Báo cáo " Mối quan hệ giữa hoạt động nhượng quyền thương mại và các thoả thuận hạn chế cạnh tranh "
lượt xem 21
download
Mối quan hệ giữa hoạt động nhượng quyền thương mại và các thoả thuận hạn chế cạnh tranh Theo khoản 1 Điều 117 LCT, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về cạnh tranh phải chịu 1 trong 2 hình thức xử phạt chính là cảnh cáo và phạt tiền. Căn cứ vào Điều 119 LCT và các quy định về thẩm quyền xử lí vụ việc cạnh tranh cho thấy Hội đồng xử lí vụ việc cạnh tranh,
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Mối quan hệ giữa hoạt động nhượng quyền thương mại và các thoả thuận hạn chế cạnh tranh "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. Vò §Æng H¶i YÕn * 1. Nh ng tho thu n liên quan n nhau trong các i u kho n mà n i dung c a h n ch c nh tranh trong quan h như ng các i u kho n này ch a ng các y u t quy n thương m i liên quan n c nh tranh. M c dù, trong các Như ng quy n thương m i là ho t ng ho t ng cùng lo i, ví d như ho t ng thương m i mang nh ng c i m, tính ch t lixăng, y u t h n ch c nh tranh v n có th t ng h p c a m t s lo i ho t ng thương xu t hi n. Theo ó, bên nh n quy n, khi gia m i khác, c bi t là các quan h chuy n nh p h th ng như ng quy n ph i ch p giao công ngh , lixăng và các ho t ng nh n i u ki n không c nh tranh v i bên phân ph i thương m i. Tuy nhiên, như ng như ng quy n và các bên nh n quy n khác quy n thương m i cũng có nh ng c i m trong cùng h th ng. Bên nh n quy n ph i riêng bi t giúp công chúng có th phân th c s trung thành v i bên như ng quy n bi t ư c rõ ràng ho t ng này và các ho t và tôn tr ng quy n l i c a bên này b ng ng thương m i tương t . Tính ch t c cách không ư c th c hi n cách hành vi l p v tư cách pháp lí cũng như trách nhi m nh m c ý mang l i l i ích cho i th c nh i v i nh ng r i ro trong kinh doanh gi a tranh c a bên như ng quy n. V b n ch t, bên như ng quy n và bên nh n quy n làm khi xây d ng các i u kho n thư ng g p cho quan h như ng quy n thương m i có trong h p ng như ng quy n thương m i, th ư c phân bi t v i các quan h phân các bên trong quan h u hư ng t i nh ng ph i. Bên c nh ó, tính ch t h n ch c nh m c ích xác nh, bao g m: M t là, lo i b kh i th trư ng nh ng i th c nh tranh tranh trong n i dung c a các i u kho n c a các bên; hai là, h n ch các bên không h p ng l i làm cho như ng quy n thương n m trong h th ng như ng quy n tham gia m i khác v i các quan h cùng lo i khác. vào th trư ng. Trên th c t , bên như ng C th , trong s phân bi t v i quan h quy n có th ràng bu c bên nh n quy n vào chuy n giao công ngh ho c lixăng, tuy tho thu n mà t i ó, bên nh n quy n ch cùng hư ng t i nh ng i tư ng c a quy n ư c nh n “quy n thương m i” t m t bên s h u trí tu nhưng như ng quy n thương m i khác v i các quan h k trên c i m ch y u là các bên trong quan h * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t như ng quy n thương m i luôn ràng bu c Trư ng i h c Lu t Hà N i 58 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi như ng duy nh t. Hơn n a, il y c có th cùng nhau tho thu n giao k t m t ân ư c khai thác “quy n thương m i” c a h p ng như ng quy n thương m i c bên như ng quy n, bên nh n quy n ph