BÀN V CÁC KHO N D PHÒNG (Ngày c p nh t:02/10/2007)
Các kho n d phòng (d phòng gi m giá hàng t n kho, d phòng ph i thu khó đòi, d phòng
gi m giá ch ng khoán) l n đ u tiên đ c đ c p trong th c hành k toán vào năm 1997. Quy ượ ế
đ nh v trích l p các kho n d phòng đ c s a đ i, b sung theo th i gian phù h p v i s đ i ượ
m i quy ch tài chính và k toán (nh ban hành chu n m c k toán k t cu i năm 2001); theo ế ế ư ế
đó, k t đ u năm 2002, trích l p các kho n d phòng đ c th c hi n theo Thông t s ượ ư
107/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 và sau đó đ c thay th b ng Thông t s 13/2006/TT-BTTượ ế ư
ngày 27/3/2006. Nh v y, Thông t s 13/2006 là văn b n pháp lý có hi u l c hi n hành v tríchư ư
l p d phòng.
Theo truy n th ng, trích l p các kho n d phòng đ c quy đ nh trong các thông t c a B Tài ượ ư
chính, Ch đ k toán ch quy đ nh v cách th c h ch toán. S phân chia này đôi khi d n đ nế ế ế
m t s v n đ không th ng nh t trong lý thuy t và th c hành công tác k toán. Nghiên c u các ế ế
quy đ nh hi n hành, chúng tôi nh n th y hai v n đ sau:
S không th ng nh t gi a quy đ nh c a Thông t d phòng và quy đ nh c a Ch đ k toán ư ế ế
hi n hành v hoàn nh p d phòng . Theo Thông t d phòng s 13/2006, vi c hoàn nh p cácư
kho n d phòng đ c ghi tăng doanh thu (thu nh p) t ng ng v i các ho t đ ng có liên quan ượ ươ
đ n đ i t ng d phòng; ch ng h n nh , hoàn nh p các kho n d phòng gi m giá hàng t nế ượ ư
kho, d phòng ph i thu khó đòi, d phòng b o hành s n ph m vào thu nh p khác, hoàn nh p d
phòng gi m giá các kho n đ u t tài chính vào thu nh p khác. Trong khi đó, theo Ch đ k ư ế ế
toán 2006, hoàn nh p các kho n d phòng b ng cách ghi gi m chi phí c a các ho t đ ng có
liên quan đ n các đ i t ng l p d phòng (hoàn nh p d phòng gi m giá hàng t n kho ghi gi mế ượ
giá v n hàng bán, hoàn nh p d phòng ph i thu khó đòi ghi gi m chi phí qu n lý doanh nghi p,
hoàn nh p d phòng b o hành s n ph m ghi gi m chi phí bán hàng, hoàn nh p d phòng gi m
giá đ u t tài chính ghi gi m chi phí tài chính. Câu h i đ c đ t ra đây cho nh ng nhà ho ch ư ượ
đ nh chính sách: th c hành công tác k toán v d phòng tuân theo qui đ nh nào. ế
Ch a nh n di n đ y đ các kho n d phòngư . D phòng ph n ánh vi c ghi nh n tr c m t ướ
kho n t n th t s x y ra trong t ng lai. Theo cách hi u này, các kho n trích tr c có đ c xem ươ ướ ượ
là m t kho n d phòng? Cũng đ u là d phòng nh ng t i sao mã hóa các tài kho n ph n ánh ư
d phòng là không tuân theo m t quy t c chung, ch ng h n các tài kho n d phòng gi m giá
hàng t n kho, d phòng ph i thu khó đòi, d phòng gi m giá kho n đ u t tài chính luôn mang ư
s 9 v trí cu i cùng, trong khi các tài kho n ph n ánh các kho n d phòng còn l i thì không?
Vi c mã hóa nh v y có gây ra rào c n trong trong vi c tìm hi u và th c hành k toán? Câu h i ư ế
đ c đ t ra đây là, lý do nào chi ph i nguyên t c mã hóa tài kho n c a hai lo i d phòng này?ượ
Tr l i câu h i này s giúp cho ng i đ c hi u rõ h n b n ch t c a các lo i d phòng. ườ ơ
Có th nói r ng, m t s đi m không th ng nh t trong qui đ nh v d phòng c n ph i đ c phân ượ
tích và gi i quy t đ chính sách th c s là m t công c qu n lý nhà n c h u hi u, không ph i ế ướ
là m t rào c n c a doanh nghi p.
Gi i quy t nh ng v n đ đ t ra trên đây c n ph i d a vào b n ch t c a d phòng. L p d ế
phòng ph n ánh cách ti p c n th n tr ng. M t cách khái quát nh t, l p d phòng là vi c ghi ế
nh n tr c m t kho n chi phí s chi ra (hay m t đi) trong t ng lai g n. Theo cách hi u này, d ướ ươ
phòng đ c phân thành hai lo i l n:ượ
- D phòng r i ro: Lo i d phòng này ph n ánh vi c ghi nh n tr c nh ng kho n t n th t s x y ướ
ra trong t ng lai có liên quan đ n các đ i t ng đang t n t i t i th i đi m l p d phòng. Theoươ ế ượ
Ch đ k toán, thu c vào lo i này có d phòng gi m giá hàng t n kho, d phòng ph i thu khóế ế
đòi, d phòng gi m giá ch ng khoán, d phòng b o hành s n ph m, d phòng tr c p m t vi c
làm, d phòng tranh ch p (ph n ánh t n th t b ng ti n có th x y ra do tranh ch p gi a doanh
nghi p v i các bên, nh v ki n 5, 2 tri u Euro c a lu t s ng i Ý đ i v i Vietnamairlines), d ư ư ườ
phòng thi t h i v môi tr ng, d phòng ti n ph t, d phòng nh ng h p đ ng có r i ro l n, d ườ
phòng tái c c u doanh nghi p (xem n i dung các kho n d phòng này trong chu n m c kơ ế
toán s 18-Các kho n d phòng, tài s n và n ti m tàng).
- D phòng chi phí: lo i d phòng này ph n ánh kho n chi phí s chi ra trong t ng lai có liên ươ
quan đ n hi n t i. Thu c lo i này bao g m các kho n trích tr c: trích tr c s a ch a TSCĐ,ế ướ ướ
trích tr c ti n l ng ngh phép c a lao đ ng tr c ti p, trích tr c chi phí ng ng s n su t theoướ ươ ế ướ
mùa v , trích tr c chi phí lãi ti n vay ph i tr trong tr ng h p lãi vay tr sau. Ch đ k toán ướ ườ ế ế
không coi các kho n trích tr c này là d phòng mà là m t kho n ph i tr (nh mã hóa tài ướ ư
kho n, TK 335).
Có th nh n th y r ng, vi c mã hóa các tài kho n ph n ánh các kho n d phòng trong Ch đ ế
k toán không d a trên cách phân chia này. Các tài kho n d phòng có s 9 v trí cu i cùngế
ph n ánh các kho n d phòng (r i ro) c a các đ i t ng c th (hàng t n kho, ph i thu, đ u t ượ ư
tài chính), không ph n ánh m t kho n ph i tr , trong khi đó các kho n d phòng r i ro còn l i
th hi n m t kho n ph i tr (có s hi u 33X). Cách mã hóa này nh m phân bi t gi a d phòng
kho n ph i tr và d phòng không ph i tr cho m t đ i t ng nào đó trong t ng lai. N u hi u ượ ươ ế
theo cách này thì d phòng chi phí không thu c d phòng ph i tr , v y t i sao mã hóa tài kho n
th hi n m t kho n ph i tr ? Ph i chăng trích tr c không đ c xem là m t kho n d phòng ướ ượ
mà là m t kho n ph i tr , v y ph i tr cho ai? Hi u nh v y s mâu thu n v i cách hi u đúng ư
b n ch t d phòng đã nói trên.
Gi i quy t v n đ này, có hai ph ng án sau: ế ươ
Vi c mã hóa các tài kho n ph n ánh d phòng ph i phân bi t hai lo i: lo i tài kho n ph n ánh
d phòng r i ro và lo i tài kho n ph n ánh d phòng chi phí. H ng gi i quy t này ch th u đáo ướ ế
khi trong lo i tài kho n này ph i phân bi t đ c nhóm tài kho n ượ d phòng ph i tr và nhóm tài
kho n d phòng không ph i tr .
Ti p t c theo cách phân chia d phòng hi n t i trong ch đ k toán, nh ng ph i nh n di n choế ế ế ư
đúng kho n chi phí trích tr c. Chi phí trích tr c ph i đ c xem là m t kho n d phòng ướ ướ ượ không
ph i tr . T đó, mã hóa tài kho n ph n ánh chi phí này ph i tuân theo qui t c mã hóa các tài
kho n ph n ánh d phòng không ph i tr .
V hoàn nh p các kho n d phòng, nh đã nói trên, l p d phòng ph n ánh cách ti p c n ư ế
th n tr ng: ghi nh n tr c m t kho n chi phí ch a chi ra nh có th x y ra trong t ng lai. M t ướ ư ư ươ
khi chi phí đó không chi ra (t n th t không x y ra), kho n trích l p ph i đ c hoàn nh p. Ng c ượ ượ
l i v i vi c trích l p d phòng làm gi m l i nhu n trong kỳ, vi c hoàn nh p s làm tăng l i
nhu n trong kỳ. Theo l p lu n này, hoàn nh p d phòng, dù b ng cách ghi gi m chi phí hay ghi
tăng thu nh p, đ u h p lý vì cu i cùng đ u d n đ n tăng l i nhu n trong kỳ. Đi u này gi i thích ế
h ng d n hoàn nh p d phòng tr c đây c a B Tài chính, khi thì ghi tăng thu nh p, khi thì ghiướ ướ
gi m chi phí. Đi m khác bi t nh đây là cách th c đi u ch nh tăng l i nhu n: hoàn nh p b ng
cách ghi gi m chi phí s gián ti p làm tăng l i nhu n, trong khi hoàn nh p ghi tăng thu nh p tr c ế
ti p nh h ng đ n l i nhu n. Có ý ki n cho r ng, hoàn nh p ghi gi m chi phí s ph n ánhế ưở ế ế
đúng b n ch t c a kho n chi phí đ c ghi nh n tr c đây. Cách lý gi i này phù h p v i nguyên ượ ướ
t c truy n th ng v trích tr c chi phí. Cách l p lu n này, theo chúng tôi chi h p lý đ i v i d ướ
phòng chi phí. Có hai h ng gi i quy t có th l a ch n:ướ ế
Hoàn nh p d phòng c a t t c các kho n d phòng đã l p đ u đ c ghi thu nh p. Ph ng án ượ ươ
này, m t m t b o đ m tính th ng nh t, m t khác đ n gi n hóa nghi p v k toán x lý d ơ ế
phòng nh ng v n ph n ánh đ c b n ch t c a hoàn nh p d phòng (tăng l i nhu n).ư ượ
Hoàn nh p d phòng chi phí đ c ghi gi m chi phí, hoàn nh p d phòng r i ro đ c ghi tăng thu ượ ượ
nh p. H ng gi i quy t này th u đáo h n, ph n ánh đúng h n b n ch t c a phân chia d ướ ế ơ ơ
phòng.
Nh n di n và x lý kho n d phòng c n ph i d a vào b n ch t c a nguyên t c th n tr ng. Bài
vi t đã c làm rõ b n ch t c a kho n d phòng, t đó nh n di n nh ng v n đ còn t n t i trongế
qui đ nh v k toán d phòng, nh t ch c mã hóa tài kho n d phòng, hoàn nh p d phòng. ế ư
Bài vi t cũng đã đ xu t h ng gi i quy t theo nh ng ph ng án có th d a vào b n ch t c aế ướ ế ươ
d phòng.
Nguy n Công Ph ng ươ
Đ i h c Đà N ng
(Theo T p chí K toán) ế