intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BẢNG TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN AASC

Chia sẻ: Kim Kim | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

937
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I Mỗi khoản mục trên báo cáo tài chính đều quan trọng và cung cấp nhiều thông tin về tình hình hoạt động và tài chính của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh hàng hoá, khoản mục hàng tồn kho là một khoản mục trọng yếu, ảnh hưởng đến tính trung thực và hợp lý của bo co ti chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BẢNG TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN AASC

  1. BẢNG TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN AASC GVHD : MAI ĐỨC NGHĨA SVTH : NGUYỄN THANH HƯƠNG E-mail : thanhhuong2209@yahoo.com NỘI DUNG ĐỀ TÀI Mỗi khoản mục trên báo cáo tài chính đều quan trọng và cung cấp nhiều thông tin về tình hình hoạt động và tài chính của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh hàng hoá, khoản mục hàng tồn kho là một khoản mục trọng yếu, ảnh hưởng đến tính trung thực và hợp lý của bo co ti chính. Vì đây là một trong những công cụ để doanh nghiệp điều chỉnh lợi nhuận theo mong muốn của mình, v đây là một khoản mục nhạy cảm với gian lận, sai sót. Do đó, kiểm toán hàng tồn kho cũng là một quy trình kh phức tạp. Em chọn đề tài này nhằm hiểu hơn về cách thức kiểm toán hàng tồn kho và cách quản lý, hạch tốn hng tồn kho. Đề tài gồm ba chương : Chương 1 : các kiến thức kế toán về hàng hoá, vật tư, công cụ…; đặc điểm của hàng tồn kho; các sai phạm thường xảy ra đối với hàng tồn kho; hàng tồn kho được kiểm soát như thế nào; cách thức thực hiện một quy trình kiểm tốn hng tồn kho. Chương 2 : tìm hiểu cc ti liệu hướng dẫn kiểm toán tại công ty AASC và thực tế kiểm toán tại khách hàng.
  2. Tài liệu hướng dẫn kiểm toán: để thực hiện kiểm toán kiểm toán viên phải - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của hàng tồn kho thông qua các bảng câu hỏi về hệ thống kiểm sốt nội bộ. - Tiến hành xác lập mức độ trọng yếu. - Thực hiện cc thử nghiệm kiểm sốt. - Thực hiện chương trình kiểm tốn : bao gồm cc hướng dẫn về chứng kiến kiểm kê và chương trình kiểm tốn. Cch thức tiến hnh thực tế tại khch hàng : lựa chọn một công ty tương đối lớn và có hàng tồn kho đa dạng, phong phú, có nhiều chủng loại hàng hoá, một quy trình sản xuất cho ra nhiều loại sản phẩm để đánh giá các bước thực hiện một quy trình kiểm tốn hng tồn kho. Chưong 3 : nhận xt v kiến nghị Công ty đ xy dựng một quy trình kiểm tốn kh hồn chỉnh. V để tiết kiệm thời gian và hỗ trợ các kiểm toán viên trong quá trình kiểm tốn, cơng ty đ thiết lập hệ thống bảng cu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ cho nhiều khoản mục trn bo co ti chính, ngồi ra cơng ty cịn thiết kế chương trình xc lập mức độ trọng yếu. Về chương trình kiểm tốn, chương trình ny được xây dựng một cách tổng quát áp dụng cho nhiều loại hình doanh nghiệp, tuỳ theo đặc điểm kinh doanh mà kiểm toán viên sẽ điều chỉnh. Tuy công ty quy định đầy đủ các bước thực hiện như theo chuẩn mực, nhưng trên thực tế kiểm toán viên thường bỏ qua các bước đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro kiểm toán đi thẳng vào các thự nghiệm chi tiết. Vì thế, mẫu kiểm tốn l tương đối lớn. Mặc dù, thử nghiệm cơ bản là bước thực hiện trọng tâm nhưng nếu quá chú trọng bước này thì hiệu quả kiểm tốn khơng cao. Nhưng với tình hình hiện nay, cc doanh nghi ệp cần kiểm tốn ngy cng nhiều, v thường tập trung kiểm toán vào các tháng 2,3,4 và nhân sự không đủ nên để thực hiện đầy đủ các bước là không thể và không phù hợp với chi phí kiểm toán. Do đó, để tăng thêm tính trung thực và hợp lý của số dư hàng tồn kho trên báo cáo tài chính, kiểm toán viên chủ yếu mở rộng cc thử nghiệm chi tiết. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Nhận xét của hội đồng bảo vệ Lời mở đầu Mục lục CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Khi niệm hng tồn kho Theo Chuẩn mực kế tốn số 02, hng tồn kho l những ti sản: a. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; b. Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang; c. Nguyên liệu, vật liệu, công dụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hng tồn kho bao gồm:
  3. -Hàng hoá mua về để bán: hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hoá gửi gia công chế biến; -Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; -Sản phẩm dở dang:sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa nhập kho thành phẩm; -Nguyn liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đ mua đang đi trên đường. -Chi phí dịch vụ dở dang 2. Đặc điểm và các tài khoản sử dụng 2.1 Đặc điểm 2.2 Cc ti khoản sử dụng 3. Xác định giá trị hàng tồn kho Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. Phương pháp tính gi trị hng tồn kho. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. Dự phịng giảm gi hng tồn kho. Trình by bo co ti chính. 4. Một số sai phạm tiềm tàng phổ biến đối với hàng tồn kho Xt duyệt phiếu yu cầu mua hàng và đơn đặt hàng không do người có thẩm quyền ký duyệt dẫn đến việc mua hàng không phù hợp với yêu cầu, không đúng thời điểm gây lng phí. Người chịu trách nhiệm mua hàng thông đồng với nhà cung cấp mua hàng với giá cao để hưởng hoa hồng. Người mua hàng kiêm nhiệm việc nhận hàng, do đó họ cấu kết với nhà cung cấp và nhận hàng không đúng quy cách, kém phẩm chất…, hay việc phân công người nhận hàng không có trình độ chuyên môn về chất lượng, cả hai trường hợp đều gây thiệt hại cho quá trình sản xuất, kinh doanh của cơng ty. Kho không được kiểm tra chặt chẽ, do đó thủ kho dễ dàng tráo đổi hàng hoá trong kho vì lợi ích cc nhn. Ngồi ra, do khơng được kiểm tra và tổ chức bảo quản tốt, hàng hoá trong kho dễ bị hư hỏng, giảm phẩm chất. Thủ kho thơng đồng với các trưởng bộ phận sản xuất, xuất kho vật liệu, công cụ…, hay nhân viên ở các phân xưởng lấy cắp vật tư, thành phẩm tại phân xưởng sản xuất để đem ra ngoài bán. Khi giao hàng cho người vận chuyển không làm biên bản giao hàng, do đó người vận chuyển có thể đổi hàng của doanh nghiệp. Các chứng từ không được đánh số trước, liên tục gây ra sự trùng lắp, nhầm lẫn. Số liệu kế toán không được theo di lin tục, hng ngy gy ra p lực cơng việc vo mỗi kỳ bo co, dẫn đến việc ghi nhầm số liệu, ghi trng lắp cc nghiệp vụ pht sinh.
  4. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho không nhất quán giữa các thời kỳ để điều chỉnh giá trị hàng tồn kho và kết quả kinh doanh theo ý muốn. 5. Kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho 5.1 Kiểm sốt vật chất 5.2 Kiểm sốt qu trình ghi chp Cc thủ tục kiểm sốt 5.3 6. Mục tiu của việc kiểm tốn hng tồn kho 7. Quy trình kiểm tốn hng tồn kho 7.1 Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ 7.2 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán 7.3 Thực hiện cc thử nghiệm kiểm sốt 7.4 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản CHƯƠNG 2 : QUY TRÌNH KIỂM TỐN HNG TỒN KHO CỦA CƠNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÌNH KẾ TỐN V KIỂM TỐN (AASC) 1. Gíơi thiệu về Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC) 1.1 Lịch sử hình thnh cơng ty AASC 1.2 Cơ cấu tổ chức 1.3 Đội ngũ chuyên gia 1.4 Hợp tc pht triển 1.5 Quan hệ khch hng 1.6 Cc dịch vụ cung cấp 2. Quy trình kiểm tốn hng tồn kho tại cơng ty AASC 2.1 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trên lý thuyết l hai bước riêng biệt và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên trên thực tế hai bước này được tiến hành lồng vào nhau, trong khi tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ của khch hàng, kiểm toán viên cũng đồng thời đánh giá được hệ thống này vận hành ra sao và tiến hành lập chương trình kiểm tốn cho ph hợp. AASC cũng xy dựng cho mình một chương trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, giúp các kiểm toán viên thực hiện dễ dàng hơn trong công việc này. Đối với khoản mục hàng tồn kho, thông qua các câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên có cái nhìn tổng quan về cch tổ chức kho bi, cch thức quản lý trong sản xuất, quy
  5. trình mua hng, bn hng. Cc thơng tin này là cơ sở cho kiểm toán viên ước lượng được rủi ro kiểm soát, rủi ro tiềm tàng, phạm vi của các thủ tục kiểm toán. Dưới đây là các câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của AASC, cung cấp các thông tin cần thiết cho một quy trình kiểm tốn hng tồn kho: 2.1.1 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với kho hàng Đây là các câu hỏi cung cấp các hiểu biết về tổ chức kho bi; cch bảo vệ kho; cch tổ chức v bảo quản hng hố, cch bổ nhiệm nhn sự ở kho, cc phương pháp kiểm soát hàng nhập vào và xuất ra. 2.1.2 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình bn hng Bn hng v mua hng l hai quy trình lin quan đến nhiều khoản mục, thông qua tìm hiểu hai quy trình ny, người kiểm toán sẽ khái quát được chính sách mua bán hàng và cách thức kiểm soát của đơn vị để đảm bảo là nghiệp vụ mua bán thực tế xảy ra; được xét duyệt r rng; hng thực mua, thực nhập; hng mua vo được kiểm nhận đầy đủ, đúng quy cách. 2.1.3 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hng 2.1.4 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với quản lý sản xuất Chi phí sản xuất v gi thnh sản phẩm l hai thơng tin m nh quản lý đặc biệt quan tâm, nó phản ánh tính hiệu quả và chất lượng của các công việc hoàn thành, phản ánh năng lực sản xuất, tay nghề của công nhân, khả năng sinh lời của các sản phẩm. Qua tìm hiểu cch thức quản lý sản xuất kiểm tốn vin cĩ thm những hiểu biết về cch kiểm sốt chi phí của nh quản lý, tìm ra ưu nhược điểm của hệ thống quản lý ny để khoanh vùng kiểm toán. 2.2 Đánh giá rủi ro kiểm ton v xc lập mức trọng yếu Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ là cơ sở, nền tảng cho kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm toán. Nếu doanh nghi ệp có hệ thống kiểm soát nội bộ tốt thì rủi ro kiểm sốt v rủi ro tiềm tng thấp, kiểm tốn vin sẽ thu hẹp cỡ mẫu và mức sai sót trọng yếu tăng lên. Ngược lại, doanh nghiệp có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém thì dẫn đến rủi ro kiểm toán cao, trường hợp này kiểm toán viên sẽ hạ mức sai sót có thể chấp nhận xuống và mở rộng các thử nghiệm chi tiết. Vấn đề đặt ra mức sai sót có thể chấp nhận được xác định như thế nào? Có nhiều cách để xác định mức trọng yếu. Mỗi công ty thiết lập riêng cho mình một chương trình xc định mức trọng yếu. AASC cũng có một chương trình xc định mức trọng yếu riêng biệt. Dựa trên các thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, chương trình tự xc định mức trọng yếu cho từng khoản mục và mức trọng yếu cho tổng thể báo cáo tài chính. 2.3 Thử nghiệm kiểm sốt Dựa trn hiểu biết về kiểm sốt nội bộ của doanh nghiệp kiểm tốn vin tiến hnh các thử nghiệm kiểm soát. Tuy nhiên trên thực tế, do thời gian kiểm toán có hạn nên kiểm toán viên thường bỏ qua thử nghiệm kiểm soát và đi thẳng vào thực hiện các thử nghiệm cơ bản. Trong quá trình thực hiện cc thử nghiệm cơ bản kiếm toán viên cũng đồng thời thực hiện thử nghiệm kiểm soát ( thử nghiệm đôi ). 2.4 Chương trình kiểm tốn hng tồn kho 2.4.1 Chứng kiến kiểm k Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho là một trong những thủ tục kiểm soát then chốt của đơn vị nhằm xác định số lượng và chất lượng hàng tồn kho. Kết quả kiểm
  6. kê có ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính của đơn vị. Do đó trên phương diện kiểm toán báo cáo tài chính, việc chứng kiến quá trình kiểm k của kiểm tốn vin l một thủ tục rất hữu hiệu v quan trọng, cĩ thể cung cấp những bằng chứng đáng tin cậy về các mục tiêu đảm bảo sự hiện hữu, đầy đủ và đánh giá đối với hàng tồn kho. Hiểu được tầm quan trọng của kiểm kê hàng tồn kho, AASC đ xy dựng cho mình một chương trình chứng kiến kiểm k. Trong chương trình nu r mục tiu của cơng việc, các bước công việc cần thực hiện và mỗi bước tiến hành đều có hướng dẫn cụ thể giúp cho quá trình kiểm k đạt hiệu quả và phản ánh trung thực hàng tồn kho của doanh nghiệp được kiểm toán, ngoài ra cịn cung cấp cho kiểm tốn vin những hiểu biết về đặc điểm hàng hoá mà doanh nghiệp đang kinh doanh, cách thức tổ chức kho hàng có hợp lý, cch bảo quản hng hố tốt hay khơng, cch thức bảo vệ v kiểm sốt kho cĩ chặt chẽ hay khơng. 2.4.2 Hng tồn kho v dự phịng giảm gi hng tồn kho Theo BCTC khoản mục hàng tồn kho bao gồm: 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 159 và 611 (đối với kiểm kê định kỳ ), do đó khi kiểm toán thì cc ti khoản ny sẽ được kiểm tra. Tuy nhiên, theo chương trình kiểm tốn của AASC, thì khoản mục hng tồn kho được tách làm hai phần ring biệt : hng tồn kho v dự phịng giảm gi hng tồn kho (151, 152, 153, 155, 156, 157, 159) ; chi phí sản xuất, tính gi thnh, sản phẩm dở dang (621, 622, 627, 154). Mỗi chương trình kiểm tốn đều đưa ra các mục tiêu cần đạt đến của công việc, nhiều bước làm việc, mỗi bước đều được hướng dẫn cụ thể, r rng những cơng việc cần thực hiện, cc ti liệu cần thu thập, cc điểm cần chú ý, các dấu hiệu bất thường, những mục tiêu thoả mn. Ngồi ra, chương trình cịn đưa ra nhiều bước thay thế khi một số bước công việc không thực hiện được tại thời điểm kiểm toán nhằm bảo đảm công việc kiểm toán được thực hiện có hiệu quả cao nhất. Tuỳ theo đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp v kinh nghiệm xt đoán của từng người, kiểm toán viên sẽ lựa chọn cách thức kiểm cho phù hợp. Kết cấu của một chương trình kiểm tốn đều có mục tiêu cần đạt được, thủ tục phân tích, thử nghiệm chi tiết, phần kết luận. 2.4.3 Chi phí sản xuất, tính gi thnh, sản phẩm dở dang Cch tham chiếu v trình by hồ sơ của AASC 3. Thí dụ minh hoạ 3.1 Giới thiệu về Cơng ty ABC 3.2 Các công việc đ thực hiện để kiểm toán khoản mục hàng tồn kho 3.3 Nhận xt CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 1. Nhận xt 1.1 Ưu điểm 1.1.1 Về cơng ty 1.1.2 Về quy trình kiểm tốn 1.1.3 Về cch thức tiến hnh kiểm tốn hng tồn kho 1.2 Một số điểm cịn tồn tại trong thực tế
  7. 2. Kiến nghị KẾT LUẬN TI LIỆU THAM KHẢO
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2