i quy n; ba là, các bên có quy n t ch i giao mua nguyên li u ho c hàng hoá c trưng d ch thương m i v i các bên th ba n u như c a bên như ng quy n ho c m t bên th ba vi c th c hi n giao d ch này có kh năng do bên như ng quy n ch nh. n lư t nh hư ng tiêu c c n h th ng như ng mình, bên nh n quy n có th yêu c u bên quy n thương m i; b n là, các bên ph i như ng quy n kí m t h p ng như ng c th c hi n m t cách t t nh t nh ng phương quy n m b o r ng t i m t th trư ng pháp, cách th c m b o tính ng b nh t nh, bên nh n quy n không b de do c a h th ng như ng quy n thương m i. b i nh ng i th c nh tranh t chính h Như v y, trong ph m vi các quy n và th ng như ng quy n thương m i mà mình nghĩa v c a các bên trong quan h như ng tham gia. Có th nói, t ng bên trong quan quy n thương m i ư c pháp lu t b o v , h có th vi n d n lí do nh m m b o tính các bên có th tho thu n các i u kho n ng b c a h th ng như ng quy n thương ràng bu c mang tính ch t h n ch c nh m i, tính r i ro cao c a phương th c kinh tranh. c bi t, khi pháp lu t cho phép và doanh c bi t này mà yêu c u bên còn l i b o v các bên trong vi c th c hi n các th c hi n các tho thu n mang dáng d p c a cách th c nh m m b o tính ng b c a các tho thu n h n ch c nh tranh. h th ng như ng quy n thương m i, bên Hơn n a, xu t phát t tính ch t tương như ng quy n có th ưa ra nh ng yêu c u i ph c t p và c bi t c a ho t ng b t bu c bên nh n quy n ph i mua, bán như ng quy n thương m i, pháp lu t c a nh ng hàng hoá, nguyên v t li u có tình c h u h t các nư c, trong ó có Vi t Nam, thù t chính bên như ng quy n ho c t m t u quy nh nh ng nghĩa v nh t nh cho bên th ba nh t nh do bên như ng quy n các bên mà xét m t khía c nh nào ó, ch nh. ây chính là y u t ch y u mà vi c th c hi n nh ng nghĩa v này chính là d a vào ó pháp lu t m t s nư c cho r ng m b o quy n l i cho các bên, ch ng quan h như ng quy n thương m i ph i l i s xâm h i có th có c a các i th ư c i u ch nh b ng pháp lu t c nh tranh. c nh tranh. C th , pháp lu t c a h u h t 2. Tho thu n trong h p ng như ng các qu c gia u cho phép các bên tho quy n thương m i - m t d ng c a tho thu n các i u kho n khá c bi t: M t là, thu n h n ch c nh tranh bên nh n quy n không ư c thi t l p quan Theo các nguyên t c chung c a pháp h trong cùng m t lĩnh v c thương m i v i lu t c nh tranh, xác nh m t tho thu n bên th ba n u quan h này có kh năng gây thương m i b t kì là tho thu n h n ch ra c nh tranh gi a bên th ba và bên c nh tranh, c n ph i xác nh r t nhi u y u như ng quy n thương m i; hai là, các bên t liên quan như ch th , khách th cũng t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008 59
- nghiªn cøu - trao ®æi như tính ch t và m c h n ch c nh tranh h n ch c nh tranh ư c hi u là m t d ng c a tho thu n ó. C m t "tho thu n h n quan h pháp lí c bi t c n ư c i u ch c nh tranh" ư c dùng ch s thông ch nh. Các tho thu n này c bi t ch , ng c a m t s ch th kinh doanh có v n mang tính ch t h n ch s c nh tranh nh ng l i th trên nh ng th trư ng nh t c a các nhóm ho c các ch th khác ngoài nh mà n i dung c a nh ng tho thu n này các bên c a tho thu n. Tuy nhiên, không nh m vào vi c duy trì và ti p t c nâng cao ph i tho thu n h n ch c nh tranh nào hơn n a v th c a các thành viên c a tho cũng b coi là b t h p pháp, m t ch ng thu n ng th i h n ch c nh tranh c a các m c nh t nh v n có nh ng tho thu n i th c nh tranh khác. Tho thu n h n ch ư c công nh n là h p pháp. c nh tranh có th là tho thu n gi a các tác Tho thu n h n ch c nh tranh ư c nhân kinh t n m v trí ngang nhau trong hình thành m t cách r t t nhiên gi a các chu trình s n xu t ho c phân ph i (các nhà ch th kinh doanh trong m t môi trư ng s n xu t v i nhau ho c các nhà phân ph i kinh doanh có c nh tranh. N n kinh t th v i nhau) ho c là tho thu n gi a các tác trư ng là môi trư ng v i y nh ng i u nhân kinh t n m v trí khác nhau trong ki n các tho thu n h n ch c nh tranh ra m t chu trình s n xu t ho c lưu thông (tho i và t n t i. V nguyên t c, không th có thu n gi a nhà s n xu t và ngư i phân s tách bi t gi a m t lo t các nguyên nhân ph i). Dư i góc kinh t , tho thu n h n d n n s hình thành c a các tho thu n ch c nh tranh ra i d a trên tính t t y u h n ch c nh tranh, b i không có m t tho c a s phát tri n n n kinh t - xã h i. Ban thu n nào ư c hình thành ch b i m t u, nh ng tho thu n này nhìn m t góc nguyên nhân duy nh t và c l p. Các tác nh t nh s em l i hi u qu kinh t , tuy nhân giúp t o nên các tho thu n ki u như nhiên, n u các tho thu n này phát tri n v y trong n n kinh t th trư ng thư ng an m t cách t do, t t y u d n n h qu là xen nhau và b sung cho nhau trong quá s có nh ng nhóm c quy n trong t ng trình t o ra s xu t hi n c a nh ng tho th trư ng hàng hoá, d ch v nh t nh. T thu n h n ch c nh tranh. Tuy nhiên, cũng ó, giá c do không có c nh tranh s tăng có th ch ra m t vài nguyên nhân chính sau cao và ch t lư ng hàng hoá d ch v rơi vào ây d n t i s có m t c a các tho thu n tình tr ng không có ng l c thúc y h n ch c nh tranh trong quan h kinh t th ư c nâng cao hơn, nh ng ph n ng tích trư ng có s tham gia i u ti t c a m t s c c cũng như tiêu c c c a th trư ng thi t ch khác. Như v y, các tho thu n h n không còn có tác d ng i v i nh ng nhà ch c nh tranh có th ư c hình thành theo s n xu t và cung c p, trong khi ó, nhà s n m t s con ư ng sau: M t là, nh ng ch xu t và cung c p v n thu v l i nhu n c th kinh doanh mu n cùng nhau h p tác quy n. Dư i góc pháp lu t, tho thu n ch ng l i nguy cơ c a các i th khác và 60 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi gi v ng v th c a mình trên thương Pháp lu t v c nh tranh c a m t s nư c trư ng; hai là, khung pháp lu t v c nh và t ch c qu c t ch ra rõ ràng các tho tranh chưa có ho c có nhưng chưa y , thu n b coi là các tho thu n h n ch c nh vì th , tránh nh ng hành vi c nh tranh tranh. Lu t m u v c nh tranh c a t ch c không lành m nh trong tương lai c a các thương m i và phát tri n Liên h p qu c ưa i th c nh tranh ti m năng, các nhà kinh ra nh ng tho thu n b coi là tho thu n h n doanh chi m th ph n nh t nh trên th ch c nh tranh sau ây: Tho thu n nh giá trư ng tìm n v i nhau cùng nhau hay các i u ki n bán hàng khác, k c thương th o cách th c b o v chính mình trong thương m i qu c t ; u th u thông trong b i c nh n n kinh t y r y c nh ng; phân chia th trư ng hay khách hàng; tranh nhưng l i thi u lu t i u ch nh v n h n ch s n xu t, h n ch lư ng bán, k c này; ba là, do tính ch t riêng c a th trư ng vi c dùng h n ng ch; t ch i mua hàng có làm cho m t s nhà kinh doanh ban u c a thông ng; t ch i cung c p hàng có thông th trư ng ó xây d ng nh ng quy t c trư c ng; t ch i t p th vi c cho phép tham khi có s xu t hi n c a i th c nh tranh gia vào m t s tho thu n. Cũng tương t khác; b n là, k t qu c a nh hư ng t như v y, Lu t c nh tranh c a C ng hoà phía Nhà nư c nh m nâng cao hi u qu c a Pháp t i i u 7 ưa ra m t quy nh chung m t s doanh nghi p nh t nh; tăng cư ng nghiêm c m các hành vi thông ng, tho kh năng c nh tranh c a doanh nghi p v a thu n, liên minh, liên k t dư i m i hình và nh ; tăng cư ng s c c nh tranh c a các th c nh m ngăn c n, h n ch ho c làm sai doanh nghi p Vi t Nam trên trư ng qu c t ; l ch quy lu t c nh tranh trên th trư ng năm là, Nhà nư c cho phép m t s tho nh m m c ích: H n ch doanh nghi p thu n h n ch c nh tranh b i nh ng tho khác gia nh p th trư ng ho c t do gi m thu n này ư c thi t l p b ov m tl i giá c nh tranh; c n tr vi c hình thành giá ích quan tr ng hơn c nh tranh. theo th trư ng thông qua vi c can thi p Tho thu n h n ch c nh tranh trong làm tăng gia ho c gi m giá; h n ch ho c ho t ng như ng quy n thương m i chính ki m soát m c s n xu t, u ra c a s n là lo i tho thu n ư c ra i b i s cho ph m, d ch v , m c u tư ho c m c c i phép và b o v c a Nhà nư c. Nh ng tho ti n kĩ thu t; phân chia th trư ng ho c thu n ki u này là m t trong nh ng y u t ngu n cung ng, tiêu th s n ph m, d ch th hi n ư c b n ch t c a ho t ng v . Lu t c nh tranh c a Vi t Nam ã ư c như ng quy n thương m i, b o v ư c Qu c h i khoá X, kì h p th 6 thông qua m c t t nh t l i ích c a các bên - ó chính vào ngày 9/11/2004 và có hi u h c vào là bi n pháp các bên có th h n ch ư c ngày 7/1/2005 ã quy nh khá chi ti t v nh ng r i ro có th x y ra trong quá trình tho thu n h n ch c nh tranh. Theo Lu t kinh doanh dư i m t tên thương m i chung. này, tho thu n h n ch c nh tranh bao t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008 61
- nghiªn cøu - trao ®æi g m: Tho thu n n nh giá hàng hoá, d ch như ng m t cách an toàn và n nh do ã v m t cách tr c ti p hay gián ti p; tho h n ch ư c các i th c nh tranh ti m thu n phân chia th trư ng tiêu th , ngu n năng tham gia vào th trư ng. Có th nói, cung c p hàng hoá và d ch v ; tho thu n quan h như ng quy n thương m i s t o ra h n ch ho c ki m soát s lư ng, kh i m t h th ng các c a hàng, cơ s cùng s lư ng s n xu t, mua, bán hàng hoá, cung d ng m t tên thương m i cung ng hàng ng d ch v ; tho thu n h n ch phát tri n hoá, d ch v trên th trư ng. Trong khi ó, kĩ thu t, công ngh , h n ch u tư; tho s c l p c a m i cơ s , c a hàng trong h thu n áp t cho doanh nghi p khác i u th ng l i làm cho các cơ s này có kh năng ki n kí k t h p ng mua bán hàng hoá, ph i c nh tranh v i nhau có th giành d ch v ho c bu c doanh nghi p khác ch p gi t ư c khách hàng. Tuy nhiên, nh ng nh n các nghĩa v không liên quan m t i u kho n c m c nh tranh trong h th ng cách tr c ti p n i tư ng c a h p ng; l i làm cho ch s h u các cơ s như ng tho thu n ngăn c n, kìm hãm, không cho quy n này s không ư c phép sáng t o ra doanh nghi p khác tham gia th trư ng ho c nh ng l i th c nh tranh cho riêng mình, ví phát tri n kinh doanh; tho thu n lo i b d như cung ng hàng hoá v i s lư ng kh i th trư ng nh ng doanh nghi p không nhi u hơn trên m t ơn v ti n t ho c gi m ph i là các bên c a tho thu n; thông ng giá bán c a hàng hoá, d ch v . M c dù có m t bên ho c các bên th ng th u trong th có ư c nh ng l i th c nh tranh nói vi c cung c p hàng hoá, d ch v . trên, ch s h u c a m i cơ s như ng Như v y, d a trên nh ng quy nh c quy n ph i hi sinh m t ph n không nh th v tho thu n h n ch c nh tranh, các trong l i ích c a chính mình nhưng nh ng tho thu n gi a bên như ng quy n và bên hành vi này cũng không ư c ch p nh n nh n quy n trong h p ng như ng quy n trong h th ng. Dư i m t tên thương m i thương m i có th ư c x p vào các lo i duy nh t, bên như ng quy n b t bu c ph i tho thu n h n ch c nh tranh sau: m b o l i ích cho các bên nh n quy n Th nh t, tho thu n phân chia th m t cách công b ng. Vi c l a ch n s d ng trư ng tiêu th , ngu n cung c p hàng hoá, hàng hoá, d ch v c a c a hàng nào trong cung ng d ch v thông qua vi c kí h p s các c a hàng như ng quy n s ch có th ng như ng quy n thương m i c quy n. b tác ng ch y u b i i u ki n a lí ch Theo ó, trong m t ph m vi, khu v c a không th b tác ng b i s khác bi t v lí nh t nh, m t th trư ng xác nh, bên ch t lư ng s n ph m hay cách th c ph c v như ng quy n ch ư c như ng quy n c trưng c a c a hàng như ng quy n. B i thương m i c a mình cho m t bên nh n vì, m t khi khách hàng tìm th y s khác quy n duy nh t. Bên nh n quy n có th t bi t gi a các c a hàng, ó chính là lúc h do khai thác “quy n thương m i” ư c th ng như ng quy n thương m i có nguy 62 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi cơ v . Chính vì v y, i v i bên nh n thành tho thu n h n ch c nh tranh v i quy n, cách t t nh t h n ch c nh tranh m c ích là không cho các bên th ba tham ó là yêu c u giao k t m t h p ng gia giao d ch mà không h quan tâm t i như ng quy n thương m i c quy n. n nh ng i u ki n mua hàng, ch t lư ng lư t mình, bên như ng quy n cũng có th hàng hoá thu n l i mà bên th ba này có yêu c u bên nh n quy n, trong su t th i th cung c p. Khi thi t k nên nh ng tho gian có hi u l c c a h p ng như ng thu n d ng này, các bên ( c bi t là bên quy n, không ư c phép nh n thêm b t c như ng quy n thương m i) luôn s d ng m t “quy n thương m i” nào khác. Th c m t lá ch n an toàn, qua ó, các tho thu n ch t c a yêu c u này ch là m b o r ng này dù mang tính ch t h n ch c nh tranh vi c kinh doanh b ng “quy n thương m i” nhưng v n ư c coi là t n t i h p pháp. Lá c a bên như ng quy n là cách th c kinh ch n ó chính là yêu c u v tính ng b doanh ki m tìm l i nhu n duy nh t i v i c a h th ng như ng quy n thương m i. bên nh n quy n. T ó, bên này s b ph S ng b ph i t m c khách hàng thu c nhi u hơn vào bên như ng quy n và b t l c trong vi c phân bi t các cơ s có trách nhi m hơn trong vi c góp ph n như ng quy n v i nhau ngo i tr y u t phát tri n h th ng như ng quy n thương v trí a lí. có ư c s ng b này, m i. Có th nói, cho dù theo u i m c ích ch t lư ng c a hàng hoá, d ch v do các này hay m c ích khác, các bên trong quan cơ s như ng quy n cung ng ph i không h như ng quy n thương m i ã thi t k có s khác bi t. V lí thuy t, i u này ch nên nh ng tho thu n mang tính ch t h n có th th c hi n m t cách ơn gi n, d ch c nh tranh trong h p ng như ng dàng nh t b ng cách bên như ng quy n quy n thương m i. chính là bên bán nguyên li u, hàng hoá Th hai, tho thu n ngăn c n, kìm hãm cho t t c các cơ s như ng quy n c a không cho doanh nghi p khác tham gia th mình ho c ch nh m t bên th ba tin c y trư ng ho c phát tri n kinh doanh b ng làm ngu n cung ng hàng hoá, nguyên li u cách th ng nh t v vi c t ch i mua hàng cho c h th ng như ng quy n do mình xây ho c bán hàng có các bên th ba n u như d ng nên. Tuy nhiên, trên th c t thì không nh n th y vi c mua, bán hàng hoá v i bên ph i bao gi cũng như v y. Có th c t là th ba có kh năng gây ra nh ng thi t h i trên th trư ng có th t n t i r t nhi u bên i v i “quy n thương m i” mà các bên th ba có kh năng cung ng nguyên nhiên ang khai thác. M t khác, vi c các bên v t li u v i giá r , ch t lư ng t tiêu tho thu n ch mua hàng hoá ho c nguyên chu n theo yêu c u c a h th ng như ng v t li u t nh ng ngu n cung ng xác nh quy n nhưng v n không th tr thành (t bên như ng quy n ho c t bên th ba ngư i cung c p hàng hoá cho các bên nh n do bên như ng quy n ch nh) cũng c u quy n thương m i do các bên nh n quy n t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008 63
- nghiªn cøu - trao ®æi ã b ràng bu c b i m t s i u kho n tính h n ch c nh tranh ch d ng l i gi i mang tính ch t h n ch c nh tranh. h n nh t nh. M t s nư c trên th gi i ã có th phát tri n ư c h th ng có th xác l p ư c gi i h n này t ó có như ng quy n thương m i, các thương nhân th nh n di n ư c các tho thu n như ng b t bu c ph i thi t k nên nh ng tho thu n quy n thương m i ư c coi là h p pháp trong h p ng như ng quy n thương m i trong vô vàn các tho thu n h n ch c nh v i nh ng tính ch t c bi t, ràng bu c l n tranh. Cũng như v y, t gi i h n c a s nhau trong m t ph m vi nh t nh. Nh ng ch p nh n nói trên, pháp lu t có th k t lu n ràng bu c này th hi n b n ch t c a quan h ư c tho thu n như ng quy n thương m i như ng quy n thương m i, giúp phân bi t nào ã th c s vi ph m pháp lu t c nh tranh ư c m t cách rõ nét nh t gi a quan h này nh m ngăn c n và lo i b chúng kh i các và các quan h thương m i cùng lo i khác. quan h như ng quy n thương m i. M c r i ro trong kinh doanh khá cao Tuy nhiên, Vi t Nam, s ghi nh n khá c a quan h như ng quy n ã tr thành m t mu n m n c a pháp lu t thương m i i v i trong nh ng căn c pháp lu t công nh n quan h như ng quy n thương m i cũng và ch p nh n m t vài khía c nh h n ch như s m i m c a pháp lu t c nh tranh l i c nh tranh c a nh ng tho thu n ư c thi t dư ng như làm cho vi c xác nh ranh gi i l p gi a bên như ng quy n và bên nh n h p pháp c a tho thu n như ng quy n quy n. Thông thư ng, nh ng r i ro thu c thương m i trong m i tương quan v i h n v b n ch t c a quan h như ng quy n ã ch c nh tranh tr nên khó khăn. M c dù làm cho các bên trong quan h như ng v y, vi c tìm ra căn c phân bi t ho c ch quy n thương m i nghĩ t i nh ng công c , nh nh ng trư ng h p mi n tr c a pháp phương pháp, cách th c lo i tr t i a lu t c nh tranh i v i các tho thu n c a r i ro. Và trong quá trình i tiêu di t nh ng như ng quy n thương m i v n là r t c n r i ro ó ng th i các bên trong quan h thi t trong b i c nh n n kinh t - xã h i c a như ng quy n thương m i cũng lo i tr Vi t Nam hi n nay. Làm ư c i u này luôn c nh ng s c nh tranh r t c n thi t cũng có nghĩa là pháp lu t ã dành cho ho t i v i m t n n kinh t xã h i phát tri n. ng thương m i m i m như như ng Bên như ng quy n cũng như bên nh n quy n thương m i có cơ h i phát tri n m nh quy n c g ng lo i b nh ng i th c nh hơn n a Vi t Nam ng th i cũng tránh tranh ti m năng, h n ch th trư ng b ng cho n n kinh t th trư ng c a Vi t Nam cách n nh giá c , ràng bu c c quy n kh i nh ng tác ng tiêu c c c a vi c h n ho c phân chia th trư ng. ch c nh tranh ho c bóp méo c nh tranh Chính vì v y, s ch p nh n i v i các nh m làm cho n n kinh t Vi t Nam phát tho thu n như ng quy n thương m i có tri n toàn di n hơn n a./. 64 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Triết học: Mối quan hệ biện chứng giữa tự nhiên và xã hội phân tích vấn đề bảo vệ môi trường hiện nay ở Việt Nam
30 p | 5435 | 1110
-
Tiểu luận “Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội”
20 p | 3456 | 608
-
Đề tài: “Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội”
18 p | 1247 | 157
-
Đề tài: Xây dựng mối quan hệ khách hàng và lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
117 p | 373 | 114
-
Luận văn " PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT "
19 p | 364 | 92
-
ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG "
64 p | 260 | 86
-
TIỂU LUẬN: Phân tích mối quan hệ hữu cơ giữa các đối tượng của quản lý doanh nghiệp Tại sao nói quản lý về thực chất và trước hết là quản lý con người
10 p | 257 | 37
-
Báo cáo: Tìm hiểu hệ điều hành trên Smartphone - ĐH KHTN TP.HCM
76 p | 187 | 30
-
Thảo luận nhóm: Báo cáo thăm quan nhà máy chăn nuôi C.P Việt Nam
87 p | 280 | 28
-
Đề tài : Mối quan hệ giữa tư bản và người lao động
0 p | 167 | 18
-
Tổng quan báo cáo: Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường định hưỡng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
225 p | 100 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này
138 p | 67 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu về mối quan hệ giữa giới trẻ nước ta với bố mẹ trong xã hội hiện nay
48 p | 53 | 13
-
Báo cáo thực tập: Phân tích mối quan hệ chi phí - doanh thu - lợi nhuận của dịch vụ lưu trú tại Công ty CP Phương Đông
69 p | 296 | 12
-
Báo cáo tiểu luận Tâm lý học trẻ em nâng cao: Phân tích sự mở rộng mối quan hệ xã hội trong gia đình của trẻ em
21 p | 23 | 12
-
Báo cáo " Hiệu quả kinh tế và mối quan hệ với nguồn lực con người trong sản xuất lúa của nông dân ngoại thành Hà Nội "
0 p | 135 | 10
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích mối quan hệ khách hàng của công ty TNHH Đầu tư tổng hợp Hà Thanh dưới ảnh hưởng của Cách mạng công nghiệp 4.0
58 p | 24 | 10
-
Báo cáo " Mối quan hệ giữa năng suất hạt và các yếu tố liên quan của các dòng lúa phục hồi phấn trong điều kiện bón đạm thấp "
8 p | 74 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn