Báo cáo " Chế độ công bố thông tin theo Luật chứng khoán năm 2006 "
lượt xem 3
download
Chế độ công bố thông tin theo Luật chứng khoán năm 2006 Trong khi đó vẫn phải đảm bảo tính phù hợp, tính toàn diện của ngành luật hình sự.(13) Ngành luật hình sự vẫn phải luôn luôn có sự thay đổi kịp thời, đáp ứng yêu cầu chống và phòng ngừa tội phạm trước sự vận động song hành của tội phạm với sự phát triển kinh tế - xã hội trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Chế độ công bố thông tin theo Luật chứng khoán năm 2006 "
- nghiªn cøu - trao ®æi ts. nguyÔn thÞ ¸nh v©n * C h công b thông tin (CBTT) trên th trư ng ch ng khoán (TTCK) là b ph n c u thành quan tr ng c a pháp lu t các văn b n hư ng d n thi hành Ngh nh này.(2) Ngh nh s 144 ra i ã ph n nào kh c ph c ư c tình tr ng t n m n c a ch ch ng khoán. M c tiêu c a ch CBTT là CBTT trư c ó b ng cách dành ra m t m b o tính minh b ch c a TTCK, t ó chương riêng, Chương VI quy nh v t o i u ki n thu n l i cho công chúng u tư “Công b thông tin”. Tuy nhiên, các quy có quy t nh u tư úng n. Quan i m nh v CBTT trong Ngh nh s 144 ch này ư c th hi n r t rõ trong các văn ki n y u ch ra nguyên t c chung, vì th c a T ch c qu c t các u ban ch ng khoán nh ng v n chi ti t ư c quy nh t i - IOSCO (International Organization of thông tư do B tài chính ban hành. Hi n nay, Securities Commissions) và trong lu t ch ng Lu t ch ng khoán cũng dành ra m t chương khoán c a các nư c.(1) Vi t Nam, s c n riêng, Chương VIII quy nh v “Công b thi t ph i i u ch nh ho t ng CBTT trên thông tin”, song so v i Ngh nh s 144, TTCK trong vài năm g n ây ã ư c các Lu t ch ng khoán ch a ng nh ng i u nhà làm lu t chú tr ng. i u này ư c th kho n chi ti t hơn v CBTT. Nhi u v n , hi n trong n i dung c a Ngh nh s trư c ây, Ngh nh s 144 không quy nh 144/2003/N -CP ngày 28/11/2003 (Ngh c th mà l i cho Thông tư s nh s 144) n u em so sánh v i n i dung 57/2004/TT-BTC ngày 17/06/2004 (Thông Ngh nh s 48/1998/N -CP ngày 11/07/1998 tư s 57) quy nh thì nay ã ư c ưa vào (Ngh nh s 48) trư c ây và c bi t, nó trong các i u kho n v CBTT c a Lu t l i ư c th hi n trong Lu t ch ng khoán ch ng khoán năm 2006. v a ư c thông qua t i kì h p th 9, Qu c Quy nh v phương ti n CBTT là m t h i khóa XI v a qua. Bài vi t này xin ưa ra trong nh ng ví d cho th y Lu t ch ng m t vài bình lu n nh v ch CBTT theo khoán ã chi ti t hơn so v i Ngh nh s Lu t ch ng khoán năm 2006. 144. Trư c ây, Ngh nh s 144 ch quy Trư c ây ho t ng CBTT trên TTCK nh vi c CBTT ư c th c hi n qua các chưa ư c chú ý úng m c trong Ngh nh phương ti n thông tin i chúng và b n tin s 48. Các quy nh v CBTT m c dù ư c TTCK (kho n 4 i u 51) và dành l i ph n c p trong Ngh nh s 48 nhưng còn r t sơ sài và phân tán. Ngoài Ngh nh s 48, * Trung tâm lu t so sánh quy nh v CBTT còn n m r i rác trong Trư ng i h c Lu t Hà N i 60 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi quy nh chi ti t hơn cho Thông tư s 57. áp t c nghĩa v CBTT lên công ti i Hi n nay, theo §iÒu 100 Lu t ch ng khoán, chúng m c dù không c p thu t ng vi c CBTT ư c th c hi n qua các phương “công ti i chúng” trong danh m c i ti n thông tin i chúng, qua n ph m c a tư ng có nghĩa v CBTT. Ph n dư i ây s các t ch c, công ti và các phương ti n xem xét Lu t ch ng khoán i u ch nh ho t th«ng tin c a s giao d ch ch ng khoán, ng CBTT c a các ch th nói trên t i trung tâm giao d ch ch ng khoán. Như v y, m c nào. v hình th c, phương ti n CBTT theo Lu t 1. i u ch nh ho t ng công b thông ch ng khoán ã ư c m r ng hơn so v i tin c a công ti i chúng, t ch c phát Ngh nh s 144 nhưng th c ch t nh ng hành và t ch c niêm y t phương ti n CBTT ó, trư c ây, u ã Trư c ây, theo Ngh nh s 144, t ư c th a nh n trong Thông tư s 57. ch c phát hành và t ch c niêm y t có nghĩa V i tư ng có nghĩa v CBTT, so v i v CBTT hoàn toàn gi ng nhau. Hi n nay, Ngh nh s 144, ch CBTT theo Lu t Lu t ch ng khoán quy nh nghĩa v CBTT ch ng khoán dư ng như có ph m vi áp d ng c th cho t ng lo i hình t ch c, có phân r ng hơn, theo ®ã ngoài các i tư ng có bi t gi a công ti i chúng, t ch c phát nghĩa v CBTT như trư c ây (g m s giao hành và t ch c niêm y t. Theo Lu t ch ng d ch ch ng khoán, trung tâm giao d ch khoán, các công ti i chúng ph i CBTT ch ng khoán, t ch c phát hành, t ch c nh kì hàng năm v báo cáo tài chính năm; niêm y t, công ti ch ng khoán, công ti qu n CBTT b t thư ng trong vòng 24 gi ho c 72 lí qu ), Lu t ch ng khoán còn ưa thêm c gi k t khi x y ra s ki n lu t nh, tùy công ti i chúng và công ti u tư ch ng thu c vào lo i s ki n x y ra và CBTT theo khoán vào danh m c i tư ng có nghĩa v yêu c u c a U ban ch ng khoán nhà nư c CBTT. Tuy nhiên, th c ch t, ch có công ti ( i u 101). T ch c niêm y t, ngoài vi c u tư ch ng khoán là i tư ng m i, có ph i CBTT như các công ti i chúng còn nghĩa v CBTT theo Lu t ch ng khoán và ph i gánh vác thêm m t vài nghĩa v CBTT ây cũng ng th i là lo i nhà u tư có t khác như: (1) CBTT trong th i h n 24 gi k ch c m i ư c th a nh n theo Lu t ch ng t khi b t n th t tài s n có giá tr t 10% khoán;(3) còn công ti i chúng không ph i v n ch s h u tr lên; (2) Ph i công b là i tư ng CBTT m i vì tr thành công thông tin v báo cáo tài chính quí; (3) Ph i ti i chúng, các công ti bu c ph i th c hi n tuân th quy ch CBTT c a s giao d ch vi c phát hành ch ng khoán ra công chúng. ch ng khoán, trung tâm giao d ch ch ng Nói cách khác, công ti i chúng trư c h t khoán ( i u 103). T ch c phát hành th c ph i là m t t ch c phát hành ( ã th c hi n hi n chào bán trái phi u ra công chúng, vi c phát hành ch ng khoán ra công chúng). ngoài vi c ph i CBTT nh kì như công ti Như v y, th c ra, Ngh nh s 144 cũng ã i chúng còn ph i CBTT b t thư ng trong T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 61
- nghiªn cøu - trao ®æi th i h n 72 gi k t khi x y ra s ki n lu t (b ng cân i k toán, báo cáo k t qu ho t nh ( i u 102). Ngoài ra, tương t như ng s n xu t kinh doanh, báo cáo lưu Ngh nh s 144, Lu t ch ng khoán cũng chuy n ti n t và thuy t minh báo cáo tài yêu c u t ch c phát hành CBTT trư c khi chính).( 5 ) Có th nói, b ng quy nh này, phân ph i ch ng khoán ra công chúng b ng Thông tư s 57 ã vư t quá xa khuôn kh cách cung c p b n cáo b ch cho nhà u tư cho phép c a m t văn b n “hư ng d n thi (kho n 1 i u 21) và công b b n thông báo hành” ngh nh c a Chính ph vì ã bu c phát hành (kho n 3 i u 20). các t ch c phát hành và t ch c niêm y t Như v y, theo Lu t ch ng khoán, ã là ph i công khai c nh ng thông tin mà Ngh công ti i chúng, dù niêm y t hay không nh s 144 không yêu c u các t ch c này niêm y t u ph i th c hi n nghĩa v ph i công khai. CBTT, ch có i u, m t khi ã tr thành t Hi n nay, Lu t ch ng khoán ã kh c ch c niêm y t, nghĩa v CBTT c a công ti ph c b t c p trên b ng cách quy nh rõ các s ph n nào l n hơn. B ng cách áp t công ti i chúng, t ch c phát hành và t nghĩa v CBTT không chênh l ch nhau ch c niêm y t ph i CBTT v báo cáo tài nhi u l m gi a công ti i chúng và công ti chính hàng năm ( i u 101, 102, 103). Riêng niêm y t, Lu t ch ng khoán s góp ph n t ch c niêm y t còn ph i CBTT v báo cáo gi m thi u tình tr ng các công ti i chúng tài chính quý ( i m b kho n 1 i u 103). ng i “lên sàn” do s ph i i m t v i nghĩa Như v y, Lu t ch ng khoán ã b nghĩa v v CBTT, s b b i l chi n lư c s n xu t CBTT nh kì sáu tháng cho các t ch c nói kinh doanh trư c các i th c nh tranh trên trên nhưng thay vào ó, Lu t ch ng khoán thương trư ng. l i m r ng ph m vi thông tin các t ch c có Trư c ây, theo Ngh nh s 144, các t liên quan ph i công b , b ng cách bu c các ch c phát hành và t ch c niêm y t ph i t ch c này ph i cung c p thông tin v báo công b k t qu ho t ng s n xu t, kinh cáo tài chính cho công chúng u tư ch doanh nh kì ba tháng, sáu tháng và m t không ch ơn thu n công b báo cáo k t năm ( i u 52). Quy nh này r t d d n n qu ho t ng s n xu t, kinh doanh như quy cách hi u là các t ch c này ch c n công b nh t i Ngh nh s 144 trư c ây. Nói như nh kì báo cáo k t qu ho t ng s n xu t v y không có nghĩa là kh ng nh s hoàn kinh doanh - m t trong b n b ph n c a báo h o c a quy nh m i v n i dung thông tin cáo tài chính.(4) Tuy nhiên, khi hư ng d n thi ph i công b hàng năm b i các t ch c phát hành ch CBTT quy nh t i Ngh nh s hành, niêm y t và công ti i chúng trong 144, Thông tư s 57 l i quy nh n i dung Lu t ch ng khoán. Kinh nghi m c a m t s thông tin ph i công b hàng năm, hàng quý nư c phát tri n như Anh, Mĩ, Úc, và và n a năm c a t ch c phát hành và t ch c Singapore cho th y, các nư c này pháp niêm y t g m toàn b báo cáo tài chính lu t thư ng không quy nh các công ti niêm 62 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi y t và công ti trách nhi m h u h n l n ph i i u 104, các công ti ph i công b thông tin công khai toàn b báo cáo tài chính c a nh kì v báo cáo tài chính năm, công b mình mà phân chia các thông tin ch a ng thông tin b t thư ng khi x y ra các s ki n trong báo cáo tài chính thành hai nhóm: (1) lu t nh và công b thông tin theo yêu c u Thông tin s ư c công b ; (2) Thông tin s c a U ban ch ng khoán nhà nư c. Ngh không công b .( 6 ) B ng cách này, công nh s 144 trư c ây quy nh nghĩa v chúng u tư không th ti p c n toàn b CBTT c a công ti qu n lí qu không phân thông tin n m trong báo cáo tài chính c a bi t trư ng h p qu u tư mà công ti ng các công ti nói trên mà ch có th ti p c n ra qu n lí là qu thành viên hay qu công nh ng thông tin c n thi t, giúp công chúng chúng. Hi n nay, theo Lu t ch ng khoán, có quy t nh u tư úng n. ây là v n công ti qu n lí qu u tư ch ng khoán i các nhà làm lu t c n lưu ý và cân nh c kĩ chúng s ph i i m t v i nghĩa v l n hơn lư ng vì vi c công b m t ph n hay toàn b trong lĩnh v c CBTT ( i u 105) so v i công báo cáo tài chính là v n r t có ý nghĩa i ti qu n lí qu thành viên. Ngoài nghĩa v v i b n thân các công ti có nghĩa v CBTT, CBTT áp d ng chung cho công ti ch ng c bi t khi lí do “ng i niêm y t” c a các khoán và công ti qu n lí qu , công ti qu n lí công ti tiêu chu n niêm y t hi n nay v n qu u tư i chúng còn ph i công b là s b b i l chi n lư c s n xu t kinh nh ng thông tin lu t nh v qu i chúng. doanh hay s b “x u m t” khi m i sai l m Như v y, Lu t ch ng khoán ã th hi n trong quá trình ho t ng kinh doanh c a rõ s khác bi t v nghĩa v CBTT c a công công ti u ph i công khai. X lí ư c v n ti qu n lí qu thành viên và công ti qu n lí này m t cách úng m c trong Lu t ch ng qu i chúng b ng cách áp t thêm nghĩa khoán s góp ph n thúc y các công ti l n v CBTT lên công ti qu n lí qu i chúng. m nh d n “lên sàn”. Quy nh này hoàn toàn phù h p v i yêu c u 2. i u ch nh ho t ng công b thông b o v nhà u tư trên th trư ng ch ng tin c a công ti ch ng khoán và công ti khoán vì qu i chúng là qu u tư ch ng qu n lí qu khoán mà ch ng ch qu ư c s h u r ng Trư c ây, Ngh nh s 144 dành ra hai rãi b i công chúng u tư. Vì v y, công i u kho n: i u 56 quy nh v nghĩa v chúng u tư, nh ng ch s h u ích th c CBTT c a công ti ch ng khoán và i u 57 c a qu , có quy n n m b t ư c nh ng bi n quy nh v nghĩa v CBTT c a công ti qu n ng v tài s n c a qu , tình hình và k t qu lí qu u tư ch ng khoán. Hi n nay, theo ho t ng u tư c a qu . Trư c ây, Ngh Lu t ch ng khoán, nghĩa v CBTT c a hai nh s 144 cũng ã trao nghĩa v CBTT v lo i công ti này g n như gi ng nhau(7 ) vì b n thân qu mà công ti qu n lí ( i m h ư c quy nh trong cùng m t i u kho n kho n 1 i u 57), tuy nhiên, quy nh này ( i u 104) c a Lu t ch ng khoán. Theo còn r t sơ lư c và chưa bóc tách rành m ch T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 63
- nghiªn cøu - trao ®æi nghĩa v CBTT v b n thân công ti qu n lí ch ng khoán, trung tâm giao d ch ch ng qu và v qu công chúng mà công ti ng khoán ph i CBTT v các giao d ch ch ng ra qu n lí, vì v y chưa th hi n rõ vai trò b o khoán trên sàn giao d ch c a mình; v t v công chúng u tư trên th trư ng ch ng ch c niêm y t, v công ti ch ng khoán, công khoán c a pháp lu t. Quy nh m i c a Lu t ti qu n lí qu , qu u tư ch ng khoán và ch ng khoán ã ph n nào kh c ph c ư c công ty u tư ch ng khoán ( i u 107). Có như c i m trên, do ó s làm cho nhà u l i m m i duy nh t trong quy nh v tư yên tâm hơn khi b ti n ra u tư vào nghĩa v CBTT c a s giao d ch ch ng qu công chúng. khoán, trung tâm giao d ch ch ng khoán 3. i u ch nh ho t ng công b thông theo Lu t ch ng khoán so v i Ngh nh s tin c a công ti u tư ch ng khoán 144 là ch : Trư c ây, s giao d ch ch ng Quy nh v nghĩa v CBTT c a công ti khoán, trung tâm giao d ch ch ng khoán có u tư ch ng khoán là i m m i hoàn toàn nghĩa v CBTT qu n lí th trư ng nhưng c a Lu t ch ng khoán so v i Ngh nh s hi n nay s giao d ch ch ng khoán, trung 144 trư c ây, vì công ti u tư ch ng khoán tâm giao d ch ch ng khoán ch có nghĩa v là nh ch m i ư c pháp lu t th a nh n và CBTT giám sát ho t ng th trư ng. ch ư c phép tham gia vào TTCK khi Lu t Quy nh m i này, có l , xu t phát t s ch ng khoán có hi u l c. thay i hình th c s h u và hình th c t Theo Lu t ch ng khoán, công ti u tư ch c c a “th trư ng giao d ch ch ng khoán” ch ng khoán chào bán c phi u ra công (trư c ây g i là “th trư ng giao d ch t p chúng, ngoài nghĩa v CBTT gi ng như trung”) theo Lu t ch ng khoán so v i Ngh công ti i chúng (g m CBTT nh kì hàng nh s 144. Theo quy nh cũ, trung tâm năm, CBTT b t thư ng và CBTT theo yêu giao d ch ch ng khoán là ơn v s nghi p c u c a u ban ch ng khoán) còn ph i th c có thu, tr c thu c U ban ch ng khoán nhà hi n m t ph n nghĩa v CBTT nh kì c a nư c, ho t ng b ng kinh phí do ngân sách công ti qu n lí qu i chúng (kho n 1 i u nhà nư c c p ( i u 61). Nói cách khác, 106). Công ti u tư ch ng khoán có c trung tâm giao d ch ch ng khoán là m t b phi u niêm y t trên s giao d ch ch ng ph n c a cơ quan qu n lí nhà nư c v ch ng khoán ho c trung tâm giao d ch ch ng khoán khoán và vì v y cũng có ch c năng t ch c, s ph i th c hi n nghĩa v CBTT c a công ti qu n lí, i u hành và giám sát các ho t ng niêm y t (kho n 2 i u 106). giao d ch ch ng khoán t i trung tâm. Lu t 4. i u ch nh ho t ng công b thông ch ng khoán em l i hình th c s h u và tin c a s giao d ch ch ng khoán, trung hình th c t ch c m i cho th trư ng giao tâm giao d ch ch ng khoán d ch ch ng khoán, theo ó s giao d ch Tương t như Ngh nh s 144, Lu t ch ng khoán và trung tâm giao d ch ch ng ch ng khoán cũng yêu c u s giao d ch khoán là nh ng công ti c ph n ho c công ti 64 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi trách nhi m h u h n, có ch c năng t ch c i v i các ch th không th c hi n ho c và giám sát ho t ng giao d ch ch ng th c hi n không y nghĩa v CBTT. khoán niêm y t t i sàn giao d ch. Như v y, Theo Ngh nh s 161/2004/N -CP theo Lu t ch ng khoán, th trư ng giao d ch ngày 07/09/2004 (Ngh nh s 161) v x ch ng khoán không có ch c năng qu n lí ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c như trư c. Vì v y, ph m vi và m c CBTT ch ng khoán và th trư ng ch ng khoán, c a các th trư ng giao d ch t p trung cũng m c ph t ti n áp d ng i v i hành vi vi ư c xác nh l i cho phù h p v i a v ph m nghĩa v CBTT trư c khi phát hành pháp lí m i c a các t ch c này. Theo kinh ch ng khoán ra công chúng và trong quá nghi m c a các nư c có th trư ng ch ng trình công ti tham gia th trư ng v i tư cách khoán phát tri n, b n thân các s giao d ch công ti niêm y t, giao ng trong kho ng t ch ng khoán dù ư c t ch c dư i hình th c 10 tri u n 20 tri u ng ( i u 8 và 9). hi p h i thành viên hay hình th c công ti u M c ph t ti n t i a trong Ngh nh s 161 ư c pháp lu t th a nh n là nh ng t ch c là 70 tri u ng áp d ng i v i m t s t qu n, qu n lí các ho t ng di n ra trên hành vi gian l n trong giao d ch ch ng sàn giao d ch c a mình và ch u s giám sát khoán trong ó có gian l n v thông tin. c a cơ quan qu n lí nhà nư c v ch ng Như v y, có th th y m c ph t ph bi n áp khoán.(8) Kinh nghi m trên cho th y không d ng i v i các t ch c có hành vi vi nh t thi t ph i thu h p nghĩa v CBTT c a ph m ch CBTT là quá th p. Các doanh th trư ng giao d ch ch ng khoán ch vì nghi p r t có th s n sàng n p ph t t 10 chuy n i hình th c s h u và hình th c t n 20 tri u ng che gi u thông tin b t ch c c a th trư ng này. Dù là công ti c l i cho mình (t c vi ph m ch CBTT) và ph n hay công ti trách nhi m h u h n, s vì th h có th s thu ư c nh ng l i ích giao d ch ch ng khoán và trung tâm giao l n hơn g p nhi u l n s ti n ã n p ph t d ch ch ng khoán v n có th th c hi n t t trong quá trình kinh doanh. Như v y, rõ trách nhi m t qu n c a mình và vi c lu t ràng nguy cơ vi ph m pháp lu t v CBTT s hóa nghĩa v CBTT v qu n lí th trư ng c a khó b lo i tr trên th c t n u không có các t ch c t qu n này chính là m t trong m c ph t th a áng áp d ng i v i nh ng nh ng bi n pháp m b o các t ch c t ch th vi ph m pháp lu t. qu n th c hi n có hi u qu trách nhi m qu n Lu t ch ng khoán ã nâng m c ph t t i lí c a mình. a lên 100 tri u ng nhưng cũng chưa ưa 5. X lí hành vi vi ph m ch công ra m c ph t c th i v i hành vi vi ph m b thông tin ch CBTT. Vì v y, khi xây d ng ngh m b o các ch th có nghĩa v nh hư ng d n thi hành Lu t ch ng khoán CBTT tuân th nghiêm ng t ch CBTT ho c trong quá trình s a i Ngh nh s c n có h th ng ch tài nghiêm kh c áp d ng 161, vi c xác nh m c ph t c th iv i T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 65
- nghiªn cøu - trao ®æi nh ng ch th có hành vi vi ph m ch Các ch tài này c n ph i ư c xác nh m t CBTT c n ư c nghiên c u, xem xét kĩ cách th a áng, có xem xét n i u ki n lư ng m b o m c ph t ó th c s tr kinh t , xã h i c th c a t nư c trong thành ch tài s c răn e và ngăn ch n các t ng giai o n. Kinh nghi m c a các nư c hành vi vi ph m pháp lu t. trong lĩnh v c thi hành ch CBTT cho Tóm l i, ch CBTT theo Lu t ch ng th y: Bên c nh vi c hoàn thi n ng b ch khoán c a Vi t Nam ư c xây d ng khá y CBTT, ch k toán và ki m toán thì , trong ó xác nh rõ i tư ng CBTT, vi c xây d ng h th ng ch tài m nh, áp hình th c CBTT và nghĩa v CBTT c th d ng i v i hành vi vi ph m ch CBTT c a các nhóm ch th khác nhau trên TTCK. là v n có nh hư ng quy t nh t i m c Nh ng quy nh v CBTT c a Vi t Nam có thành công c a vi c th c thi pháp lu t v th ph n nào sánh v i nh ng quy nh tương CBTT trên TTCK./. ng ang ư c áp d ng nhi u nư c phát tri n trên th gi i. Tuy nhiên, c n nh n th c (1 ). Xem: “Objectives and Principles of Securities Regulation – A Report of the International ư c r ng m t ch CBTT t t ph i ư c i Organization of Securities Commissions: September kèm v i ch k toán và ki m toán hoàn 1998” Part I.4.2.1, IOSCO Document Library, ch nh m i có th m b o tính chính xác và http://www.IOSCO.org/; Securities Act of 1933 (US): sections 5, 6, 7, 8, 10, 15; Securities Act of 1934 (US): minh b ch c a thông tin ư c công b . Ch sections 12, 13, 14, 15; Securities and Exchange Law ti c r ng vi c làm rõ yêu c u và n i dung of 1948 (2001 revised, Japan): articles 5, 24. c a ch k toán và ki m toán v i tư cách ( 2 ). Ví d : Thông tư s 02/2001/TT-UBCK ngày 28/9/2001; Quy t nh s 79/2000/Q /UBCK ngày là nh ng tr th c l c cho ch CBTT là 29/12/2000. m t ch l n, n m ngoài ph m vi nghiên (3). Trư c ây, Ngh nh s 144 ch cho phép qu c u c a bài vi t này. u tư ch ng khoán, m t lo i hình qu tín thác, ho t ng dư i s i u hành c a công ti qu n lí qu . N u ch có ch k toán và ki m toán (4). Theo kho n 3 i u 29 Lu t k toán, báo cáo tài t t làm b n ng hành v i ch CBTT thì chính g m b n b ph n c u thành: (1) b ng cân i cũng m i ch mb o ư cm c tin c y k toán; (2) Báo cáo k t qu ho t ng s n xu t kinh c a thông tin ư c công b . i u quan tr ng doanh; (3) Báo cáo lưu chuy n ti n t ; (4) Thuy t minh báo cáo tài chính. hơn là làm th nào các ch th có nghĩa ( 5 ). Xem: M c II, i m 1.2. và 1.3 Thông tư s v CBTT ph i công b nh ng thông tin áng 57/2004/TT-BTC. tin c y ó, sao cho nh ng n l c trong vi c (6 ). Xem: “Seeing a Compromise”, SGT Weekly, http://www.vneconomy.com.vn. làm cho thông tin chính xác, minh b ch (7). Ch có kho n 3 c a i u 104 quy nh riêng v không tr nên vô ích. Nói cách khác, làm th a i m CBTT c a công ti ch ng khoán còn các nào ch CBTT ư c tuân th tri t kho n khác c a i u 104 u quy nh chung cho c hai lo i công ti. trong th c ti n? Câu tr l i v n là không th ( 8 ).Xem: Nguyen Thi Anh Van, “Toward a Well xem nh vai trò c a h th ng ch tài áp d ng Functioning Securities Market in Vietnam”, Nagoya i v i nh ng hành vi vi ph m ch CBTT. University CALE Books 1 (2004), at 132 - 135. 66 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHHMTV kinh doanh nước sạch Ninh Bình
59 p | 4024 | 2191
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại công ty TNHH Bích Hợp
74 p | 881 | 352
-
BÁO CÁO THỰC TẬP " CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH LIÊN KẾT VI NA "
54 p | 2070 | 337
-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm
123 p | 745 | 235
-
Báo cáo thực tập: Công tác quản lý nhà nước về hộ tịch ở UBND phường Hoà Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng hiện nay
45 p | 1972 | 180
-
Báo cáo: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm vi sinh và phân hữu cơ vi sinh
29 p | 410 | 112
-
Báo cáo: Công nghệ sản xuất Fillet cá basa
50 p | 511 | 92
-
Báo cáo bài tập Công nghệ chế biến dầu mỏ: Qúa trình Reforming xúc tác
55 p | 426 | 84
-
Báo cáo: Thực hành Công nghệ chế biến thực phẩm 2
59 p | 640 | 72
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ba chế độ điều khiển on/off, pid, fuzzy và ứng dụng trong điều khiển mô hình lò nhiệt
9 p | 354 | 55
-
Báo cáo tốt nghiệp: Công tác quản lý tiền lương tại Xí nghiệp giống gia súc - gia cầm - Bắc Ninh
37 p | 202 | 55
-
Báo cáo: Nghiên cứu sản xuất chế phẩm Tricô - VNT phòng trừ sâu bệnh do nấm Phytophthora trên cây tiêu tại Tây Nguyên
4 p | 296 | 42
-
Báo cáo công nghệ chế biến rau trái: Mứt đông
82 p | 169 | 27
-
Báo cáo: Ảnh hưởng của xử lý nhiệt và luân chuyển nhiệt độ bảo quản lên mức độ tổn thương lạnh và thời gian bảo quản của quả thanh long
7 p | 148 | 22
-
Báo cáo: Nghiên cứu công nghệ ép phục vụ chế tạo các chi tiết có kết cấu đặc biệt, chịu áp lực cao trong sản xuất vũ khí
80 p | 120 | 18
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương (BICONSI)
90 p | 29 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến lương thực thực phẩm niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh
26 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn