Báo cáo " Đổi mới tổ chức hệ thống tòa án nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện nguyên tắc hai cấp xét xử "
lượt xem 28
download
Nghị quyết số 49 – NQ/TW ngày 02/6/2005 về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 xác định nhiệm vụ trước mắt của công cuộc cải cách tư pháp là: “…Tổ chức Tòa án theo thẩm quyền xét xử không phụ thuộc vào đơn vị hành chính, gồm: Tòa án sơ thẩm khu vực được tổ chức ở một hoặc một số đơn vị hành chính cấp huyện; Tòa án phúc thẩm có nhiệm vụ chủ yếu là xét xử phúc thẩm và xét xử sơ thẩm một số vụ án, Tòa thượng thẩm được tổ chức theo khu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Đổi mới tổ chức hệ thống tòa án nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện nguyên tắc hai cấp xét xử "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. Vò Gia L©m * t ng k t kinh nghi m xét x , hư ng d n áp 1. Các Ngh quy t s 48, 49 c a B chính tr v chi n lư c xây d ng và hoàn thi n h d ng th ng nh t pháp lu t, phát tri n án l và xét x giám c th m, tái th m”.(2) th ng pháp lu t Vi t Nam n năm 2010, nh hư ng n năm 2020 cũng như v chi n 2. i u 11 Lu t t ch c toà án nhân dân năm 2002 và i u 20 B lu t t t ng hình s lư c c i cách tư pháp n năm 2020 u ph n năm 2003 quy nh toà án th c hi n ch ánh nh ng ch trương l n và úng n v hai c p xét x . B n án, quy t nh sơ th m vi c xây d ng n n tư pháp nư c nhà trong c a toà án khi tuyên chưa có hi u l c pháp s ch, v ng m nh, dân ch , nghiêm minh, b o lu t và có th b kháng cáo, kháng ngh theo v công lí, t ng bư c hi n i, ph c v nhân quy nh c a pháp lu t t t ng. B n án, quy t dân, ph ng s t qu c Vi t Nam xã h i ch nh sơ th m không b kháng cáo, kháng ngh nghĩa. Ho t ng tư pháp mà tr ng tâm là trong th i h n do pháp lu t t t ng quy nh ho t ng xét x ư c ti n hành có hi u qu thì có hi u l c pháp lu t. i v i b n án, và hi u l c cao. Phương hư ng t ra là t quy t nh sơ th m b kháng cáo, kháng ngh ch c các cơ quan tư pháp và các ch nh b thì v án ph i ư c xét x phúc th m. B n án, tr tư pháp h p lí, khoa h c và hi n i v cơ quy t nh phúc th m có hi u l c pháp lu t. c u t ch c và i u ki n, phương ti n làm i v i b n án, quy t nh c a toà án ã vi c, trong ó xác nh “toà án có v trí có hi u l c pháp lu t mà phát hi n có vi ph m trung tâm và xét x là ho t ng tr ng tâm”.(1) Nhi m v trư c m t c a công cu c pháp lu t ho c có tình ti t m i thì ư c xem xét l i theo trình t giám c th m ho c tái th m c i cách tư pháp ư c nh n m nh là: “Xây theo quy nh c a pháp lu t t t ng hình s . d ng, hoàn thi n t ch c và ho t ng c a Vi c t ch c h th ng toà án sao cho phù toà án nhân dân. T ch c toà án theo th m h p v i nguyên t c hai c p xét x hi n nay quy n xét x không ph thu c vào ơn v v n còn nh ng quan i m khác nhau trong hành chính, g m: Toà án sơ th m khu v c gi i nghiên c u lí lu n cũng như nh ng ư c t ch c m t ho c m t s ơn v hành ngư i ho t ng th c ti n. Trong ó t n t i chính c p huy n; toà án phúc th m có nhi m hai quan i m chính là: v ch y u là xét x phúc th m và xét x sơ th m m t s v án, Toà thư ng th m ư c t ch c theo khu v c có nhi m v xét x phúc * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s th m; Toà án nhân dân t i cao có nhi m v Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 49
- nghiªn cøu - trao ®æi ư c nh ng kinh nghi m truy n th ng v t - Quan i m th nh t cho r ng nên t ch c toà án theo ơn v hành chính như hi n ch c và ho t ng c a cơ quan tư pháp trong nay. B i l , t ch c toà án như v y s duy trì m y ch c năm qua. và m b o ư c tính th ng nh t trong h Tuy nhiên, mô hình t ch c toà án hi n th ng t ch c b máy nhà nư c; m i quan nay v n ã có nh ng h n ch nh t nh như h h u cơ v i các cơ quan b o v pháp lu t s lư ng toà án tương i nhi u (666 toà án c p huy n).(3) Tương ng s ph i có b ng khác như vi n ki m sát, cơ quan i u tra và y tr s làm vi c cùng các phương ti n, nh t là m b o s lãnh o xuyên su t, trang thi t b c n thi t khác. Hàng năm, Nhà th ng nh t c a ng i v i toà án. Theo quan i m này thì h th ng toà án nư c ta nư c còn ph i b ra m t ngu n kinh phí nên gi nguyên mô hình t ch c như hi n không nh s a ch a, xây m i và duy trì nay. Nh ng ngư i theo quan i m này cho s ho t ng c a các toà án ó. S lư ng r ng do th m quy n xét x ư c quy nh các v án mà các toà án c p huy n khác phù h p v i kh năng và i u ki n c a các nhau xét x cũng r t chênh l ch. Có toà c p huy n hàng năm ph i xét x r t nhi u các toà án hi n nay nên ngay m t lúc không th lo i v vi c nhưng cũng có r t nhi u toà án t ch c h th ng toà án theo hai c p xét x ư c mà c n d n d n tăng th m quy n xét c p này x r t ít, trong khi biên ch th m x sơ th m cho các toà án c p huy n cho n phán không có s chênh l ch nhi u l m. kh năng và i u khi các toà án này có i u ó d n n ngh ch lí là cùng ch ki n xét x sơ th m t t c các lo i v án (các lương, ph c p), cùng ãi ng (ch lo i t i ph m). Lúc ó ương nhiên s hình nh ng i u ki n làm vi c như nhau nhưng thành h th ng toà án theo c p xét x úng th m phán các toà án có nhi u vi c s có như ch trương, ư ng l i mà ng và Nhà cư ng làm vi c g p nhi u l n th m phán nư c ã v ch ra: Toà án nhân dân t i cao có các toà án cùng c p nhưng ít vi c hơn. th m quy n giám c th m, tái th m; toà án Tình tr ng này kéo dài ã t lâu và n u c ti p t c kéo dài n a thì s lãng phí v cơ s c p t nh xét x phúc th m, toà án c p huy n xét x sơ th m. Chúng tôi th y quan i m v t ch t s ngày càng l n. này cũng có m t s y u t h p lí v khoa h c Xét quy mô l n hơn là c p t nh, th c t cũng như th c ti n vì gi nguyên mô hình t s lư ng v án mà các toà án c p t nh xét x ch c toà án như hi n nay s tránh ư c s cũng không phân b u gi a các a xáo tr n l n v nhi u m t như t ch c, biên phương do có s khác nhau v quy mô v ch cán b , i u ki n v t ch t không ch cho dân s , m c và t c phát tri n c a kinh toà án mà cho c các cơ quan nhà nư c khác t xã h i, s ph c t p v an ninh chính tr , có liên quan như cơ quan i u tra, vi n ki m tr t t an toàn xã h i, xét th y cũng c n xem sát. Hơn n a còn m b o s lãnh o thông ơn xét l i v cách t ch c h th ng toà án v hành chính này sao cho h p lí hơn. su t c a các c p y ng i v i ho t ng xét x c a toà án, nh t là k th a và phát huy Ngoài ra, do vi c xét x hi n nay ch y u 50 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi ư c th c hi n t i các toà án a phương pháp mà ng và Nhà nư c ã ra. trong khi toà án nhân dân huy n, t nh cũng Trong cơ c u t ch c c a Toà án nhân ch ư c coi như là m t b ph n c u thành dân t i cao, m c dù ã b b t thi t ch y c a h th ng cơ quan nhà nư c a phương, ban th m phán nhưng hi n t i v n t n t i ba ch u s lãnh o c a c p y ng a phương, toà phúc th m. i u này không phù h p v i có nh ng quan h ràng bu c nh t nh v i cơ ch trương, ư ng l i ã ra t i các Ngh quan hành chính và các cơ quan nhà nư c quy t s 08; Ngh quy t s 48 và Ngh quy t a phương. i u ó ph n nào cũng khác s 49 c a B chính tr trong ó xác nh làm nh hư ng t i tính c l p c a toà án hư ng i m i là Toà án nhân dân t i cao trong ho t ng xét x . Khi có r t nhi u s không xét x mà t p trung vào công tác t ng ràng bu c như hi n nay, li u có th òi h i k t kinh nghi m xét x , hư ng d n áp d ng trong m i trư ng h p các th m phán và h i th ng nh t pháp lu t, phát tri n án l và xét th m ph i c l p khi xét x và có th c l i b n án, quy t nh ã có hi u l c pháp l p, ch tuân theo pháp lu t ư c hay không? lu t b kháng ngh theo th t c giám c M t khác, n u có quá nhi u các toà án th m, tái th m. Ngoài ra, n u thi t ch (nh t là c p huy n) như hi n nay thì s khó này trong cơ c u t ch c c a Toà án nhân có th t p trung u tư v kinh phí nh m t o dân t i cao s d n n tình tr ng Toà án ra nh ng i u ki n thu n l i, c n thi t cho nhân dân t i cao l i có th xét l i ngay chính vi c xét x c a toà án như tr s cơ quan, b n án, quy t nh c a mình. phòng làm vi c, phòng x án, các trang thi t - Quan i m th hai cho r ng nên t ch c b ph c v xét x . Nh t là s có s dàn tr i toà án theo c p xét x g m Toà án nhân dân trong vi c u tư vào phát tri n nhân l c, t i cao v i nhi m v giám c th m, tái th m cùng t ng k t công tác xét x , hư ng d n áp ào t o cán b , nâng cao trình chuyên môn, chuyên sâu c a các th m phán. V i d ng pháp lu t, toà án phúc th m t ch c m t t nh ho c nhi u t nh và toà án sơ th m t ngu n nhân l c có h n (hi n nay v i 2810 th m phán, s lư ng th m phán c a toà án ch c m t huy n, qu n ho c nhi u qu n, nhân dân c p huy n thi u r t nhi u so v i huy n theo úng tinh th n c a nguyên t c hai biên ch 7822 ngư i ã ư c U ban thư ng c p xét x . Vi c t ch c h th ng toà án theo v Qu c h i phê duy t năm 2004).(5) Vi c c p xét x như v y cũng s giúp i m i phương cách cũng như tăng cư ng s lãnh ph i b trí biên ch cho y t i các toà án hi n nay nhưng không s d ng h t và o có tính t p trung, th ng nh t c a ng thư ng xuyên ngu n l c này i v i các toà án, i m i quan h v i các cơ nhi u a phương (nơi có ít án) s là s lãng phí l n quan nhà nư c khác k c các cơ quan qu n lí trong khi ch t lư ng công tác xét x không nhà nư c a phương. Nh t là có s phân ư c c i thi n và nâng cao cho phù h p v i b l i m t cách h p lí cơ c u v s lư ng các yêu c u th c ti n c a công cu c c i cách tư v án ph i xét x , tránh ư c s lãng phí t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 51
- nghiªn cøu - trao ®æi h n ch các i u ki n có th can thi p vào nhi u m t vì th c t có toà án x r t ít nhưng ho t ng chuyên môn c a toà án. Và như l i có toà án x quá nhi u. c bi t, t ch c v y, ph n nào s h n ch ư c tình tr ng vì như v y s m b o cho các toà án mà c th thành tích c a a phương, c a ơn v , c a là các th m phán, có thêm nhi u cơ h i và ngành, uy tín c a lãnh o chính quy n, c p i u ki n có th c l p th c s khi xét x . a phương mà có th có s n nang, u V cơ b n, theo chúng tôi quan i m th hai nương nh c a toà án c p trên v i nh ng vi này ch a ng nh ng nhân t h p lí hơn, vì ph m hay sai l m trong xét x c a toà án c p nh ng lí do sau: dư i thu c a bàn qu n h t c a mình hay Th nh t, quan i m này hoàn toàn phù c a toà án chuyên trách là m t b ph n c u h p v i ư ng l i c i cách tư pháp, i m i thành c a toà án c p mình. v t ch c và ho t ng c a toà án trong giai Th tư, vi c t ch c toà án theo c p xét o n trư c m t cũng như lâu dài th hi n x v i vi c thành l p các toà án sơ th m, trong các văn ki n quan tr ng c a ng như phúc th m theo khu v c s giúp thu g n u Ngh quy t i h i i bi u toàn qu c l n m i. Do ó, ngoài vi c ti t ki m ngân sách, th IX, l n th X c a ng, các Ngh quy t lãng phí biên ch th m phán, cán b lãnh s 08, 48 và 49 c a B chính tr v c i cách o, ph c p ch c v cho nh ng ngư i này, tư pháp, xây d ng Nhà nư c pháp quy n. b ph n giúp vi c… còn t o ra i u ki n v Th hai, t ch c toà án theo c p xét x u tư cho vi c xây ngân sách, kinh phí mà không t ch c theo ơn v hành chính d ng cơ s v t ch t, ào t o, b i dư ng lãnh th s t o ra m t h th ng các toà án có nghi p v và chuyên môn hóa cán b làm s c l p v i nhau, s h n ch b t s l c c p sơ th m và phúc công tác xét x thu c v n ã t n t i nhi u năm qua gi a các th m. Theo cách t ch c hi n nay, toà án c p toà án. B i l , t ch c như v y thì trong m t huy n ư c quy n xét x 5 lo i v , vi c ch ng m c nào ó, toà án c p sơ th m nhưng do có quá nhi u toà c p huy n mà s không còn là toà án c p dư i c a toà án c p lư ng th m phán theo biên ch có h n nên v phúc th m mà tr thành toà án xét x cp t ch c không nh ng không th thành l p các th nh t còn toà án phúc th m là toà án xét toà chuyên trách c p huy n mà còn x y ra x c p th hai. tình tr ng th m phán ph i kiêm nhi m vi c Th ba, vi c t ch c toà án theo c p xét xét x nhi u lo i án. Toà phúc th m Toà án x s tránh ư c s l thu c gi a cơ quan tư nhân dân t i cao cũng ư c t ch c tương t pháp v i cơ quan hành pháp vì toà án ư c như v y. Toà phúc th m Toà án nhân dân t i t ch c theo khu v c có th g m nhi u ơn cao ch y u xét x ngoài tr s c a mình, v hành chính khác nhau s tr thành m t h t i các a phương có b n án, quy t nh b th ng c l p ư c t ch c và qu n lí theo kháng cáo, kháng ngh . Do a bàn qu n h t ngành d c, các cơ quan hành chính nhà c a các toà phúc th m l i tương i r ng vì nư c, các cơ quan, t ch c khác trong a hi n nay chúng ta ch t ch c ba toà phúc bàn qu n h t c a toà án s không có ho c b 52 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi th m v i a bàn qu n h t t i ba mi n B c, Th nh t, ngay bây gi n u ch t ch c Trung, Nam cho nên m i chuy n xét x lưu m t lo i toà án có th m quy n xét x sơ ng như v y các toà phúc th m thư ng ph i th m thì t t y u s d n n tình tr ng là ph i có s k t h p xét x nhi u lo i án khác nhau d n t t c các lo i án v i tính ch t, m c nhi u a phương khác nhau. M t và xét x ph c t p, nghiêm tr ng khác nhau cho m t khác, m c dù các toà án hi n nay có th m c p toà án xét x s gây xáo tr n l n v t quy n xét x nhi u lo i v , vi c nhưng cơ c u ch c cán b , trang thi t b , phương ti n ph c v s lư ng các lo i v , vi c này l i khác v xét x cũng như v th t c t t ng. M t nhau. Th c t cho th y các v án hình s v n khác do trình t ch c, trình chuyên chi m m t t l cao hơn nhi u so v i các lo i môn c a th m phán toà án các c p hi n nay là khác nhau nên kh năng và i u ki n án khác, cho nên các th m phán xét x v cùng m t c p xét x sơ th m t t c hình s toà án c p huy n, Toà phúc th m xét x các v án là không th áp ng ngay ư c. Toà án nhân dân t i cao và th m chí ngay các Và như v y, cũng khó phù h p v i phương th m phán toà hình s toà án nhân dân c p t nh, toà c p dư i c a toà án t i cao - có các hư ng xây d ng nhà nư c pháp quy n, trong toà chuyên trách xét x v hình s , dân s , ó ph i m r ng ph m vi tài phán i v i hành chính, kinh t , lao ng cũng thư ng các tranh ch p n y sinh trong xã h i. ng ph i làm vi c nhi u hơn so v i th m phán xét th i có th d n n tình tr ng gia tăng s lư ng án b kháng cáo, kháng ngh phúc x các lo i v , vi c khác ho c th m phán c p sơ th m không toà chuyên trách khác. kh c ph c s b t th m do vi c xét x m b o ch t lư ng. Mô hình t ch c này c p này, các th m phán các b ph n chuyên môn khác thư ng ư c toà án tăng cư ng ch có th th c hi n có hi u qu khi trình t ch c, năng l c chuyên môn c a các toà án sang xét x v hình s . Theo cách t ch c hi n nay th m phán toà phúc th m Toà án ã có s phát tri n n m t giai o n nh t nhân dân t i cao dù có thâm niên xét x , kinh nh, h i t t c các i u ki n c n thi t nghi m xét x nhi u hơn th m phán c p giao th m quy n xét x sơ th m m i lo i v , vi c cho m t lo i toà án sơ th m mà không t nh, th m phán toà án nhân dân c p t nh dù có thâm niên xét x , kinh nghi m xét x g p ph i b t c tr ng i nào có th làm nh nhi u hơn th m phán c p huy n(6) nhưng hư ng t i tính úng n c a ho t ng xét n u kiêm nhi m xét x nhi u lo i vi c thì x c a toà án c p này. Mà i u này thì th t ch c ch n s g p nh ng khó khăn v chuyên khó có th th c hi n nhanh chóng ư c. Th hai, n u t ch c toà án sơ th m theo môn, nghi p v , t t y u d n n k t qu xét x s có h n ch . khu v c mà không gi i h n ph m vi các toà Bên c nh nh ng ưu i m trên, cách t này ch g m các toà án c p huy n trong a ch c h th ng toà án theo quan i m th hai bàn m t t nh, thành ph tr c thu c trung này cũng có nh ng b t c p: ương s d n n tình tr ng ph i gi i quy t t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 53
- nghiªn cøu - trao ®æi mtvn phát sinh là s lãnh o c a quy n m i, ã gi i quy t, xét x 3486 v v i ng s th c hi n như th nào? Cơ quan nào 5574 b cáo t 93% s v và 93% s b cáo. b u h i th m và cơ quan nào giám sát ho t Trong ó có 851 v án v i 1347 b cáo có ng c a toà án sơ th m khu v c khi mà a kháng cáo, kháng ngh . Các toà án c p t nh bàn qu n h t c a các toà án ó vư t ra kh i ã xét x 716 v án theo th t c phúc th m ph m vi m t t nh ho c m t thành ph tr c trong ó không ch p nh n kháng cáo, kháng thu c trung ương?... ây là nh ng v n r t ngh gi nguyên b n án sơ th m 494 v b ng quan tr ng và khó gi i quy t nhưng n u 68,99% s v ã xét x , s a án sơ th m 201 không tìm ra m t phương án kh thi v b ng 28,07% s v ã xét x , hu án sơ gi i quy t nh ng v n ó thì vi c t ch c toà th m 18 v b ng 2,51% s v ã xét x , không có trư ng h p nào toà án c p sơ th m x án theo c p xét x và theo khu v c khó có oan.(7) i u ó cho th y kh năng v chuyên th th c hi n ư c. môn c a các toà án c p huy n ư c giao th m Th ba, n u t ch c toà án c p phúc ã bư c u áp ng ư c yêu th m theo khu v c không l thu c vào a quy n y bàn hành chính như toà án c p sơ th m ng c u th c ti n. Vì v y, ngày 27/7/2006 U ban th i v i vi c t ch c toà án c p sơ th m khu thư ng v Qu c h i ã ra Ngh quy t s 1036 v c s phát sinh v n nan gi i là c p u giao th m quy n y v hình s theo kho n 1 i u 170 BLTTHS năm 2003 cho 177 toà án nào lãnh o các toà phúc th m bao g m a nhân dân c p huy n, nâng s lư ng các toà án bàn qu n h t trong ph m vi t m t n nhi u ơn v hành chính c p t nh, cơ quan nào có c p huy n ư c giao th m quy n y v hình s theo kho n 1 i u 170 BLTTHS năm th m quy n giám sát ho t ng c a các toà 2003 lên n 284 toà.(8) án c p phúc th m?… Theo chúng tôi, t nay cho n khi trao M t vài năm sau khi t t c các toà án c p th m quy n y cho t t c các toà án c p huy n ã ư c xét x theo úng th m quy n huy n theo quy nh t i i u 170 BLTTHS quy nh t i i u 170 BLTTHS năm 2003 là năm 2003 nên ti p t c duy trì mô hình t có th b t u c i cách v t ch c h th ng ch c toà án hi n t i ng th i y nhanh t c toà án. Lúc ó chúng ta s k t h p t t c các trao y th m quy n xét x cho nh ng ưu i m c a các quan i m ã ư c nêu và toà án c p huy n nào có i u ki n và phân tích trên t ch c h th ng toà án năng l c xét x . Cũng không nh t thi t c theo c p xét x , không l thu c vào ơn v ph i n năm 2009 m i giao h t th m quy n hành chính. H th ng toà án ư c t ch c y cho toà án c p huy n mà có th s m như v y cũng ng th i tránh ư c nh ng hơn. B i l , sau hơn m t năm th c hi n th m h n ch c a vi c t ch c toà án theo mô hình quy n m i ư c giao theo Ngh quy t s riêng r c a t ng quan i m ó. Quá trình 523/2004/NQ-UBTVQH, 90 toà án nhân dân c i cách tư pháp không th th c hi n ngay c p huy n và 17 toà án quân s khu v c ã m t lúc mà c n ph i th c hi n qua các giai th lí 3759 v v i 6014 b cáo theo th m o n khác nhau. Do ó vi c t ch c h th ng 54 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi toà án theo c p xét x cũng ph i ư c ti n c a r t nhi u qu c gia trên th gi i, thư ng t hành t ng bư c v ng ch c m i m b o ch c không ph i ch m t mà là hai lo i toà án ư c yêu c u c a công cu c c i cách tư pháp có th m quy n xét x sơ th m. Trong ó, m t toà án chuyên xét x sơ th m còn m t toà án trong ó i m i h th ng toà án sao cho ch y u là xét x phúc th m nhưng có th m ho t ng c a h th ng này ngày càng có quy n xét x sơ th m m t s v án hình s hi u l c và hi u qu . Theo chúng tôi, t ch c h th ng toà án nư c ta trong giai o n u nh t nh. Theo ý ki n cá nhân chúng tôi, toà c a c i cách tư pháp có th có nh ng nét c chuyên trách xét x phúc th m là toà án có bi t, c th : th m quy n cao nh t v phúc th m nên g i là toà thư ng th m, toà án v a có th m quy n Toà án nhân dân t i cao có các b ph n c u thành g m: H i ng th m phán và các xét x phúc th m v a có th m quy n xét x sơ th m m t s v án nh t nh g i là toà án toà chuyên trách. H i ng th m phán v i trung c p, toà án chuyên xét x sơ th m g i là nhi m v t ng k t kinh nghi m xét x , hư ng d n áp d ng th ng nh t pháp lu t cho toà án sơ c p. N u th c hi n theo phương án này thì v t ch c, dư i Toà án nhân dân t i toà án các c p ng th i H i ng th m phán còn là cơ quan có th m quy n cao nh t cao s có các toà án sau: + Toà thư ng th m: Trư c m t, các toà trong vi c xét l i các quy t nh giám c th m, tái th m c a các toà chuyên trách b phúc th m thu c Toà án nhân dân t i cao tách kh i cơ c u c a Toà án này kháng ngh . Các toà chuyên trách thu c Toà hình án nhân dân t i cao bao g m: Toà hình s , thành m t h th ng toà án có th m quy n xét Toà dân s , Toà hành chính, Toà kinh t , x cao nh t theo th t c phúc th m g i là toà thư ng th m. Toà thư ng th m nên t ch c Toà lao ng. Các toà chuyên trách này có theo khu v c. V s lư ng nên có ít nh t ba nhi m v xét l i các b n án, quy t nh c a toà án c p sơ th m ã có hi u l c pháp lu t, toà thư ng th m ư c t ch c ba mi n các b n án, quy t nh phúc th m b kháng B c, Trung, Nam, óng t i tr s hi n nay ngh theo th t c giám c th m, tái th m. c a các toà phúc th m Toà án nhân dân t i Theo chúng tôi, nên t ch c hai lo i toà cao. Các toà án này có th m quy n xét x các b n án, quy t nh sơ th m chưa có hi u án có th m quy n xét x phúc th m. M t lo i toà án có th m quy n chuyên trách v phúc l c pháp lu t c a toà án trung c p b kháng cáo, kháng ngh . V nhân s , trư c h t d a th m, m t lo i toà án có th m quy n ch y u trên cơ s biên ch v t ch c và nhân s là xét x phúc th m ng th i có nhi m v xét x sơ th m các v án không thu c th m hi n có c a các toà phúc th m Toà án nhân quy n c a toà án c p sơ th m khu v c ho c dân t i cao v i s tăng cư ng thêm m m t s v án thu c th m quy n c a toà án b o tính chuyên trách v lo i v , vi c. c p sơ th m khu v c nhưng xét th y c n l y + Toà án trung c p: Trư c m t nên t ch c xét x . ây cũng là xu hư ng chung ơn v hành chính c p t nh m t toà án trung lên t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 55
- nghiªn cøu - trao ®æi cũng s gi m nh r t nhi u, ch nên gi l i s c p có biên ch nhân s khác nhau tùy thu c lư ng toà thư ng th m phù h p v i yêu c u vào i u ki n kinh t , xã h i, dân s , c i m xét x th c t lúc ó. Có th ch c n m t toà tình hình t i ph m, s lư ng án hàng năm. Các thư ng th m t tr s chính t i Hà N i toà án này có nhi m v xét x phúc th m các ng th i toà thư ng th m s có hai văn b n án, quy t nh chưa có hi u l c pháp lu t phòng i di n t t i tr s cũ c a các toà c a toà án sơ c p. Các toà án trung c p cũng thư ng th m ã gi i th t i thành ph à ng th i xét x sơ th m các v án mà vào N ng và thành ph H Chí Minh ti n cho th i i m ó pháp lu t quy nh không thu c vi c xét x phúc th m các v án sơ th m c a th m quy n c a toà án sơ c p ho c m t s v các toà án trung c p t i khu v c mi n Trung án thu c th m quy n c a toà án sơ c p nhưng và mi n Nam b kháng cáo, kháng ngh . Lúc xét th y c n l y lên xét x . ó quy mô v m t t ch c, biên ch , a bàn + Toà án sơ c p: ư c t ch c theo khu qu n h t c a toà án sơ c p có th m r ng v c, giai o n u có th t ch c m i ơn hơn cho phù h p v i th m quy n xét x t t v qu n, huy n ho c m t s huy n trong c các lo i án khác nhau và ương nhiên vào ph m vi ơn v hành chính c p t nh m t toà th i i m này chúng ta s có h th ng t án sơ c p. S lư ng bao nhiêu toà án lo i ch c toà án theo úng mô hình xét x theo dân cư, s này tùy thu c v trí a lí, m t hai c p xét x : Toà án sơ c p xét x sơ lư ng án xét x hàng năm ư c d ki n d a th m, toà án trung c p ch y u xét x phúc trên các s li u t ng k t trong th i gian nh t th m. Theo chúng tôi, v n nên giao cho toà nh. Các toà án sơ c p ư c giao th m án trung c p th m quy n xét x sơ th m m t quy n xét x các t i ph m ít nghiêm tr ng, s v án nh t nh m b o vi c xét x t i ph m nghiêm tr ng và t i ph m r t th t s khách quan. Quá trình hoàn thi n v nghiêm tr ng theo quy nh t i kho n 1 i u t ch c cũng như vi c trao th m quy n xét 170 BLTTHS năm 2003. x này có th di n ra trong m t kho ng th i giai o n sau, khi toà án sơ c p ã có gian kéo dài t 5 năm n 10 năm sau khi t năng l c và i u ki n xét x sơ th m h u ch c l i h th ng toà án theo phương án trên. h t các lo i án thì toà án trung c p s chuy n N u t ch c toà án theo c p xét x nên giao h u h t vi c xét x sơ th m cho toà án giao cho toà án nào xét l i các b n bán, quy t sơ c p. Toà án trung c p ch y u xét x nh ã có hi u l c pháp lu t c a toà án a phúc th m và ch xét x sơ th m m t s lo i phương? Trên th c t n u xét v s lư ng thì v án có tính ch t c bi t nghiêm tr ng, hàng năm có không nhi u các b n án, quy t ph c t p và các v án mà i tư ng ph m t i nh b kháng ngh và xét l i theo th t c có ch c v , quy n h n cao trong cơ quan nhà giám c th m, tái th m. Trong ó, s lư ng nư c, t ch c xã h i ho c t ch c chính tr các b n án b kháng ngh tái th m là không c p sơ xã h i, nh ng v án n u xét x áng k . Theo th ng kê c a Vi n ki m sát th m có th không m b o tính khách quan. nhân dân t i cao, v hình s , t năm 2001 n Lúc này nhi m v c a các toà thư ng th m 56 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi năm 2005 t ng s v án c a toà án các c p b th m không ph i là m t c p xét x . H i ng kháng ngh giám c th m là 1.513 v . Trong giám c th m, tái th m không xem xét, gi i ó, vi n ki m sát kháng ngh 891 v chi m quy t v án v n i dung mà ch xem xét ánh 58,89%, toà án kháng ngh 622 v chi m giá, k t lu n v vi c áp d ng pháp lu t. Vì 41,11%. Tính trung bình trong th i gian nói v y, th t c t t ng không òi h i ph i áp trên, m i năm có 302,6 v án b kháng ngh d ng nh ng quy nh b t bu c như th t c c p sơ th m, phúc th m. Vi c xét l i giám c th m. ây là con s r t nh so v i xét x t ng s các v án ư c th lí gi i quy t theo ch y u theo th t c bút l c, t c là xét l i th t c sơ th m, phúc th m. Th m chí, s v theo h sơ, th c ch t ây ch là m t phiên h p án gi i quy t theo th t c giám c th m c a h i ng giám c th m, tái th m mà trung bình hàng năm c a toàn ngành toà án có không m phiên toà. Do ó, vi c gi i quy t năm chưa b ng ho c ch nhi u hơn chút ít so v án theo các th t c này không m t nhi u th i gian như các th t c xét x , ch c n cơ v i s v án mà toà án c a m t qu n ho c m t huy n nơi có lư ng án l n ph i gi i c u biên ch h p lí v s lư ng th m phán quy t, xét x sơ th m. Ví d : Tính t ngày cho toà chuyên trách v hình s c a Toà án 01/01/2005 n ngày 31/12/2005 Toà án nhân nhân dân t i cao là có th m b o th c hi n ư c nhi m v này./. dân qu n Ba ình th lí 449 v v i 639 b cáo, ã gi i quy t 420 v v i 575 b cáo; Toà án nhân dân qu n ng a th lí 835 v v i (1), (2).Xem: Ngh quy t s 49-NQ/TW ngày 1136 b cáo, ã gi i quy t 776 v v i 1011 b 02/6/2005 c a B chính tr . cáo.(10) Vì v y, giao quy n xét l i b n án, (3).Xem: Báo cáo tham lu n c a V t ch c - cán b Toà án nhân dân t i cao ngày 28/12/2005 v tình hình quy t nh ã có hi u l c pháp lu t c a t t c th c hi n tăng th m quy n xét x cho toà án nhân dân các toà án a phương b kháng ngh giám c c p huy n. th m, tái th m cho toà chuyên trách c a Toà (6).Xem: Pháp l nh th m phán và h i th m toà án án nhân dân t i cao trên cơ s biên ch h p lí nhân dân năm 2002. (7).Xem: Báo cáo t ng k t công tác năm 2005 và v s lư ng các th m phán có chuyên môn phương hư ng nhi m v công tác năm 2006 c a cao là phù h p v i kh năng gi i quy t c a ngành toà án nhân dân, s 42 ngày 28/12/2005. toà án này nh m m b o tri t nguyên t c (8).Xem: Ngh quy t s 1036/NQ-UBTVQH11 ngày hai c p xét x . Ch c ch n s có ý ki n cho 27/7/2006 v vi c giao th m quy n xét x các v án r ng vi c giao cho các toà chuyên trách c a hình s quy nh t i kho n 1 i u 170 c a B lu t t t ng hình s và th m quy n gi i quy t các v vi c dân Toà án nhân dân t i cao quy n giám c s quy nh t i i u 33 c a B lu t t t ng dân s cho th m, tái th m r ng như v y s gây khó khăn các toà án nhân dân huy n, qu n, th xã, thành ph cho vi c gi i quy t v án b i s lư ng v , thu c t nh; Công báo s 01 ngày 01/8/2006, tr. 4, 12. vi c ph i gi i quy t s nhi u hơn, vi c tham (10).Xem: Báo cáo rút kinh nghi m công tác xét x gia phiên toà c a nh ng ngư i có liên quan s án hình s phúc th m năm 2005 i v i các toà án nhân dân qu n, huy n thu c Toà án nhân dân thành khó khăn hơn. Theo chúng tôi, i u này có ph Hà N i; s 574/HS-BC ngày 17/5/2006. th kh c ph c ư c vì giám c th m, tái t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập ""Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Nhật Việt"
61 p | 2359 | 1067
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu"
51 p | 335 | 175
-
LUẬN VĂN: Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã ở Thái Bình trong điều kiện cải cách hành chính nhà nước
112 p | 459 | 167
-
Báo cáo " THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG ĐỨC THẮNG "
77 p | 266 | 104
-
LUẬN VĂN: Cơ sở lý luận và thực tiễn đổi mới tổ chức Viện kiểm sát nhân dân đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp ở Việt Nam
88 p | 310 | 82
-
LUẬN VĂN: Tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất dân chủ của Nhà nước xã hội chủ nghĩa và sự vận dụng trong đổi mới tổ chức, hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ở Nghệ An hiện nay
99 p | 374 | 74
-
Báo cáo: Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
46 p | 171 | 51
-
Cơ sở lý luận và thực tiễn để đổi mới tổ chức bộ máy và hoạt động của thanh tra tư pháp
215 p | 118 | 22
-
Báo cáo "Đổi mới quan điểm quản lý nhà nước về quan hệ lao động trong doanh nghiệp phù hợp với bối cảnh hiện nay ở Việt Nam "
6 p | 84 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị ở thành phố Hà Nội"
6 p | 133 | 17
-
Thuyết trình: Những lý thuyết của các quá trình thay đổi và đổi mới tổ chức
34 p | 109 | 17
-
Báo cáo "Đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền ở nước ta hiện nay "
6 p | 102 | 16
-
Đổi mới tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu và phá triển ở địa phương
87 p | 91 | 8
-
Báo cáo " Đổi mới tổ chức và hoạt động của cơ quan điều tra"
5 p | 84 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện: Đổi mới tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền
120 p | 13 | 5
-
Báo cáo " Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền xấp xã, phường ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay "
6 p | 57 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh
156 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đổi mới tổ chức và hoạt động của Báo Đắk Lắk
65 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn