Báo cáo khoa học: Các yếu tố ảnh hưởng đến tương phản hình ảnh trên cắt lớp vi tính tiêm thuốc
lượt xem 2
download
Báo cáo khoa học "Các yếu tố ảnh hưởng đến tương phản hình ảnh trên cắt lớp vi tính tiêm thuốc" gồm các nội dung chính như sau: đặt vấn đề; động học của thuốc cản quang; giai đoạn của sự tương phản; biểu đồ tương phản; yếu tố ảnh hưởng chất lượng tương phản; yếu tố thuốc tương phản; yếu tố thông số kỹ thuật;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: Các yếu tố ảnh hưởng đến tương phản hình ảnh trên cắt lớp vi tính tiêm thuốc
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TƯƠNG PHẢN HÌNH ẢNH TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH TIÊM THUỐC Báo cáo viên: Nguyễn Thành Lâm Bệnh viện Đa khoa Hùng Vương - Phú Thọ
- ĐẶT VẤN ĐỀ ➢ Với sự phát triển liên tục của các hệ thống cắp lớp vi tính, nhu cầu sử dụng thuốc tương phản đường tĩnh mạch ngày càng gia tăng. ➢ Tại các Trung tâm/ bệnh viện có sự khác nhau về phương thức tiêm, loại thuốc tương phản cùng như đặc điểm lâm sàng. Vì vậy, làm sao để tối ưu hóa các yếu tố trong tiêm thuốc tương phản đảm bảo được giá trị chẩn đoán?
- ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC CẢN QUANG Sự phân bố của thuốc tương phản
- GIAI ĐOẠN CỦA SỰ TƯƠNG PHẢN * Giai đoạn động mạch (AP - arterial phase): Khoảng thời gian chất tương phản ở động mạch hoặc mao mạch • Đánh giá động mạch và các tổn thương tăng sinh mạch • Phụ thuộc vào tốc độ tiêm và cơ quan cần khảo sát * Giai đoạn cân bằng (EP - equilibrium phase): Khoảng thời gian nồng độ tương phản trong mao mạch và khoảng kẽ của các cơ quan đạt trạng thái cân bằng.
- ❖ Thực tế, các giai đoạn có thể chia theo các cơ quan khác nhau CT gan: • Động mạch gan • Tĩnh mạch cửa (80s) • Cân bằng (3-5p) CT thận: • Vỏ thận (30-40s) • Mô thận (100s) • Bài tiết (180s) hinhanhykhoa.com
- BIỂU ĐỒ TƯƠNG PHẢN Arrival Time: là thời gian từ khi tiêm thuốc đến khi đến các mạch máu – cơ quan đích. Phụ thuộc chủ yếu vào: • Chức năng của tim (Cardiac function) • Khoảng cách từ vị trí tiêm đến cơ quan đích. • Sức cản mạch máu (Vascular resistance) Peak time (Time to peak –TTP): là thời gian từ khi tiêm đến khi giá trị HU đạt ngưỡng cao nhất tại mạch máu - cơ quan đích.
- YẾU TỐ YẾU TỔ BỆNH NHÂN THUỐC TƯƠNG PHẢN - Bộ phận cần khảo sát - Nồng độ, độ nhớt ẢNH HƯỞNG - Kích cỡ, chiều cao, cân nặng - Phương thức tiêm (thể tích, tốc độ, nước muối) - Cung lượng tim, tuần hoàn CHẤT LƯỢNG - Trình trạng lâm sàng TƯƠNG PHẢN THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Thời gian quét - Thời gian trễ (Test bolus, Care bolus) - Thông số liều tia - Phần mềm
- YẾU TỐ BỆNH NHÂN Trọng lượng cơ thể • Trọng lượng cơ thể ảnh hưởng đến mức độ tương phản của thuốc cản quang. • Với bệnh nhân có trọng lượng cơ thể lớn: - Tăng thể tích thuốc cản quang - Sử dụng thuốc cản quang có nồng độ cao hơn ❖ Lưu ý: với những bệnh nhân béo phì, cần điều chỉnh liều lượng thuốc theo BSA hoặc LBW. Male (30 years old; weight, 70 kg; height,170 cm) 120 ml (300 mgl/mL), Time inject 30s;
- YẾU TỐ BỆNH NHÂN Cung lượng tim Cung lượng tim tăng • Cơ thể hoạt động mạnh tăng nhu cầu oxy • Sốc nhiễm khuẩn, tình trạng phản vệ • Giảm hậu gánh: dày tâm thất,.. • Tăng tiền gánh: tăng áp lực ĐMC, giãn các buồng tim, giãn tĩnh mạch,.. Cung lương tim giảm • Tăng hậu gánh: Tăng huyết áp, hẹp van ĐMC-ĐMP, sốc do tắc nghẽn mạch • Giảm tiền gánh: hẹp van nhĩ thất, tăng - rối loạn nhịp, suy giảm chức năng thất, sốc giảm thể tích,..
- YẾU TỐ BỆNH NHÂN Cung lượng tim Cung lượng tim giảm: • Thời gian đạt đỉnh (TTP) đến chậm • Giá trị HU đạt đỉnh tăng cao Thời gian trễ và thời gian quét nên được xác định bằng kỹ thuật Test Bolus hoặc Bolus tracking. Male (30 years old; weight, 70 kg; height,170 cm) 125 mL (350 mg/mL), 4 mL/sec Bae KT (2010) hinhanhykhoa.com
- YẾU TỐ BỆNH NHÂN Vị trí tiêm • Tiêm tay bên phải (ưu tiên) • Lựa chọn các tĩnh mạch lớn – thẳng và phù hợp với kích cỡ kim luồn. ❖ Lưu ý: đến mức độ gập của khuỷu tay và khớp vai. Artifact
- YẾU TỐ BỆNH NHÂN Lựa chọn đường tiêm Peripheral IV CVCs (2,5 - 5ml/s) • “Kim luồn cỡ 20G hoặc lớn sẽ thích hợp với tốc độ từ 3 ml/s trở lên” • “Giảm tốc độ tiêm với các tĩnh mạch nhỏ (cổ - bàn tay): 1-2 ml/s” ACR Manual on Contrast Media 2023 Chest port (≤ 5ml/s, < 300 PSI) Gripper Huber
- YẾU TỐ THUỐC TƯƠNG PHẢN Thể tích - Thời gian tiêm thuốc tương phản 𝑻𝒉ể 𝒕í𝒄𝒉 𝒕𝒉𝒖ố𝒄 𝒕ươ𝒏𝒈 𝒑𝒉ả𝒏 Giá trị HU đạt đỉnh tỷ lệ thuận với thể tích và 𝑻𝒉ờ𝒊 𝒈𝒊𝒂𝒏 𝒕𝒊ê𝒎 = 𝑻ố𝒄 độ 𝒕𝒊ê𝒎 thời gian tiêm thuốc tương phản Male (30 years old; Weight:70 kg; height:170 cm) 75-125-175 mL (350 mg/mL), 2 mL/sec;Bae KT (2010)
- YẾU TỐ THUỐC TƯƠNG PHẢN Tốc độ tiêm Tăng tốc độ tiêm: • Tăng giá trị HU đạt đỉnh Tối ưu tốc độ tiêm dựa vào thời gian quét (Time scan) • Giảm độ rộng cửa sổ tương phản và bộ phận cần khảo sát. Male (30 years old; Weight:70 kg; height:170 cm) 125mL (350 mg/mL), 1-2-5 mL/sec; Bae KT (2010)
- YẾU TỐ THUỐC TƯƠNG PHẢN Tốc độ tiêm nhanh • Thời gian tiêm ngắn • Thời gian quét ngắn - chính xác • Phù hợp: CTA, khảo sát động học • Tăng nguy cơ thoát mạch và tỷ lệ phản vệ Tốc độ tiêm chậm • Thời gian tiêm dài • Thời gian quét dài • Phù hợp: tổn thương - mô hạn chế ngấm thuốc, chỉ cần đánh giá giai đoạn cân bằng
- YẾU TỐ THUỐC TƯƠNG PHẢN Nồng độ thuốc tương phản Nồng độ iode cao: • Giá trị HU tại đỉnh sẽ cao hơn • Tăng độ rộng cửa sổ tương phản • Tối ưu cho khảo sát động mạch và các tổn thương giàu mạch máu Nhược điểm: Độ nhớt cao => Làm ấm thuốc và Sử dụng đuổi nước muối. Male (30 years old;Weight:70 kg; height:170 cm) 125mL (300- 350-400 mg/mL), 4 mL/sec; Bae KT (2010)
- YẾU TỐ THUỐC TƯƠNG PHẢN Đẩy nước muối sinh lý • Tăng độ tương phản và hiệu quả trong tiêm thuốc tương phản • Giảm thể tích thuốc cản quang và nhiễu ảnh tại tĩnh mạch và tim phải. • Tăng thải thuốc qua thận. • Làm sạch thuốc ở dây dẫn - kim luồn và tĩnh mạch ngoại vi vào tĩnh mạch trung tâm (20-30 ml). Multi-Modality Imaging of the Tricuspid Valve: From Tricuspid Valve Disease to Catheter-Based Interventions
- YẾU TỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT Liều bức xạ Tối ưu Giảm thống số Kilovolt (kV), khi: • Tăng giá trị HU • Tăng nhiễu ảnh => cần áp dụng các phương pháp giảm nhiễu hoặc tăng mA/mAs Female (54 years old;Weight:54 kg); 80mL of contrast,50-55-60-65-70-75 keV https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0139275
- YẾU TỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT Thời gian quét - Hướng quét • Thời gian quét liên quan trực tiếp đến thời gian tiêm thuốc. • Ưu tiên Hướng quét cùng hướng với của thuốc cản quang (ngoại trừ CTA mạch não, CTA mạch phổi)
- YẾU TỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT Thời gian trễ ✓ Giảm liều chiếu xạ BOLUS ✓ Thời gian khảo sát ngắn, dễ thực hiện TRACKING Khó khăn với những trường hợp bất thường tuần hoàn Nguy cơ bị tắc mạch/thoát mạch ✓ Tính toán thời gian thuốc đạt đỉnh tại nhiều vị trí ✓ Hạn chế Artifact TEST ✓ Kiểm tra đường truyền tĩnh mạch BOLUS Tiêm 2 lần thuốc cản quang Thực hiện mất nhiều thời gian Hạn chế trong trường hợp đánh giá MultiPhase
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cách làm báo cáo khoa học
26 p | 596 | 194
-
Báo cáo khoa học Sử dụng hàm logit trong nghiên cứu các yếu tố chủ yếu ảnh
8 p | 203 | 36
-
Báo cáo khoa học :Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của trang trại nuôi trồng thủy sản ở Trà Vinh
10 p | 137 | 30
-
Báo cáo khoa học: Các yếu tố gây bệnh vỡ vai trò của Salmonella trong hội chứng tiêu chảy của bê, nghé
7 p | 141 | 21
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Các yếu tố gây nguy cơ của thừa cân và béo phì trong học sinh trường tiểu học trong thành phố Huế, Việt Nam"
18 p | 120 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Các yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường trước ở người lớn từ 45 năm. Và cao tuổi ở huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh"
8 p | 146 | 19
-
Kỷ yếu tóm tắt báo cáo khoa học: Hội nghị khoa học tim mạch toàn quốc lần thứ XI - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
232 p | 159 | 17
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc (trường hợp điểm đến miền Trung Việt Nam)
115 p | 75 | 14
-
Tuyển tập các báo cáo khoa học - Hội nghị khoa học - công nghệ ngành giao thông vận tải
19 p | 123 | 11
-
Báo cáo Khoa học: Nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở một số địa phương của Việt Nam -Thực tiễn và vấn đề chính sách
65 p | 125 | 11
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu thực trạng bệnh sâu răng và một số yếu tố nguy cơ ở học sinh 12 tuổi tại trường THCS Bế Văn Đàn - Hà Nội, năm 2013
51 p | 58 | 9
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 4 - TS. Trương Thị Kim Chuyên
11 p | 121 | 8
-
Báo cáo khoa học: Đánh giá mức độ phụ thuộc độ chuyển dịch công trình vào một số yếu tố ngoại cảnh bằng phương pháp phân tích tương quan tuyến tính đơn
7 p | 123 | 7
-
Báo cáo khoa học :Các nhà hàng đặc sản theo phong trào cà phê thương mại bình đẳng
4 p | 56 | 7
-
Báo cáo khoa học: Khảo sát đặc tính biến dạng nhiệt trong các lớp mặt cầu bêtông dưới tác động của các yếu tố nhiệt khí hậu - TS. Trịnh văn Quang
8 p | 136 | 7
-
Triển khai công nghệ giai đoạn 1996-2001 và Kỷ yếu hội nghị tổng kết hoạt động nghiên cứu khoa học: Phần 2
94 p | 86 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định liên quan đến điểm giao nhận giữa các bà mẹ với một đứa trẻ dưới một năm tuổi trong ba tỉnh của Lào"
7 p | 122 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn