BÁO CÁO " KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỦNG NẤM KÝ SINH TRÊN RỆP SÁP HẠI CÀ PHÊ TẠI TÂY NGUYÊN "
lượt xem 8
download
Điều tra thu thập nguồn rệp sáp bị nấm ký sinh tại 3 tỉnh thuộc Tây nguyên bao gồm: Đắk Lắk, Đắk Nông và Gia Lai từ năm 2009-2011. Tổng số mẫu rệp sáp thu thập là 7000 mẫu. Từ các mẫu rệp bị bệnh điển hình, 360 mẫu đã được phân lập. Kết quả giám định và định loại bằng phương pháp hình thái học kết hợp với giải trình tự gen trên 25 mẫu nấm đại diện cho thấy có 6 loài nấm ký sinh đã được giám định bao gồm: Beauveria bassiana, Metarhizium anisopliae, Cephalosporium lanosoniveum,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO " KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỦNG NẤM KÝ SINH TRÊN RỆP SÁP HẠI CÀ PHÊ TẠI TÂY NGUYÊN "
- Tạp chí Khoa học và Phát triển 2012: Tập 10, số 1: 34 - 40 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỦNG NẤM KÝ SINH TRÊN RỆP SÁP HẠI CÀ PHÊ TẠI TÂY NGUYÊN Results of Research on Some Strain Mycopathogens on Coffee Scale Insect in Centre Highland Phạm Văn Nhạ1,3, Hồ Thị Thu Giang2, Phạm Thị Vượng3, Đồng Thị Thanh3, Trần Thị Tuyết3, Đặng Thanh Thúy3, Phạm Duy Trọng3 1 Nghiên cứu sinh, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội; 2Khoa Nông học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội; 3Viện bảo vệ thực vật Địa chỉ email tác giả liên lạc: nhanipp@yahoo.com Ngày nhận bài: 29.10.2011 Ngày chấp nhận: 17.02.2012 TÓM TẮT Điều tra thu thập nguồn rệp sáp bị nấm ký sinh tại 3 tỉnh thuộc Tây nguyên bao gồm: Đắk Lắk, Đắk Nông và Gia Lai từ năm 2009-2011. Tổng số mẫu rệp sáp thu thập là 7000 mẫu. Từ các mẫu rệp bị bệnh điển hình, 360 mẫu đã được phân lập. Kết quả giám định và định loại bằng phương pháp hình thái học kết hợp với giải trình tự gen trên 25 mẫu nấm đại diện cho thấy có 6 loài nấm ký sinh đã được giám định bao gồm: Beauveria bassiana, Metarhizium anisopliae, Cephalosporium lanoso- niveum, Cordyceps nutans, Toxicocladosporium sp., Paecilomyces cicadae. Đánh giá độc lực các chủng nấm bằng phương pháp xác định enzyme ngoại bào cho thấy 8 chủng là MR3, MR4, MR8, MR9, BR5, BR11, BR13 và BR16 cho kết quả cao nhất. Đây là những chủng tiềm năng làm vật liệu cho sản xuất chế phẩm. Kết quả thí nghiệm sự phát triển của nấm ở các ngưỡng nhiệt độ khác nhau cho thấy: Ở ngưỡng nhiệt độ 25-280C tất cả các chủng nấm đều phát triển tốt, ở 350C nấm không phát triển, ở 300C các chủng nấm BR2, BR4, BR7, BR10, BR11, BR13 và BR16 là những chủng có khả năng phát triển tốt. Thí nghiệm lựa chọn môi trường lên men xốp cho thấy giá thể tốt nhất cho việc tách triết bào tử tinh và ứng dụng phun trên đồng ruộng là gạo. Đánh giá hiệu lực của các chế phẩm đối với rệp sáp trong phòng thí nghiệm cho thấy hiệu quả phòng trừ rệp sáp đạt cao nhất là 77,78% đối với chủng BR5 trên rệp sáp bột hại quả, chủng MR4 là 74,45% đối với rệp bột hại gốc rễ. Từ khóa: Metarhizium anisopliae, Beauveria bassiana, rệp sáp hại cà phê, nấm ký sinh. SUMMARY Since 2009 up to date, over 7,000 specimens of coffee scale insect infected with mycopathogens in three provinces in the Central Highland, i.e. Dak Lak, Dak Nong, and Gia Lai were collected, among these 360 specimens were selected for isolation. 25 strains of insect fungi were identified based on morphological and molecular characteristics and 6 parasitic species were identified including: Beauveria bassiana, Metarhizium anisopliae, Cephalosporium lanoso-niveum, Cordyceps nutans; Toxicocladosporium sp., and Paecilomyces cicadae. Virulence test by in vitro evaluation of extracellular enzyme activities showed that 8 strains as MR3, MR4, MR8, MR9, BR5, BR11, BR13 and BR16. These strains showed high potential for mass product to control scale insect on coffee. The optimal temperature for growth and development of these strains ranged from 25 to 280C. At 300C fungal strains of BR2, BR4, BR7, BR10, BR11, BR13, and BR16 can grow well. The best substrate for mass product of these strains was rice. Application of bio-products under laboratory condition showed that highest control efficacy was 77.78% with strain BR5, followed by 74.45% with strain MR4. Keywords: Coffee scale insect, mycopathogens, Metarhizium anisopliae, Beauveria bassiana. 34
- Kết quả nghiên cứu một số chủng nấm ký sinh trên rệp sáp hại cà phê tại Tây Nguyên cà phê khác của các tỉnh Nghệ An, Sơn La từ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ năm 2009-2011. Mẫu vật thu thập được bảo Rệp sáp là một trong những loại sâu quản riêng mỗi mẫu trong 1 ống nghiệm bệnh hại chủ yếu trên cây cà phê. Trong trong tủ lạnh thường cho tới khi tiến hành những năm qua, rệp sáp đã gây hại trên phân lập. Phân lập các nguồn nấm bệnh ký diện rộng ở hầu hết các vùng chuyên canh sinh trên rệp sáp trên môi trường cây cà phê, từ giai đoạn kiến thiết cơ bản Sabauraud, Czapek và N1. đến thời kỳ kinh doanh, không chỉ gây mất Giám định các loài bằng hình thái học năng suất mà còn làm ảnh hưởng đến chất và giải trình tự gene theo phương pháp của lượng cà phê thành phẩm (Trần Kim Loang, Driver và Milner (1998). 2002). Chúng phát sinh quanh năm và gây Tiến hành tuyển chọn các chủng nấm hại trên tất cả các bộ phận của cây cà phê có hoạt lực sinh học cao dựa vào khả năng làm giảm khả năng đậu quả, cây phát triển phân giải enzyme ngoại bào của chúng với kém, sinh trưởng yếu dẫn đến lá vàng, nếu các cơ chất chitine-T, chitine-C, Cellulose, hại nặng cây cà phê bị suy kiệt, dẫn đến lipid và glucose. Đồng thời tìm hiểu các chết dần. yếu tố ảnh hưởng tới quá trình nuôi cấy Một số nghiên cứu trước đây đã đề cập nấm ký sinh như ảnh hưởng của nhiệt độ đến vấn đề phòng trừ rệp sáp, tuy nhiên tới quá trình sinh trưởng và phát triển của nghiên cứu về phòng trừ rệp sáp bằng biện các chủng nấm. Các ngưỡng nhiệt độ được pháp sinh học thì hầu như chưa có. Hiện lựa chọn là 15; 20; 25; 300C và 350C. Nấm nay biện pháp đấu tranh sinh học để được nuôi cấy trong tủ định ôn ở ở các phòng trừ sâu hại đang được coi là biện ngưỡng nhiệt độ trên trong thời gian 15 pháp chiến lược. Trong tự nhiên, có nhiều loại nấm có