Báo cáo khoa học : Xây dựng quy trình phòng bệnh Newcastle và Gumboro bằng vacin cho gà Sao
lượt xem 13
download
Gà Sao (Guinea fowl) được nhập về Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương từ tháng 4/2002, đó loại gà được thuần hoá từ hoang dã có chất lượng thịt thơm ngon. Theo tài liệu của một số nước như Nemoci drubeze - Cộng hoà Sec, năm 1997, Diseases of birds - Nhật (2000). Manual of Standards Diagnostic Test and Vaccines (2000). A gyongytyuk - Hungrari (2004)... thì Guinea fowl hoàn toàn kháng được bệnh Gumboro, Marek, Leuco. nhưng đối với bệnh Newcastle thì rất mẫn cảm. Bệnh Newcastle và Bệnh Gumboro đều do virus gây nên....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học : Xây dựng quy trình phòng bệnh Newcastle và Gumboro bằng vacin cho gà Sao
- Xây d ng quy trình phòng b nh Newcastle và Gumboro b ng vacin cho gà Sao Nguy n Th Nga*, Phùng c Ti n, Cao ình Tu n, Nguy n H ng Dung, Dương Th Oanh, Ph m Minh Hư ng và Nguy n Th Nhung 1 Trung tâm nghiên c u gia c m Th y Phương - Vi n Chăn nuôi *Tác gi liên h : TS. Nguy n Th Nga, Trư ng Phòng Thú y, Trung tâm NC gia c m Th y Phương -Vi n Chăn nuôi. Tel. 7570812/0904330351; Email: ngagiacam@yahoo.com ABSTRACT Formulating the preventing Newcastle and Gumboro diseases procedure for Guinea fowl by vacinating Based upon the fluctuations of active and passive antibody amount, the schedule of vacine usage was planed for Guinea fowls. For layers, ND-IB vacine drops were administered at 10 and 25 days old and ID- Emultion injection was done at 45 and 170 days old. For broilers, ND-IB vacine drops were administered at 10 and 25 days old and ID- Emultion injection was done at 45 days old. Guinea fowls did not have immunological responses against Gumboro despite the normal development of the Fabricius bag. While intensifying toxicification, they express no symtoms, panthogenic history and negative responses against standard antigens as well as antibody. With farming practices, it is not necessary to use vacine for prevention of Gumboro. These results have been applied at the Thuy phuong Poultry Reseach Center and some other provinces still ensuring the high survival of 90-98.73%. Keywords: Guinae fowl; vacine; Fabricius bag; Gumboro tv n Gà Sao (Guinea fowl) ư c nh p v Trung tâm nghiên c u gia c m Th y Phương t tháng 4/2002, ó lo i gà ư c thu n hoá t hoang dã có ch t lư ng th t thơm ngon. Theo tài li u c a m t s nư c như Nemoci drubeze - C ng hoà Sec, năm 1997, Diseases of birds - Nh t (2000). Manual of Standards Diagnostic Test and Vaccines (2000). A gyongytyuk - Hungrari (2004)... thì Guinea fowl hoàn toàn kháng ư c b nh Gumboro, Marek, Leuco. nhưng i v i b nh Newcastle thì r t m n c m. B nh Newcastle và B nh Gumboro u do virus gây nên. B nh có m t kh p m i nơi trên th gi i, gây thi t h i l n cho chăn nuôi gia c m. phòng ch ng b nh này ngoài công tác v sinh an toàn sinh h c thì phòng b nh b ng vacin là bi n pháp tích c c và hi u qu nh t. Tuy nhiên, câu h i ư c t ra là li u gà Sao nuôi t i Trung tâm có ph i là gi ng gà không m c nh ng b nh này hay không? V i i u ki n t i Vi t Nam thì s c kháng i v i b nh này như th nào?... tr l i nh ng câu h i trên chúng tôi ti n hành th c hi n vi c th nghi m s d ng vacin Newcastle và Gumboro cho gà Sao, góp ph n hoàn thi n quy trình thú y cho gà Sao nh m ưa ra ư c quy trình phòng b nh Newcastle và Gumboro b ng vacin cho gà Sao. V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng
- Gà Sao t 1 ngày tu i n 10 tháng tu i; a i m nghiên c u Trung tâm nghiên c u gia c m Th y Phương và Trung tâm ch n oán thú y Trung ương. N i dung Theo dõi bi n ng hàm lư ng kháng th th ng ch ng b nh Newcastle và Gumboro c a gà con Theo dõi hàm lư ng kháng th ch ng sau khi s d ng các lo i vacin phòng b nh Newcastle và Gumboro Xây d ng l ch phòng b nh Newcastle và Gumboro b ng vacin cho gà Sao V t li u nghiên c u ND-IB là vacin như c c s ng ông khô, phòng b nh Newcastle và viêm ph qu n truy n nhi m ND - Imulsion là vacin nhũ d u, phòng b nh Newcastle Gumboro B là vacin như c c ông khô Các lo i vacin trên do hãng Medion c a Indonesia s n xu t Virus công cư ng c là gi ng Newcastle VN91, Virus Gumboro 52/70 c a Trung tâm ch n oán thú y Trung ương Phương pháp - S d ng phương pháp ngăn tr ngưng k t h ng c u Haemagglutination Inhibition (HI) xác nh hàm lư ng kháng th th ng và ch ng Newcastle - S d ng ph n ng k t t a khu ch tán trên th ch (AGP) xác nh s có m t c a kháng th ch ng l i b nh Gumboro - S lư ng gà Sao thí nghi m: m i thí nghi m g m 200 con thí nghi m + 20 con nuôi i ch ng B trí thí nghi m Thí nghi m 1 Theo dõi bi n ng hàm lư ng kháng th th ng và ch ng ch ng b nh Newcastle Gà con t àn b m ư c tiêm vacin Newcastle, l y máu các th i i m: 1, 3, 5, 7, 9 ngày tu i, s lư ng m u: 10 m u/l n. Khi nào hàm lư ng kháng th gi m xu ng dư i 3 log 2 thì s d ng vacin - Theo dõi bi n ng hàm lư ng kháng th Newcastle sau khi s d ng vacin - L y m u các th i i m: 7, 14, 21, ngày sau khi s d ng ND-IB và sau khi s d ng vacin nhũ d u 14, 21, 35 và c sau 1 tháng l y m u ki m tra 1 l n, s lư ng m u: 10% t ng àn - Khi hàm lư ng kháng th gi m dư i 3 log 2 thì s s d ng vacin nh c l i ho c tiêm ND-Imultion, theo hư ng d n c a Mary Young, Robyn Alders, Sally Grimes, Peter Spradbrow, Paula Dias, Amílcar da Sliva and Quintino Lobo; Controlling newcastle disease in Village Chickens, 2002 Thí nghi m 2
- Theo dõi bi n ng hàm lư ng kháng th th ng và ch ng ch ng b nh Gumboro - Theo dõi bi n ng hàm lư ng kháng th th ng. L y máu lúc gà ư c 1, 3, 5 ngày tu i, ch t huy t thanh làm ph n ng k t t a khuy ch tán trên th ch (AGP) - Theo dõi bi n ng hàm lư ng sau khi s d ng vacin Gumboro Sau khi s d ng vacin ư c 7, 14, 21 ngày l y máu ki m tra AGP Công cư ng c Công cư ng c sau khi tiêm ND-Imulsion l n 1 ư c 30 ngày tu i: s lư ng công cư ng c là 10 con s d ng vacin và 10 con không s d ng vacin Newcastle. Gi ng s d ng công cư ng c: Newcastle VN91. Ki m tra hàm lư ng kháng th Newcastle c a lô i ch ng trư c khi công cư ng c, m b o không có kháng th Newcastle Công cư ng c khi gà ư c 42 ngày tu i, s lư ng công cư ng c là 10 con s d ng vacin và 10 con không s d ng vacin Trư c khi công cư ng c ki m tra AGP lô s d ng vacin và lô không s d ng vacin. D a vào bi n i hàm lư ng kháng th xây d ng quy trình phòng 2 b nh b ng vacin K t qu và th o lu n i v i virus gây b nh Newcastle và Gumboro, khi vào cơ th gà s kích thích sinh ra áp ng mi n d ch trung gian t bào và mi n d ch d ch th (Timms and D.J.Alexander, 1997), tuy nhiên các tác gi cũng ã ch ra r ng áp ng mi n d ch d ch th là ch y u. Thí nghi m 1 Bi n ng hàm lư ng kháng th th ng gà Sao con B ng 1: Bi n ng hàm lư ng kháng th th ng Newcastle gà Sao con Ngày S mu Hi u giá HI (log2) HI trung bình HI>3log2 tu i ki m tra 2 3 4 5 6 7 8 S mu % (Mean ± SE) 1 10 4 6 10 100 7,600 ± 0,172 3 10 3 4 3 10 100 7,000 ± 0,127 5 10 2 4 3 1 10 100 6,300 ± 0,316 7 10 3 4 2 1 10 100 5,100 ± 0,331 8 10 1 4 4 1 9 90 3,500 ± 0,283 9 10 3 5 2 7 70 2,900 ± 0,246
- DiÔn biÕn h m l−îng kh¸ng thÓ thô ®éng Newcastle 8 7 6 5 HiÖu gi¸ 4 HI Tb 3 2 1 Ng y tuæi 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bi u 1. Bi n ng hàm lư ng kháng th th ng Newcastle gà Sao con Hàm lư ng kháng th th ng Newcastle gà Sao khá cao 1 ngày tu i t 7,6 log 2 và gi m d n xu ng 2,9 log 2 vào lúc 9 ngày tu i. So v i các gi ng gà khác như Hybro, Plymouth thì hàm lư ng kháng th th ng lúc 1 ngày tu i ch t 3,7 log 2 (Tr n Th Lan Hương, 1999). Theo Hà B ng Mưu, 2000 thì hàm lư ng kháng th th ng c a gà Kabir lúc 1 ngày tu i t 6,38 log 2 - 6,66 log 2 Sang ngày tu i th 3 và th 5 lư ng kháng th b t u gi m nhưng v n còn khá cao và n ngày th 7 hàm lư ng kháng th v n m c 3,5 log 2 và quan tr ng hơn là v n có 100% s m u > log 2 trong khi ó thì t i th i i m này m t s gi ng gà khác ch t 1,5 log 2 (Tr n Th Lan Hương, 1999) vì th ph i s d ng vacin s m hơn th i i m này. th i i m 9 ngày tu i hàm lư ng kháng th ã gi m xu ng còn 2,9 log 2 và ch còn 70% s m u l n hơn 3 log 2, do v y ngày tu i th 10 chúng tôi b t u s d ng vacin ND-IB cho àn gà. Như v y, hàm lư ng kháng th th ng gà Sao khá cao và gi m d n n ngày th 9 m i dư i 3 log 2 do v y vi c s d ng vacin phòng b nh Newcastle cũng mu n hơn so v i các lo i gà khác Bi n ng hàm lư ng kháng th ch ng sau khi s d ng vacin phòng b nh Newcastle Gà con m i n s có m t c a kháng th th ng ch giúp cho con v t kháng v i b nh trong vòng m t th i gian ng n. m b o tr ng thái mi n d ch liên t c cho àn gà ph i s d ng vacin t o mi n d ch ch ng. Vi t Nam phòng b nh Newcastle ngoài 2 lo i vacin s n xu t trong nư c (Lasota và h 1) v n s d ng ph bi n, hi n nay cũng ã s d ng m t s lo i vacin nh p t nư c ngoài. Trung tâm Nghiên c u gia c m trong nh ng năm g n ây thư ng s d ng vacin ND- IB c a Intervet ho c Medion s n xu t cho k t qu phòng b nh t t trên nh ng gi ng gà khác nhau. Trên àn gà Sao chúng tôi cũng s d ng vacin ND-IB c a hãng Medion s n xu t. Hàm lư ng kháng th sau khi s d ng vacin ND-IB B ng 2. Hàm lư ng kháng th sau khi s d ng vacin ND-IB Ngày sau khi S m u Hi u giá HI ( log 2) HI trung bình HI>3 log 2 dùng vacin ki m tra (Mean ± SE) S m u 2 3 4 5 6 %
- ND-IB 7 20 4 10 6 16 80 3,100±0,246 l n1 14 20 8 8 4 20 100 3,800±0,263 ND-IB 7 20 2 10 8 18 90 3,300±0,225 l n2 14 20 4 14 2 20 100 3,900±0,189 21 20 6 10 2 2 20 100 4,000±0,314 Lúc 10 ngày tu i chúng tôi s d ng ND-IB l n 1 cho àn gà, sau khi nh vacin 7 và 14 ngày ki m tra hàm lư ng kháng th . 7 ngày sau khi s d ng vacin hàm lư ng kháng th b t u tăng lên m c 3,1 log 2 có 80% s m u có hàm lư ng kháng th >3 log 2, theo Mary Young, Robyn Alders, Sally Grimes, Peter Spradbrow, Paula Dias, Amislcar da Sliva and Quintino Lobo, 2002 thì hàm lư ng kháng th ≤3 log 2 thì àn gà không có kh năng ch ng l i virus cư ng c. Cũng t i th i i m này các gi ng gà khác theo Tr n Th Lan Hương ch t 1,6 log 2, sau 14 ngày s dung vacin hàm lư ng kháng th t 3,8 log 2, chúng tôi s d ng vacin ND-IB l n 2 vì c n s d ng vacin nh c l i có áp ng mi n d ch b n v ng m t khác t o mi n d ch cơ s khi l a tu i gà con cơ quan mi n d ch chưa phát tri n hoàn h o. 7 ngày sau khi s d ng vacin l n 2 hàm lư ng kháng th gi m i do kháng th b gi m b t do ph i trung hoà virus vacin, nhưng n 14 ngày sau khi s d ng vacin l n 2 thì hàm lư ng kháng th ã b t u tăng lên t 3,9 log 2 và sau 21 ngày ch tm c4 log 2 vì v y sau th i gian này chúng tôi s d ng vacin nhũ d u ND - Imulsion m b o mi n d ch lâu dài và ch c ch n cho àn gà. Bi n ng hàm lư ng kháng th Newcastle sau khi s d ng vacin nhũ d u ND- Imulsion B ng 3. Bi n ng hàm lư ng kháng th Newcastle sau khi s d ng vacin nhũ d u ND-Imulsion Ngày sau khi S m u Hi u giá HI (log2) HI trung bình HI>3 log 2 dùng vacin ki m tra (Mean ± SE) S m u % 3 4 5 6 7 8 ND-Imulsion l n 1 (45 ngày tu i) 14 20 4 8 6 2 20 100 4,300±0,316 21 20 2 6 8 4 20 100 6,700±0,316 30 20 4 10 6 20 100 7,100±0,246 60 20 6 8 6 20 100 7,000±0,272 90 20 2 4 10 4 20 100 6,800±0,306 120 20 8 8 2 2 20 100 3,900±0,215 ND-Imulsion l n 2 (170 ngày tu i) 30 20 2 10 8 20 100 7,300±0,225 60 20 1 3 7 9 20 100 7,200±0,312 90 20 2 5 7 6 20 100 6,800±0,246 120 20 3 5 5 2 5 20 100 6,000±0,283
- 150 20 1 5 3 7 2 2 20 100 5,500±0,272 DiÔn biÕn h m l−îng kh¸ng thÓ sau khi sö dông vaccin 8 7 H m l−îng HI (log2) 6 5 HI Tb lÇn 1 4 HI Tb lÇn 2 3 2 1 0 0 50 100 150 200 Ng y sau khi sö dông vaccin Bi u 2. Bi n ng hàm lư ng kháng ch ng Newcastle sau khi s d ng vacin Sau khi s d ng vacin nhũ d u l n 1 hàm lư ng kháng th tăng cao vào lúc 21 ngày và kéo dài n t n 120 ngày m i gi m xu ng còn 3,9 log 2. chu n b phòng b nh Newcastle trong giai o n sinh s n và cho th h sau có hàm lư ng kháng th th ng phòng b nh cho nh ng ngày u m i n . M t khác t i th i i m này hàm lư ng kháng th ã b t u gi m m nh chúng tôi ti n hành tiêm nh c l i vacin nhũ d u, 30 ngày sau khi tiêm hàm lư ng kháng th t 7,3 log 2, n 180 ngày sau khi tiêm t 5,5 log 2 v i 100% m u kháng th b o h . Sau khi s d ng vacin nhũ d u 30 ngày ti n hành công cư ng c t i Trung tâm ch n oán thú y qu c gia v i 10 con s d ng vacin và 10 con i ch ng không s d ng vacin (ki m tra HI âm tính v i b nh Newcastle). S d ng gi ng công cư ng c Newcastle VN91 v i li u 104LD50, 0,5ml/con. Sau 5 ngày công cư ng c àn gà i ch ng b ch t 100% v i các tri u ch ng và b nh tích như sau: B ng 4. Tri u ch ng c a gà Sao sau khi công cư ng c Ngày sau khi Tri u ch ng S gà ch t công cư ng c 1 Chưa bi u hi n 0 2 Bt u xu t hi n 1 s con rũ, b ăn, sã cánh 0 3 B ăn, rũ, r i rác a phân xanh, tr ng, m t s con có hi n 2 tư ng th n kinh như u l c lư, ho c chúi u xu ng t 4 Gà rũ toàn àn, a ch y n ng, toàn àn n m b p xu ng 4 sàn 5 Gà ch t 4 Như v y gà thí nghi m ch có bi u hi n lâm sàng v tiêu hoá và th n kinh còn các tri u ch ng v hô h p thì không th y B ng 5. B nh tích c a gà Sao sau khi công cư ng c
- Cơ quan m khám Lô i ch ng Lô thí nghi m Xoang mũi Khô, không có d ch nh y Khô, không có d ch nh y Khí qu n Xung huy t nh Bình thư ng Ph i Bình thư ng Bình thư ng D dày cơ Xu t huy t Bình thư ng D dày tuy n Xung huy t, thành b dày lên. Bình thư ng Ru t Bình thư ng Niêm m c viêm dày, xu t huy t ru t già, van h i manh tràng xu t huy t n ng H u môn Xu t huy t Bình thư ng Gan, lách, th n Bình thư ng M t s con gan, lách hơi sưng có i m xu t huy t, th n ch a nhi u ure tr ng Não Xung huy t ti u não Bình thư ng àn gà ư c tiêm vacin ăn u ng bình thư ng, không có bi u hi n b nh Như v y áp ng mi n d ch và dài mi n d ch gà Sao v i vacin nhũ d u là r t t t. Theo k t qu nghiên c u c a Tr n Th Lan Hương (1999) thì các gi ng gà khác th i i m sau khi tiêm h I 30 ngày t hi u giá kháng th là 5,9 log 2. Thí nghi m 2 K t qu sau khi làm ph n ng AGP xác nh hàm lư ng kháng th th ng và ch ng c a gà Sao sau khi s d ng vacin Gumboro th hi n B ng 6. B ng 6. K t qu ph n ng AGP Ngày tu i S mu Kháng th th ng Kháng th ch ng ki m tra (AGP) 1 10 Âm tính 3 10 Âm tính 5 10 Âm tính 14 20 Âm tính 21 20 Âm tính 35 20 Âm tính Khi gà ư c 42 ngày tu i, ó là l a tu i gà bình thư ng r t m n c m v i b nh Gumboro chúng tôi ti n hành công cư ng c. Sau 10 ngày theo dõi chúng tôi thu ư c k t qu như sau: B ng 7. K t qu công cư ng c Ch tiêu theo dõi Gà s d ng vacin Gà không s d ng vacin Tr ng thái c a gà ăn u ng kho m nh bình thư ng ăn u ng kho m nh bình thư ng Kháng th Âm tính Âm tính
- Kháng nguyên Âm tính Âm tính M khám Không có b nh tích cơ. Túi Cơ ùi và cơ ng c có i m xung Fabricius bình thư ng, các cơ huy t nh . Túi Fabricius hơi sưng, quan khác bình thư ng các cơ quan khác bình thư ng L ch s d ng vacin phòng b nh Newcastle cho gà Sao D a vào bi n ng hàm lư ng kháng th th ng cũng như kháng th ch ng sau khi s d ng vacin và qua áp d ng trong th c t s n xu t chúng tôi ưa ra l ch s d ng vacin phòng b nh Newcastle cho gà Sao. K t qu trình bày qua B ng 8. B ng 8. L ch s d ng vacin phòng b nh Newcastle cho gà Sao Lo i vacin Ngày tu i s d ng Cách s d ng ND-IB l n 1 10 Nh m t mũi ND-IB l n 2 25 Nh m t mũi ND-Imulsion l n 1 45 Tiêm dư i da c ND-Imulsion l n 2 175 Tiêm dư i da c K t qu áp d ng quy trình vào s n xu t Qua theo dõi s c kho c a àn gà Sao ư c nuôi t i Trung tâm Nghiên c u gia c m Th y phương sau khi áp d ng l ch s d ng vacin phòng b nh Newcatle và không s d ng vacin Gumboro cho th y: àn gà phát tri n bình thư ng v i các ch tiêu kinh t k thu t t cao Năm 2006 Trung tâm ã xây d ng các mô hình nuôi gà Sao t i Hà N i, Thái Nguyên, Thanh Hoá. Các mô hình này áp d ng quy trình phòng b nh trên cho k t qu r t t t c mô hình nuôi sinh s n và nuôi th t Các mô hình nuôi gà Sao l y th t ư c th c hi n Nam nh (4500 con), Thái Nguyên (3800 con), Thanh Hoá (2500con) t t l nuôi s ng r t cao t 98,11% n 98,78%. B ng 9. T l nuôi s ng qua các giai o n - gà Sao sinh s n Tu n tu i Hà N i (n=2400con) Thái Nguyên (n=3200con) Nam nh (n=2200) u kỳ (con) TLNS (%) u kỳ (con) TLNS (%) u kỳ (con) TLNS (%) 0-6 2400 98,00 3200 98,19 2200 98,50 7 - 27 2352 98,73 3142 98,36 2167 98,14 Giai o n 1082 mái 97,42 1445 mái 97,52 1445 mái 97,86 sinh s n 240 Tr ng 362 Tr ng 362 Tr ng K t lu n Hàm lư ng kháng th th ng Newcastle gà Sao con khá cao 1 ngày tu i t 7,6 log 2, 5 ngày tu i t 6,3 log 2 và gi m d n xu ng 2,9 log 2 vào lúc 9 ngày tu i.
- Sau khi công cư ng c Newcastle, àn gà s d ng vacin ư c b o h 100% còn àn gà không s d ng vacin ch t 100%. Như v y gà Sao có th kháng t t v i virus Newcastle cư ng c sau khi s d ng vacin L ch s d ng vacin cho gà Sao: i v i gà sinh s n: ND-IB nh vào lúc 10 và 25 ngày tu i ND-Imulsion tiêm vào lúc 45 và 170 ngày tu i i v i gà nuôi th t: ND-IB nh vào lúc 10 và 25 ngày tu i ND-Imulsion vào lúc 45 ngày tu i Gà Sao không có áp ng mi n d ch v i b nh Gumboro, m c dù túi Fabricius v n phát tri n bình thư ng Gà Sao hoàn toàn kháng ư c b nh Gumboro do ó không c n ph i s d ng vacin phòng b nh Gumboro cho gi ng gà này Tài li u tham kh o Hà B ng Mưu (2000). M t s k t qu nghiên c u s áp ng mi n d ch c a gà Kabir khi th nghi m phòng b nh 3 l n k t h p các ch ph m vacin ch ng b nh Gumboro và Newcastle c a hãng Merial, 2000 Japanese Society on Poultry Diseases. Diseases of birds (2000). Pp: 7-16; 34-36. Manual of Standards Diagnostic Test and Vaccines (2000). Part 2. Section 2.7. Chapter 2.7.1. Mary Young, Robyn Alders, Sally Grimes, Peter Spradbrow, Paula Dias, Amílcar da Sliva and Quintino Lobo (2002). Controling Newcastle Disease in Village Chickens- A laboratory Manual. Szalay István; Barna Judit; Korosiné Molnar Andrea; Agyongtyuk (2004). Pp: 103. Timms and D.J.Alexander. Cell-mediated immune response of chickens to Newcastle disease vacines (1997). Tr n Th Lan Hương (1999). Xác nh áp ng mi n d ch c a gà Hybro, Plymouth, sau khi s d ng vacin h I lúc 45 ngày tu i và nh hư ng c a Salmonella n quá trình áp ng mi n d ch trên- lu n án th c sĩ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất dầu từ hạt bí đỏ bằng phương pháp enzym
44 p | 526 | 92
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu áp dụng công nghệ phôi vô tính, hạt nhân tạo trong nhân nhanh một số cây có giá trị kinh tế
557 p | 260 | 62
-
Báo cáo khoa học và kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ vi sinh để sản xuất một số chế phẩm sinh học dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm
386 p | 234 | 62
-
Báo cáo khoa học: Một số lưu ý khi sử dụng MS project 2007 trong lập tiến độ và quản lý dự án xây dựng
6 p | 236 | 48
-
Báo cáo khoa học: Bố trí và kiểm tra vị trí tháp cầu dây văng - ThS. Hồ Thị Lan Hương
7 p | 225 | 33
-
Báo cáo khoa học: Ứng dụng công nghệ OLAP trong khai thác số liệu dịch hại trên lúa tại Trà Vinh
16 p | 265 | 29
-
Báo cáo khoa học đề tài: Cải tiến máy dệt thoi GA 615-H Trung Quốc thành máy dệt kiếm mềm - KS. Nguyễn Hồng Lạc
41 p | 165 | 28
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu hiệu lực của phân phun lá K2SO4 tới năng suất lúa ở miền Nam Việt Nam
26 p | 194 | 25
-
Báo cáo khoa học ngành Điện tử viễn thông: Xây dựng các bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên matlab
42 p | 127 | 22
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu, đánh giá giáo sinh trong thực tập sư phạm tiểu học
24 p | 212 | 20
-
Báo cáo khoa học: Xây dựng công thức nội suy dị thường độ cao trong hệ tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời địa phương
5 p | 182 | 16
-
Báo cáo khoa học để tài: Thuật toán luyện kim song song (Parallel Simulated Annealing Algorithms) giải quyết bài toán Max sat
33 p | 155 | 12
-
Báo cáo Khoa học: Nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở một số địa phương của Việt Nam -Thực tiễn và vấn đề chính sách
65 p | 125 | 11
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của ma trận hiệp phương sau cạnh đo đến kết quả bình phương sai lưới GPS
7 p | 147 | 10
-
Báo cáo khoa học: Lập chỉ mục cơ sở dữ liệu cấu trúc protein
15 p | 120 | 8
-
Báo cáo khoa học: Cải tiến dệt thoi GA 615-H Trung Quốc thành máy dệt kiếm mềm - KS. Nguyễn Hồng Lạc
41 p | 122 | 7
-
Báo cáo khoa học: Khảo sát đặc tính biến dạng nhiệt trong các lớp mặt cầu bêtông dưới tác động của các yếu tố nhiệt khí hậu - TS. Trịnh văn Quang
8 p | 136 | 7
-
Báo cáo khoa học: Phân biệt thịt trâu và thịt bò bằng kỹ thuật PCR
12 p | 122 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn