intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo Lập trình quản lý

Chia sẻ: Bùi Xuân Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

469
lượt xem
90
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, do chính sách mở cửa cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường ở Việt nam xuất hiện ngày càng nhiều các loại hàng hóa đa dạng về mẫu mã, chủng loại, xuất xứ…Cùng với đó là sự phát triển của hệ thống các cửa hàng, siêu thị, đại lý bán buôn, bán lẻ cung cấp hàng hóa đến người tiêu dùng. Với các cửa hàng có nhiều loại mặt hàng với số lượng khách hàng và nhân viên lớn thì việc quản lý bán hàng bằng phương pháp thủ công thực sự gây ra...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo Lập trình quản lý

  1. / TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP ************************* KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -----o0o----- BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN LẬP TRÌNH QUẢN LÝ TÊN ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ VẬT TƯ
  2. LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, do chính sách mở cửa cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣ ờng ở Việt nam xuất hiện ngày càng nhiều các loại hàng hóa đa dạng về mẫu mã, chủng loại, xuất xứ…Cùng với đó là sự phát triển của hệ thống các cửa hàng, siêu thị, đại lý bán buôn, bán lẻ cung cấp hàng hóa đến ng ƣ ời tiêu dùng. Với các cửa hàng có nhiều loại mặt hàng với số lượng khách hàng và nhân viên lớn thì việc quản lý bán hàng bằng phƣ ơng pháp thủ công thực sự gây ra khó khăn trong việc quản lý (tốn nhiều thời gian, tiền bạc và th ƣ ờng mắc phải nhiều sai sót). Đặc biệt nhu cầu tra cứu thông tin hàng hóa, nhân viên, hóa đơn, các thống kê báo cáo mất rất nhiều công sức với phương pháp này. Do vậy, một phần mềm giúp giảm bớt khó khăn trong việc quản lý bán hàng là một nhu cầu thiết yếu. Từ nhu cầu thực tế trên, em đã chọn đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng” làm đề tài của mình, với mong muốn sẽ đáp ứng được nhu cầu thực tế của các cửa hàng, giảm bớt đƣ ợc gánh nặng cho ngƣ ời quản lý cũng nhƣ các nhân viên bán hàng. Đề tài nghiên cứu hƣ ớng tới các mục tiêu sau: - Khắc phục những hạn chế của hệ thống quản lý bán hàng cũ mà vẫn tuân theo quy trình nghiệp vụ bán hàng của các cửa hàng, đại lý. - Phát triển thêm các chức năng quản lý, hỗ trợ tìm kiếm thông tin hàng hóa, nhân viên, khách hàng, hóa đơn, phiếu nhập… - Đưa ra các thống kê báo cáo với nhiều tiêu chí khác nhau giúp ngƣ ời quản lý dễ dàng đánh giá được tình hình kinh doanh của cửa hàng, từ đó đưa ra phương hướng kinh doanh phù hợp hơn. Đối tƣ ợng và phạm vi nghiên cứu:
  3. - Các hệ thống bán hàng: cửa hàng, siêu thị tư nhân với quy mô vừa và nhỏ. - Đề tài có tính thực tế, có thể áp dụng tại các cửa hàng, siêu thị nhỏ. Trong thời gian thực hiện bài tập lớn, em xin gửi lời cám ơn tới thầy cô trong khoa công nghệ thông tin trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài tập này. Em xin cám ơn thầy Vũ Văn Đốc – giảng viên khoa Công Nghệ Thông Tin đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý, chỉ bảo giúp em có thể hoàn thành bài tập này. Do hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm còn thiếu nên bài tập của em còn có nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô và các bạn để em có thể hoàn thiện chương trình hơn nữa. Em xin chân thành cám ơn ! Chƣơng I: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ THIẾT BỊ MÁY TÍNH TRONG SIÊU THỊ 1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý thiết bị máy tính trong siêu thị Do xã hội phát triển bùng nổ của nền kinh tế thị trƣ ờng, các mặt hàng giờ đây trở nên đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Việc quản lý bán hàng bằng ph ƣ ơng pháp thủ công sổ sách đã không còn đáp ứng được nhu cầu thực tế. Nó bộc lộ những hạn chế sau: - Thời gian dành cho việc lưu trữ và tìm kiếm quá lớn. - Số thao tác trùng lặp nhiều. - Bộ phận quản lí cần nhiều nhân lực. - Tốn nhiều thời gian cho việc tra cứu và lập báo cáo thống kê. - Gây nhiều bất lợi trong quản lí sổ sách.
  4. - Dữ liệu không đƣ ợc an toàn do chỉ lưu trữ bằng sổ sách. - Sai sót ở những công đoạn khác nhau khó phát hiện và xử lý kịp thời. Hệ thống quản lý bán hàng áp dụng tin học sẽ khắc phục những nhƣ ợc điểm của hệ thống cũ và có những ƣ u điểm vƣ ợt trội: - Hệ thống bán hàng đƣ ợc thực hiện bằng phƣ ơng pháp tự động hóa. - Dễ dàng sử dụng, không xáo trộn hệ thống quản lý cũ. - Giảm tối đa công đoạn thủ công. - Việc tính toán số liệu, cập nhật, tìm kiếm thông tin đƣ ợc thực hiện trên máy tính có độ chính xác cao, nhanh chóng và thuận lợi. - Các mẫu hóa đơn, chứng từ, thống kê báo cáo đƣ ợc nhập sẵn trong máy. - Các dữ liệu trên máy đƣ ợc đảm bảo an toàn, duy trì đƣ ợc sự thống nhất dữ liệu. 1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý thiết bị máy tính trong siêu thị Hình 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý
  5. Người quản lý (quản trị hệ thống) : Là ngƣ ời có quyền hạn cao nhất trong hệ thống, theo dõi hoạt động của cửa hàng và có trách nhiệm mọi mặt về hoạt động kinh doanh của cửa hàng. Tổ bán hàng: Là tổ có trách nhiệm duy trì hoạt động của cửa hàng, giúp đỡ khách hàng trong quá trình mua bán hàng hóa giới thiệu sản phẩm, thanh toán và lập hóa đơn cho khách hàng. Tổ kho hàng: Có trách nhiệm thống kê hàng hóa, phụ trách việc nhập hàng hóa trong cửa hàng. 1.3 Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống quản lý bán hàng Nghiệp vụ của hệ thống bán hàng luôn theo một quy trình rõ ràng bao gồm các nghiệp vụ sau: - Nghiệp vụ nhập hàng hóa : Khi cửa hàng có nhu cầu nhập hàng hóa, ngƣ ời quản lý sẽ tìm hiểu xem các mặt hàng cần nhập và liên hệ tới các nhà cung cấp các mặt hàng đó. Nếu nhà cung cấp mới thì gọi điện liên hệ với họ để thỏa thuận và trao đổi về khả năng cung ứng hàng hóa, chất lượng hàng hóa, giá cả... rồi mới tiến hành đặt hàng. Đối với các nhà cung cấp quen thuộc thì liên hệ trao đổi và đặt hàng. Hàng trước khi cho nhập phải qua một bước kiểm định chất lượng sản phẩm và kiểm kê số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng. Nếu hàng hóa đủ tiêu chuẩn thì sẽ được nhập vào kho. Hàng hóa mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý kho lƣ u giữ các thông tin mặt hàng vào hệ thống quản lý. Các thông tin bao gồm : Mã vạch, giá bán, tên sản phẩm, loại sản phẩm, đơn vị tính, ảnh. Mỗi mặt hàng sẽ được đánh dấu một mã vạch biểu thị cho mã số hàng hóa.
  6. Mã vạch là hình ảnh tập hợp ký hiệu các vạch (đậm, nhạt, dài, ngắn) thành nhóm vạch và định dạng khác nhau để các máy đọc gắn đầu Laser (nh ƣ máy quét Scanner) nhận và đọc đƣ ợc các ký hiệu đó. Bằng công nghệ thông tin, các mã vạch này đƣ ợc chuyển hóa và lƣ u trữ vào cơ sở dữ liệu. Mã vạch sẽ được trình bày kèm theo mã số và tập hợp thành những hình ảnh và ký tự số tạo nên thang số được gọi mã số hàng hóa. Việc đánh mã vạch lên hàng hóa được thực hiện theo nguyên tắc: - Bộ mã bán hàng: là bộ mã mang tính pháp lý giữa bên bán (cửa hàng, siêu thị) và bên mua (khách hàng). Mỗi mặt hàng kinh doanh đều có một mã số riêng để phân biệt với các mặt hàng khác. - Một mã bán hàng có độ dài 13 ký tự theo cấu trúc của hệ thống mã vạch barcode quốc tế đối với những mặt hàng có in sẵn mã vạch của nhà sản xuất. Nếu một mặt hàng nào đó không có sẵn mã vạch, hay nếu có mã vạch không theo chuẩn thì mặt hàng đó sẽ được dùng mã nội bộ của siêu thị làm mã bán hàng. - Nghiệp vụ bán hàng: Xuất hiện khi khách đến mua hàng. Khi khách đến mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ có nhiệm vụ giới thiệu sản phẩm, thực hiện chức năng bán hàng: tính tiền và lập hóa đơn bán hàng cho khách hàng. Người thực hiện: Nhân viên bán hàng. - Nghiệp vụ thống kê báo cáo: Xuất hiện khi cần kiểm tra tình hình kinh doanh của cửa hàng. Kiểm tra doanh số bán hàng, tổng doanh thu, lượng hàng còn trong kho, số lượng hàng hóa bán trong ngày, trong tháng hay trong một khoảng thời gian nào đó, số lượng hàng còn tồn đọng trong kho. - Chịu trách nhiệm : Ngƣ ời quản lý. - Nghiệp vụ nhập hàng:
  7. Xuất hiện khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp. Cách thực hiện: Lập phiếu nhập, lƣ u thông tin hàng hóa vào cơ sở dữ liệu. Chịu trách nhiệm: Nhân viên tổ kho hàng 1.4 Tác nhân của hệ thống 1.4.1 Ngƣời quản lý hệ thống: Là ngƣ ời theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của cửa hàng. Người quản lý Tên tác nhân Người theo dõi những hoạt động của cửa hàng đồng thời Mô tả đưa ra những đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh Hiểu rõ hoạt động kinh doanh của cửa hàng Đặc trƣng Xây dựng cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của cửa Thao tác hàng Phần mềm hoạt động tốt góp phần nâng cao hiệu quả kinh Yêu cầu của cửa hàng doanh Quản trị hệ thống Vai trò Bảng 1.1: Ngƣời quản lý 1.4.2 Nhân viên bán hàng: Chịu trách nhiệm trong khâu bán hàng ở cửa hàng, duy trì hoạt động của cửa hàng.
  8. Nhân viên bán hàng Tên tác nhân Người có trách nhiệm giới thiệu sản phẩm của cửa hàng cho Mô tả khách,thu tiền hàng, lập hóa đơn bán hàng cho khách. Cần am hiểu nghiệp vụ bán hàng của cửa hàng Đặc trƣng Giới thiệu sản phẩm cho khách hàng, sau khi khách hàng Thao tác quyết định mua thì mời khách hàng tới quầy thu ngân để thanh toán và lập hóa đơn cho khách. Phần mềm cần hoạt động tốt giúp nhân viên bán hàng có Yêu cầu thể tra cứu thông tin hàng hóa một cách nhanh chóng nhằm có thể giải đáp những thắc mắc của khách về thông tin sản phẩm User Vai trò Bảng 1.2: Nhân viên quản lý thu ngân 1.4.3 Nhân viên kho hàng: Chịu trách nhiệm về nhập hàng hóa, kiểm kê mặt hàng, báo cáo tình trạng hàng hóa
  9. Nhân viên kho hàng Tên tác nhân Người có trách nhiệm thực hiện nhập hàng, nghiệp vụ kiểm Mô tả kê, báo cáo… Am hiểu nghiệp vụ nhập hàng, kiểm kê, báo cáo Đặc trƣng Lập phiếu nhập hàng, kiểm kê, báo cáo Thao tác Phần mềm cần hoạt động hiệu quả, chính xác và nhanh Yêu cầu chóng User Vai trò Bảng 1.3: Nhân viên kho hang 1.5 Các chức năng tổng quát 1.5.1 Đăng nhập:Ngƣời dùng phải thực hiện chức năng này mới có thể sử dụng các chức năng của hệ thống.
  10. Người dùng muốn sử dụng đƣ ợc các chức năng của hệ Thông tin vào thống thì cần phải đăng nhập vào hệ thống Thông tin vào bao gồm: tên đăng nhập và mật khẩu Thông tin vào Sau khi người dùng nhập dữ liệu và tiến hành đăng Xử lý thông tin nhập, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng nhập có hợp lệ hay không. Tài khoản, mật khẩu đăng nhập Dữ liệu Thông báo khi đăng nhập thành công, không thành Thông báo công. Tất cả ngƣ ời dùng Đối tƣợng sử dụng 1.5.2 Đổi mật khẩu:
  11. Chức năng này cho phép người dùng có thể thay Thông tin vào đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống. Mật khẩu cũ,mật khẩu mới Thông tin vào Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mật khẩu cũ và Xử lý thông tin mật khẩu mới. . Mật khẩu cũ, mật khẩu mới Dữ liệu Thông báo khi thay đổi mật khẩu thành công, Thông báo không thành công. Tất cả các đối tượng Đối tƣợng sử dụng 1.5.3 Quản lý thông tin nhân viên:
  12. Cho phép ngườii dùng quản lý nhân viên làm việc trong Thông tin vào cửa hàng: thêm mới, sửa, cập nhật thông tin của nhân viên, xóa nhân viên. Các thông tin về nhân viên trong cửa hàng : họ tên, năm Thông tin vào sinh, quê quán, địa chỉ, chứng minh thư, số điện thoại, tài khoản, mật khẩu, ảnh, quyền. Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đƣ a vào.. Xử lý thông tin Mã nhân viên, họ tên, năm sinh, quê quán, địa chỉ, số Dữ liệu chứng minh nhân dân,điện thoại,tài khoản đăng nhập, mật khẩu, quyền, ảnh. Đƣ a ra thông báo thực hiện thành công, không thành Thông báo công. Chỉ có người quản lý mới có quyền sử dụng chức Đối tƣợng sử dụng năng này. 1.5.4 Quản lý thông tin khách hàng:
  13. Cho phép người dùng quản lý thông tin của khách hàng: Thông tin vào thêm, sửa, xóa thông tin khách hàng Các thông tin về khách hàng : Tên, địa chỉ, điện thoại, Thông tin vào tên đơn vị, mã tài khoản, mã thuế. Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào : Nếu hợp lệ thì Xử lý thông tin cho phép cập nhật vào cơ sở dữ liệu ngược lại thì yêu cầu nhập lại. Mã khách hàng, Tên khách hàng, đơn vị , địa chỉ, Dữ liệu điện thoại liên hệ, mã tài khoản, mã thuế Đưa ra thông báo khi thực hiện thành công, không Thông báo thành công. Người quản lý và nhân viên bán hàng có thể sử Đối tƣợng sử dụng dụng chức năng này. 1.5.5 Quản lý thông tin nhà cung cấp:
  14. Chức năng này cho phép người dùng quản lý thông Thông tin vào tin của các nhà cung cấp hàng hóa cho cửa hàng. Các thông tin về nhà cung cấp : Tên, địa chỉ, điện thoại Thông tin vào , mã tài khoản, mã thuế. Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào : Nếu hợp lệ thì Xử lý thông tin cho phép cập nhật vào cơ sở dữ liệu ngƣ ợc lại thì yêu cầu nhập lại. Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, đơn vị , địa Dữ liệu chỉ, điện thoại liên hệ, mã tài khoản, mã thuế. Đưa ra thông báo khi thực hiện thành công, không Thông báo thành công. Người quản lý Đối tƣợng sử dụng 1.5.6 Quản lý thông tin hàng hóa:
  15. Quản lý thông tin hàng hóa trong kho: Thêm, sửa, xóa Thông tin vào thông tin của hàng hóa. Các thông tin của hàng hóa: Mã vạch, tên sản phẩm, mô Thông tin vào tả, loại sản phẩm, đơn vị tính, đơn giá, ảnh Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào: Nếu đúng Xử lý thông tin thì cập nhật thông tin mặt hàng vào cơ sở dữ liệu ngược lại thì yêu cầu nhập lại. Mã sản phẩm, mã vạch, tên sản phẩm, mô tả, mã loại Dữ liệu sản phẩm, mã đơn vị tính, đơn giá, ảnh. Thông báo khi cập nhật thông tin thành công, không Thông báo thành công. Đối tƣợng sử dụng Nhân viên kho hàng. 1.5.7 Quản lý đơn vị tính:
  16. Cho phép người quản trị thực hiện các thao tác thêm, Thông tin vào sửa, xóa Tên đơn vị tính Thông tin vào Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào. Xử lý thông tin Mã đơn vị tính, mô tả đặc tính Dữ liệu Đưa ra thông báo khi thực hiện thành công, không Thông báo thành công. Đối tƣợng sử dụng Nhân viên kho hàng. 1.5.8 Quản lý thông tin khuyến mại:
  17. Người dùng quản lý các thông tin liên quan đến khuyến Thông tin vào mại: thêm đợt khuyến mại, sửa thông tin, xóa khuyến mại. Nội dung khuyến mại, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, Thông tin vào mức khuyến mại, trạng thái. Kiểm tra thông tin đƣ a vào nếu hợp lệ thì cập nhật Xử lý thông tin vào database ngƣ ợc lại thì yêu cầu làm lại. Mã khuyến mại, nội dung khuyến mại, ngày bắt Dữ liệu đầu, ngày kết thúc, mức khuyến mại, trạng thái Đưa ra thông báo khi đã thực hiện thành công, Thông báo không thành công. Người quản lý Đối tƣợng sử dụng 1.5.9 Quản lý loại sản phẩm:
  18. Quản lý thông tin các loại sản phẩm trong kho: Thêm, Thông tin vào sửa, xóa thông tin của loại sản phẩm. Tên loại sản phẩm Thông tin vào Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào. Xử lý thông tin Mã loại sản phẩm, tên loại sản phẩm Dữ liệu Thông báo khi cập nhật thông tin thành công, không Thông báo thành công. Đối tƣợng sử dụng Nhân viên kho hàng 1.5.10 Quản lý hóa đơn:
  19. Người dùng quản lý thông tin hóa đơn : lập hóa Thông tin vào đơn, xem, tra cứu hóa đơn, hủy hóa đơn. Các thông tin của hóa đơn: mã hóa đơn, ngày, Thông tin vào người lập, khách hang. Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đƣ a vào Xử lý thông tin Mã hóa đơn, ngày tháng, mã người lập, mã khách hang. Dữ liệu Đưa ra thông báo khi đã thực hiện thành công, Thông báo không thành công. Người quản lý, nhân viên bán hàng. Đối tƣợng sử dụng 1.5.11 Quản lý phiếu nhập:
  20. Người dùng quản lý phiếu nhập : lập phiếu, xem, tra Thông tin vào cứu phiếu nhập, hủy phiếu nhập Mã phiếu nhập, ngày nhập, nhà cung cấp, ngƣ ời lập Thông tin vào Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đƣ a vào. Xử lý thông tin Mã phiếu nhập, ngày nhập, mã nhà cung cấp, mã Dữ liệu người lập. Đưa ra thông báo khi đã thực hiện thành công, Thông báo không thành công. Đối tƣợng sử dụng Nhân viên kho hàng 1.5.12 Báo cáo kết quả kinh doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2