intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BẢN ĐỒ ĐẤT VÀ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI

Chia sẻ: Phan Dang Khoa Khoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

1.167
lượt xem
210
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đất (thổ nhưỡng - soil) là phần lớp vỏ trái đất mà trên đó có các hoạt động của sinh vật. Độ dày 120 – 150 cm, tính từ lớp đá mẹ hay tầng cứng rắn trở lên, có khi chỉ 10 – 20 cm. VD: Đất phù sa (Fluvisols-Fluvents), đất đỏ (FerrasolsOxisols), đất xám (Acrisols-Ultisols)…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BẢN ĐỒ ĐẤT VÀ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI

  1. CHƯƠNG 2 BẢN ĐỒ ĐẤT VÀ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI 1. ĐẤT Đất (thổ nhưỡng - soil) là phần lớp vỏ trái đất mà trên đó có các hoạt động của sinh vật. Độ dày 120 – 150 cm, tính từ lớp đá mẹ hay tầng cứng rắn trở lên, có khi chỉ 10 – 20 cm. VD: Đất phù sa (Fluvisols-Fluvents), đất đỏ (Ferrasols- Oxisols), đất xám (Acrisols-Ultisols)… 2. BẢN ĐỒ ĐẤT Thể hiện sự phân bố không gian của các đơn vị đất: Về vị trí, độ dốc, tầng dày, độ phì, mẫu chất/TPCG, quy mô diện tích và các thuộc tính của từng đơn vị đất. 1/6/2009 1
  2. 1/6/2009 2
  3. Một trắc diện đất tiêu biểu (Miller, 1988)
  4. Khaùi nieäm veà ñaát ñai (P.Q. Khánh 2007) Khí haäu: möa, Treân maët ñaát: nhieät ñoä, aùnh Ñòa hình, Sinh saùng…. vaät, Nöôùc maët, hoaït ñoäng cuûa con ngöôøi… ÑAÁT ÑAI Ñaát (Soil) (LAND) Ñaù (Thaïch hoïc) Nöôùc ngaàm 1/6/2009 Khoaùng saûn… 4
  5. §Êt phï sa suèi §Êt ®á vµng biÕn ®æi do 1/6/2009 5 trång lóa n−íc
  6. 1/6/2009 6
  7. 1/6/2009 7
  8. Nội dung bản đồ đất (tùy thuộc vào tỷ lệ bản đồ) - Loại đất thường được thể hiện bằng ký hiệu. - Ranh giới giữa các ĐV đất được thể hiện bằng đường contour. - Mỗi một đơn vị đất được thể hiện bằng một màu. Các yếu tố khác có ảnh hưởng đến chất lượng LMU • Địa hình: chia làm 2 loại - Địa hình miền núi theo cấp độ dốc. - Địa hình ĐB theo cấp địa hình TĐ (mức độ ngập). • Mẫu chất, đá mẹ, lọai đất. • Độ dày tầng đất • Thành phần cơ giới • Kết von, đá lẫn và đá lộ đầu • 1/6/2009 Gley/phèn/mặn 8
  9. Ví dụ về bản đồ đất & LUM (ĐVĐĐ) Bản đồ đất Bản ĐVĐĐ 1/6/2009 9
  10. The functions of Land: • production function • biotic environmental function • climate-regulative function • hydrologic function • storage function • waste and pollution control function • living space function • archive or heritage function • connective space function 1/6/2009 10
  11. Land qualities (FAO) ATMOSPHERIC QUALITIES Atmospheric moisture supply: rainfall, length of growing season, evaporation, dew formation Atmospheric energy for photosynthesis: temperature, daylength, sunshine conditions Atmospheric conditions for crop ripening, harvesting and land preparation: occurrence of dry spells 1/6/2009 11
  12. LAND COVER QUALITIES Value of the standing vegetation as "crop", such as timber Value of the standing vegetation as germ plasm: biodiversity value Value of the standing vegetation as protection against degradation of soils and catchment Value of the standing vegetation as regulator of local and regional climatic conditions Regeneration capacity of the vegetation after complete removal Value of the standing vegetation as shelter for crops and cattle against adverse atmospheric influences Hindrance of vegetation at introduction of crops and pastures: the land "development" costs Incidence of above-ground pests and vectors of diseases: health risks of humans and animals 1/6/2009 12