khả năng ký sinh và gây hại ngày. Môi trường nuôi cấy là dịch thể N1 cho sâu hại cây trồng đã được nghiên cứu và theo dõi trong 7 ngày. khá nhiều như: nấm Bạch cương (Beuveria Đánh giá hiệu lực của các chủng nấm bassiana), nấm Lục cương (Metazhirium trong phòng thí nghiệm, nhà lưới và ngoài anisopliae) (Phạm Văn Nhạ và cs., 2011). đồng ruộng theo thể thức hoàn toàn ngẫu Ứng dụng các chế phẩm sinh học từ các nhiên, với 3 lần nhắc lại cho thử nghiệm loại nấm này trong phòng trừ rệp sáp nói theo từng loại chế phẩm theo tiêu chuẩn 10 riêng và sâu hại nói chung đang được coi là hướng đi đúng. Vì vậy, chúng tôi tiến hành TCVN (216 -2003): Quy phạm khảo nghiệm nghiên cứu các chủng nấm ký sinh trên rệp hiệu lực của phân bón hoặc chế phẩm vi sinh sáp cà phê nhằm có biện pháp phòng trừ đối với cây trồng. Để đánh giá hiệu lực của rệp sáp hữu hiệu, bảo đảm được năng suất các dạng chế phẩm đối với rệp sáp và trên và chất lượng cũng như nền sản xuất cà chính vùng sinh thái cần phòng trừ rệp sáp phê bền vững. hại cà phê, năm 2010 chúng tôi đã thiết lập một phòng thí nghiệm tạm thời tại Đắk Lắk 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU để tiến hành các thí nghiệm đánh giá. Các Điều tra các tác nhân sinh học có ích thí nghiệm được tiến hành vào các thời điểm ngoài tự nhiên theo phương pháp điều tra cơ khác nhau bao gồm mùa khô và mùa mưa, bản tại các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông và Gia các chế phẩm được lên men từ các cơ chất Lai của vùng Tây Nguyên và các vùng trồng khác nhau. 35
- Phạm Văn Nhạ, Hồ Thị Thu Giang, Phạm Thị Vượng... 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Nghệ An và 1 chủng từ Hà Nội. 12 chủng Beauveria bassiana trong đó 4 chủng từ 3.1. Thu thập, phân lập và tuyển chọn Đắk Lắk, 4 chủng từ Nghệ An, 2 chủng từ chủng nấm ký sinh trên rệp sáp Sơn La, 1 chủng từ Hà Nội và 1 chủng từ Trong tổng số 513 mẫu được lựa chọn Bắc Giang. Thêm vào đó 4 chủng tại Đắk có 360 mẫu của vùng Tây Nguyên, 46 mẫu Lắk gồm: 1 chủng Cordyceps nutans, 1 của Nghệ An và 107 mẫu của Sơn La. Sau chủng Cephalosporium lanosoniveum, 1 đó, các mẫu điển hình được lựa chọn để chủng Toxicocladosporium sp. và 1 chủng đem về phòng thí nghiệm tiến hành phân Paecilomyces cicadae. Với thành phần các lập. Kết quả thu được 25 chủng nấm gồm chủng đã thu thập rất phong phú sẽ là 9 chủng nấm Metarhizium anisopliae nguồn vật liệu phục vụ cho các thí nghiệm trong đó 4 chủng từ Đắk Lắk, 2 chủng từ đánh giá độc lực và lựa chọn để sản xuất Gia Lai, 1 chủng từ Sơn La, 1 chủng từ chế phẩm (Bảng 1). Bảng 1. Danh sách các chủng nấm đã phân lập được (Viện BVTV, 2009 - 2011) TT Ký hiệu chủng Loài nấm Ký chủ Địa điểm 1 MR1 Metarhizium anisopliae Rệp sáp bột Đắk Lắk 2 MR2 Metarhizium anisopliae Rệp sáp bột Đắk Lắk 3 MR3 Metarhizium anisopliae Rệp sáp bột Sơn La 4 MR4 Metarhizium anisopliae Rệp sáp bột Đắk Lắk 5 MR5 Metarhizium anisopliae Rầy nâu Hà Nội 6 MR6 Metarhizium anisopliae Rệp sáp xanh mềm Nghệ An 7 MR7 Metarhizium anisopliae Rệp sáp bột Đắk Lắk 8 MR8 Metarhizium anisopliae Rệp sáp bột Gia Lai 9 MR9 Metarhizium anisopliae Rệp sáp bột Gia Lai 10 BR1 Beauveria bassiana Rệp sáp xanh mềm Sơn La 11 BR2 Beauveria bassiana Rệp sáp bột Đắk Lắk 12 BR3 Beauveria bassiana Rệp sáp bột Nghệ An 13 BR4 Beauveria bassiana Rệp sáp bột Nghệ An 14 BR5 Beauveria bassiana Rệp sáp bột Đắk Lắk 15 BR6 Beauveria bassiana Rệp sáp bột Nghệ An 16 BR7 Cordyceps nutans Rệp sáp bột Đắk Lắk 17 BR8 Beauveria bassiana Rệp sáp xanh mềm Đắk Lắk 18 BR9 Beauveria bassiana Rệp sáp bột Đắk Lắk 19 BR10 Beauveria bassiana Sâu róm thông Nghệ An 20 BR11 Beauveria bassiana Rệp sáp bột Hà Nội 21 BR12 Cephalosporium lanoso-niveum Rệp sáp xanh mềm Đắk Lắk 22 BR13 Beauveria bassiana Sâu đo vải Bắc Giang 23 BR14 Beauveria bassiana Rệp sáp bột Sơn La 24 BR15 Toxicocladosporium sp. Rầy nâu Đắk Lắk 25 BR16 Paecilomyces cicadae Ve sầu Đắk Lắk 36
- Kết quả nghiên cứu một số chủng nấm ký sinh trên rệp sáp hại cà phê tại Tây Nguyên Bảng 2. Đường kính vòng phân giải enzyne ngoại bào của các chủng nấm trên các cơ chất khác nhau (Viện BVTV, 2011) Đường kính vòng phân giải trên các cơ chất (mm) Chủng Chitine-T Chitine-C Cellulose Lipide Glucose i g g j h BR1 4,0 5,0 4,3 0,0 3,3 efg def ef hi fg BR2 9,3 9,6 7,0 6,3 7,0 d bc cd c de BR4 13,3 13,8 9,0 12,3 9,6 bc ab c cd ef BR5 15,3 16,0 10,6 11,3 7,6 h ef fg i gh BR6 7,0 8,0 5,6 5,0 5,0 ef ef de cde ef BR7 10,0 9,0 8,0 10,6 8,0 cd bc e cde a BR8 13,6 13,6 14,0 11,0 15,3 e de c fgh cd BR9 10,6 10,6 10,6 8,0 10,6 efgh ef de hi def BR10 8,6 8,3 8,0 6,3 8,6 b ab ab b bc BR11 15,6 15,3 14,6 15,0 12,3 fgh fg cd fgh def BR12 8,3 7,0 9,0 8,8 9,0 a a a a ab BR13 17,6 17,6 16,0 17,6 13,3 gh efg ef hi f BR14 7,6 7,6 6,3 6,3 7,3 ef de c gh cd BR15 10,0 10,3 10,3 7,3 10,6 a cd cd def de BR16 16,3 12,0 9,3 9,6 9,6 CV % 7,5 10,8 7,6 10,0 9,8 ab a ab a a MR1 11,0 12,0 10,3 10,6 10,6 cd abc a de a MR2 9,0 9,6 10,6 4,6 10,0 a ab ab a a MR3 11,6 11,0 10,0 10,3 10,0 abc abc abc b a MR4 10,6 10,3 8,6 8,3 10,0 d bc bc c bc MR5 7,6 8,0 8,0 6,3 7,0 d c c cd c MR6 7,5 7,3 6,8 5,5 6,3 bcd abc ab a ab MR7 9,3 8,6 9,3 9,6 9,3 abc abc ab e a MR8 10,6 9,0 10,3 4,0 10,6 bc abc ab b a MR9 9,6 9,3 9,6 7,6 10,0 CV % 7,5 14,2 9,8 6,2 10,6 Ghi chú: Trong phạm vi cột, các chữ a, b, c... chỉ sự sai khác ở độ tin cậy P
- Phạm Văn Nhạ, Hồ Thị Thu Giang, Phạm Thị Vượng... Bảng 3. Đánh giá hiệu lực một số chủng nấm trên rệp sáp trong phòng thí nghiệm (Viện BVTV, 2010) Rệp Hiệu lực trừ rệp sáp (%) qua các ngày sau phun Công thức Nồng độ (con) 1 3 5 7 10 14 7 b a a a 11.10 50 0 0 14,6 38,6 54,6 74,6 7 b b ab b 5,5.10 50 0 0 14,6 29,3 50,6 68,6 BR5 7 a b b c 2.75.10 50 0 0 20,6 25,3 48,6 60,6 CV% 6,9 4,2 2,7 2,0 7 a ab a ab a 11.10 50 0 4,6 17,3 39,3 54,6 71,3 7 a a a a a 5,5.10 50 0 2,6 18,6 36,6 56,6 69,3 MR4 7 a b b b b 2.75.10 50 0 0,6 15,3 32,6 50,6 62,6 CV% 13,3 3,8 2,9 2,1 1,9 Ghi chú: Trong phạm vi cột, các chữ a, b, c... chỉ sự sai khác ở độ tin cậy P
- Kết quả nghiên cứu một số chủng nấm ký sinh trên rệp sáp hại cà phê tại Tây Nguyên 3.3. Khảo nghiệm hiệu lực của chế phẩm cũng trùng với thời kỳ mưa nhiều và kéo nấm trên rệp sáp hại cà phê dài suốt đợt thí nghiệm. Trong điều kiện Kết quả thử nghiệm hiệu lực của chế tháng 11, hiệu lực của chế phẩm chủng BR5 phẩm chủng BR5 trên rệp sáp hại quả vào đối với rệp quả đạt tỷ lệ cao nhất sau 14 tháng 5/2010 cho thấy hiệu lực đạt cao nhất ngày phun là 74,67% ở nồng độ 10gr/lít và là 55,56%, trong đó hiệu quả của dầu 72,67% ở nồng độ 5gr/lít. khoáng là 14,61% (Bảng 4). Thời điểm này Hiệu lực của chế phẩm chủng BR5 trên là cao điểm của mùa khô tại Tây Nguyên rệp sáp xanh mềm đạt cao nhất sau 10 ngày nên ẩm độ không khí rất thấp. Ở điều kiện thử nghiệm là 44,67%. Hiệu lực của chế thời tiết cuối tháng 6, hiệu quả của chế phẩm chủng MR4 đối với rệp sáp xanh mềm phẩm chủng BR5 sau 10 ngày thử nghiệm tại Đắk Lắk với nồng độ 10gr chế phẩm/lít tỷ lệ rệp chết đạt cao nhất là 71,11% và ở nước, sau 10 ngày thử nghiệm hiệu lực chỉ nồng độ 5gr/lít tỷ lệ này đạt 62,22%. Thời đạt 33,33% và sau 14 ngày phun đạt hiệu điểm này tại Đắk Lắk đã có những cơn mưa quả cao nhất là 41,33% (Bảng 5). đầu mùa làm ẩm độ không khí cao hơn nên Với chế phẩm chủng MR4, trong điều khả năng nhiễm bệnh của rệp sáp khi phun kiện tháng 6 hiệu quả phòng trừ rệp sáp đạt chế phẩm cũng cao lên. Trong điều kiện cao nhất sau 14 ngày phun là 72,22% ở nồng tháng 7, hiệu lực của chế phẩm chủng BR5 độ xử lý 10gr/lít, với nồng độ 5gr/lít số liệu trên rệp sáp hại quả ở nồng độ phun 10gr/lít này tương ứng là 62,22%. Kết quả thí sau 10 ngày thử nghiệm hiệu lực đã đạt nghiệm này cũng tương đồng với thí nghiệm 65,56% và sau 14 ngày đạt 72,22%. Trong chủng BR5. Trong điều kiện tháng 7, hiệu điều kiện tháng 9, hiệu lực của chế phẩm lực của chủng MR4 trên rệp sáp hại quả ở chủng BR5 ở nồng độ 10gr/lít đối với rệp sáp nồng độ phun 5gr/lít sau 10 ngày phun đạt quả đạt 74,44% sau 10 ngày phun và sau 14 65,56% và đạt cao nhất sau 14 ngày phun là ngày phun tỷ lệ này đạt 77,78%. Hiệu quả 71,11%. Hiệu quả này cũng đạt tương đương này đạt cao nhất trong năm, thời điểm này với chủng BR5 trong điều kiện tháng 7. Bảng 5. Đánh giá hiệu lực trừ rệp sáp tua ngắn hại cà phê của chế phẩm chủng MR4 (Viện KH Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên, 2010) Ngày sau phun LSD 5% Tháng Nồng độ CV % TN phun 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 10NSP 14NSP k h f d b a 10 gr/lít 0 12,22 24,44 42,22 61,11 72,22 k i g d c b 6 5gr/lít 0 5,56 17,78 38,89 54,44 62,22 6,1 2,99 k k h e d c 2,5gr/lít 0 2,22 14,44 28,89 41,11 52,22 n m h e b b 10 gr/lít 0 5,56 37,78 52,22 58,89 67,78 n m i f b a 7 5gr/lít 0 5,56 34,44 47,78 65,56 71.11 5,9 3,19 n n l k g d 2,5gr/lít 0 2,22 11,11 27,78 42,22 55,56 Ghi chú: Trong phạm vi cột, các chữ a, b, c... chỉ sự sai khác ở độ tin cậy P
- Phạm Văn Nhạ, Hồ Thị Thu Giang, Phạm Thị Vượng... Bảng 6. Đánh giá hiệu lực trừ rệp sáp hại gốc cà phê vối của 2 loại chế phẩm nấm (Viện KH Nông lâm nghiệp Tây Nguyên, 7/2010) Chế phẩm/Nồng Ngày sau phun LSD 5% CV % độ phun 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 10NSP 14NSP p n hi de c a MR4/10 gr/lít 0 5,56 37,78 55,56 64,44 74,45 p p k g d b MR4/5gr/lít 0 2,22 27,78 45,56 57,78 67,78 5,5 2,88 p p m l h f MR4/2,5gr/lít 0 0 8,89 24,44 38,89 52,22 k k h e b a BR5/10 gr/lít 0.00 2,22 24,44 45,55 62,22 67,77 k k i f c b BR5/5gr/lít 0.00 1,11 20,00 41,11 57,77 64,44 2,77 5,5 k k j g d c BR5/2,5gr/lít 0.00 0,00 15,55 34,44 52,22 57,77 Ghi chú: Trong phạm vi cột, các chữ a, b, c... chỉ sự sai khác ở độ tin cậy P
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy định hình thức trình bày đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
10 p | 5307 | 985
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu thị trường sữa chua uống: Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm sữa chua uống Yomost
77 p | 1383 | 204
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 8: Báo cáo kết quả nghiên cứu
31 p | 358 | 112
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Vương Nam
82 p | 203 | 53
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu thực tế: Một số biện pháp hình thành ý thức tự giác của cán bộ, đảng viên trong việc “đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” tại chi bộ trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng được nghiên cứu
16 p | 822 | 43
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học: Thùng rác thân thiện
26 p | 347 | 37
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bảo tồn và sử dụng quỹ gen cây có củ giai đoạn 2006 - 2009
6 p | 293 | 23
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu một số giải pháp thay thế sử dụng kháng sinh trong thức ăn cho gà
3 p | 178 | 19
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bón phân cho một số giống chè mới giai đoạn 2000 - 2012
13 p | 221 | 18
-
Báo cáo kết quả đề tài: Nghiên cứu viết phần mềm thiết kế và mô tả hình ảnh vải dệt thoi từ sợi slub - Vũ Văn Hiếu
54 p | 171 | 17
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu giống khoai môn sọ bằng phương pháp in vitro
8 p | 196 | 17
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến: Sử dụng chức năng Presenter View của PowerPoint
6 p | 223 | 13
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến: Xây dựng công tác Đoàn hỗ trợ quản lý học sinh, sinh viên trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc
16 p | 195 | 12
-
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài: Ứng dụng công nghệ kiềm co trong điều kiện tận dụng các thiết bị hiện có của công ty để nâng cao chất lượng khăn bông - KS. Trần Thị Ái Thi
109 p | 134 | 9
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu: Module 3 - Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm
6 p | 150 | 9
-
Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM DV Bất động sản Hiếu Trung Tín
116 p | 37 | 9
-
Khoá luận tốt nghiệp: Lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thuốc lá Cửu Long
140 p | 22 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tìm hiểu hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam
69 p | 39 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn