các quy định pháp luật hiện hành về QTCT được áp dụng ở cả cấp quốc gia và địa phương (Luật Công ty cổ phần, Luật Sở giao dịch chứng khoán, Luật Thương mại) ❑ Yêu cầu công bố thông tin nghiêm ngặt được khuyến nghị về: dữ liệu tài chính của cty, cấu trúc vốn; thông tin về Ban kiểm soát, thù lao của Ban quản lý & ban kiểm soát; cổ đông nắm giữ >5% cổ phần cty; các đề xuất sáp nhập và tái cơ cấu ❑ Các hoạt động của cty yêu cầu sự chấp thuận của cổ đông: phân bổ thu nhập ròng, phân loại hành vi của Ban điều hành và Ban kiểm soát; bầu Ban kiểm soát và bổ nhiệm kiểm toán viên. ❑ Tương tác giữa các bên: hướng tới lợi ích của những bên liên quan chính (người lao động, DN, ngân hàng, và cổ đông trong hệ thống QTCT) và tạo một số điều kiện cho sự tham gia của cổ đông thiểu số 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 68
  14. (1b) Mô hình QTCT định hướng đa bên ❑ Hạn chế của mô hình QTCT định hướng đa bên: ❑ Quyền và giá trị của cổ đông không được coi trọng quá nhiều ❑ Thiếu sự cạnh tranh, thiếu tập trung khi sử dụng nguồn lực tài chính ❑ Các quốc gia áp dụng mô hình QTCT định hướng đa bên: ❑ Các quốc gia châu Âu lục địa (Đức) ❑ Một số quốc gia châu Á (Nhật Bản) 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 69
  15. 3.2.1. Các loại mô hình QTCT (2) Phân loại mô hình QTCT tiếp cận theo cấu trúc (2a) Mô hình QTCT một cấp Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Thành viên HĐQT Thành viên Hội đồng quản trị độc lập Ủy ban kiểm toán Tổng giám đốc/ Giám đốc Nguồn: Hoàng Văn Hải & Đinh Văn Toàn (2020) 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 70
  16. 3.2.1. Các loại mô hình QTCT (2) Phân loại mô hình QTCT tiếp cận theo cấu trúc (2a) Mô hình QTCT hai cấp Nguồn: Hoàng Văn Hải & Đinh Văn Toàn (2020) 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 71
  17. 3.2.1. Các loại mô hình QTCT (3) Mô hình QTCT của các DN Việt Nam (1) Mô hình QTCT đối với DN nhà nước: ❑ Bối cảnh: ❑ DNNN đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn dài ❑ Từ 2001, quá trình thoái hóa vốn của Nhà nước tại các DNNN được đẩy mạnh ❑ Từ 2018, UB Quản lý vốn Nhà nước đóng vai trò đại diện chủ sở hữu Nhà nước đối với DN 100% vốn Nhà nước ❑ Đặc điểm cơ bản: ❑ Tính sở hữu tập trung cao ❑ Tách biệt giữa quản lý và kiểm soát của chủ sở hữu là mờ nhạt ❑ Hạn chế trong minh bạch thông tin và hiệu quả kinh doanh không cao ❑ Hầu hết các DNNN do Nhà nước nắm >50% vốn điều lệ tồn tại dưới dạng: cty mẹ của các tập đoàn KT, Tổng cty Nhà nước theo cơ cấu cty mẹ - cty con, Cty độc lập không thuộc cơ cấu cty mẹ - cty con ❑ Mô hình QTCT phổ biến được áp dụng: ❑ Mô hình 1: HĐ thành viên, GĐ/Tổng GĐ và Kiểm soát viên ❑ Mô hình 2: Chủ tịch cty, GĐ/ Tổng GĐ và Kiểm soát viên 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 72
  18. Hình 3.4. Mô hình QTCT tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 73
  19. (2) Mô hình QTCT đối với công ty cổ phần: Hình 3.5. Các chủ thể quản trị mang tính bắt buộc và tự nguyện của cty cổ phần Nguồn: IFC (2010) 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 74
  20. 3.2.2. Cơ sở lựa chọn mô hình QTCT ❑ Căn cứ vào các quy định của pháp luật về QTCT của quốc gia ❑ Căn cứ vào đặc điểm kinh tế, văn hóa - xã hội của quốc gia ❑ Căn cứ vào đặc điểm loại hình của DN (DN Nhà nước, Công ty CP đại chúng, Công ty CP chưa niêm yết…) ❑ Căn cứ vào tầm nhìn chiến lược, sứ mạng kinh doanh, giá trị cốt lõi và định hướng chiến lược phát triển của DN 9/7/2022 Bộ môn Quản trị chiến lược 75
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1