  13. LAND SURFACE AND TERRAIN QUALITIES Surface receptivity as seedbed: the tilth condition Surface treatability: the bearing capacity for cattle, machinery Surface limitations for the use of implements (stoniness, stickiness, etc.): the arability Spatial regularity of soil and terrain pattern, determining size and shape of fields with a capacity for uniform management Surface liability to deformation: the occurrence or hazard of wind and water erosion Accessibility of the land: the degree of remoteness from means of transport The presence of open freshwater bodies for use by humans, animals or fisheries Surface water storage capacity of the terrain: the presence or potential of ponds, on-farm reservoirs, bunds Surface propensity to yield run-off water, for local water harvesting or downstream water supply Accumulation position of the land: degree of fertility renewal or crop damaging by overflow or overblow 1/6/2009 13
  14. SOIL QUALITIES Physical soil fertility: the net moisture storage capacity in the rootable zone Physical soil toxicity: the presence or hazard of waterlogging in the rootable zone Chemical soil fertility: the availability of plant nutrients Chemical soil toxicity: salinity or salinization hazard; excess of exchangeable sodium Biological soil fertility: the N-fixation capacity of the soil biomass; and its capacity for soil organic matter turnover Biological soil toxicity: the presence or hazard of soil-borne pests and diseases Substratum (and soil profile) as source of construction materials Substratum (and soil profile) as source of minerals 1/6/2009 14
  15. SUBSTRATUM OR UNDERGROUND QUALITIES Groundwater level and quality in relation to (irrigated) land use Substratum potential for water storage (local use) and conductance (downstream use) Presence of unconfined freshwater aquifers Substratum (and soil profile) suitability for foundation works (buildings, roads, canals, etc.) 1/6/2009 15
  16. Limiting factors Institutions (Thể chế) Land tenure (Quyền SDĐ) Market (Thị trường tiêu thụ) Labour (Lao động) Transport (Giao thông) Population (Dân số) Imbalance of power&influence (Quyền) Risk aversion (Sợ rủi ro) Perceptions, status & fashion (Thời sự) Political & policy factors (Chính sách) 1/6/2009 16
  17. 1/6/2009 17
  18. 3. ĐẤT ĐAI & BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI a. Đất đai (Land) o Là một nhân tố sinh thái (FAO 1976), bao gồm các thuộc tính sinh học và tự nhiên tác động đến SDĐ. − Đặc trưng về thổ nhưỡng và địa chất. − Đặc trưng khí hậu: Mưa, bức xạ, hạn, nhiệt độ − Đặc trưng về nước: ngập, mặn, nước mặt/ngầm. − Đặc trưng khác: địa hình, hướng dốc, tưới, độ cao, vị trí − Sinh vật … do ảnh hưởng của hoạt động của con người. o Theo Christian và Stewart 1968, Brinkman và Smith 1973: Là một phần diện tích của bề mặt trái đất với các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó: khí hậu, đất (soil), điều kiện địa chất, điều kiện thuỷ văn, thực vật và động vật cư trú, những hoạt động trước đây và hiện nay của con người, ở chừng mực mà các thuộc tính này có ảnh hưởng đến việc sử dụng vạt đất đó của con người hiện tại và trong tương lai. 1/6/2009 18
  19. o Đất đai là một đơn vị đất được đặt trong một điều kiện tự nhiên cụ thể. o Trong LE, đất đai được thể hiện bằng những khoanh đất với những đặc điểm riêng biệt gọi là đơn vị bản đồ đất đai - LMU và trên mỗi LMU có LUT với những yêu cầu sử dụng đất nhất định mà LMU đó phải thoả mãn. o Đơn vị bản đồ đất đai: vùng đất đồng nhất một cách tương đối vế đặc điểm tự nhiên Ví dụ: + Cho đất trồng lúa nước, LMU phải thoả mãn yêu cầu: Loại đất phù sa, địa hình bằng phẳng, độ mầu mỡ khá, có hệ thống nước tưới tiêu chủ động,... + Cho đất trồng cà phê, LMU phải: Loại đất đỏ nâu trên đá Bazan, tầng đất dày, độ ẩm khá, đủ nước tưới, bức xạ lớn, đất 1/6/2009 độ phì khá… có 19
  20. 4. Đơn vị bản đồ đất đai (LMU-Land Mapping Unit) Theo FAO 1976, LMU : “Đơn vị bản đồ đất đai là một vùng hay một vạt đất trong đó có sự đồng nhất của các yếu tố tự nhiên và có sự phân biệt của một hoặc nhiều yếu tố tự nhiên so với các vùng lân cận.” Như vậy theo định nghĩa thì đất đai có các thuộc tính sau: Khí hậu Dáng đất, địa hình Địa chất Đất Thuỷ văn Thảm thực vật tự nhiên Động vật tự nhiên Những biến đổi của đất do những hoạt động của con người. 1/6/2009 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2