intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo nghiên cứu khoa học " Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến biến đổi tài nguyên nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

158
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu phân tích sự biến đổi của tài nguyên nước trên lưu vực sông Nhuệ - Đáy dưới tác động của biến đổi khí hậu. Trong đó bộ số liệu kịch bản từ nhóm nghiên cứu REMOCLIC được hiệu chỉnh để phục vụ cho bài toán thủy văn. Số liệu sau khi hiệu chỉnh được đưa vào mô hình NAM,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học " Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến biến đổi tài nguyên nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy "

  1. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S (2011) 218-226 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến biến đổi tài nguyên nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy Nguyễn Thanh Sơn1,*, Ngô Chí Tuấn1, Văn Thị Hằng2, Nguyễn Ý Như1 1 Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam 2 Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, 62 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tóm tắt. Nghiên cứu phân tích sự biến đổi của tài nguyên nước trên lưu vực sông Nhuệ - Đáy dưới tác động của biến đổi khí hậu. Trong đó bộ số liệu kịch bản từ nhóm nghiên cứu REMOCLIC được hiệu chỉnh để phục vụ cho bài toán thủy văn. Số liệu sau khi hiệu chỉnh được đưa vào mô hình NAM, được lựa chọn làm công cụ chính, và tiến hành phân tích sự biến đổi các đại lượng thủy văn theo kịch bản cho thời kỳ tương lai 2020, 2050 so với giai đoạn nền từ 1970 -1999. Kết quả phân tích cho thấy xu hướng tăng mạnh các hiện tượng cực đoan, cụ thể dòng chảy lũ tăng mạnh trong khi dòng chảy kiệt giảm. Từ khóa: NAM, REMOCLIC, Nhuệ - Đáy, Biến đổi khí hậu. 1. Mở đầu1 chúng lại có tầm ảnh hưởng rất quan trọng đối với các tỉnh phía Bắc nằm trong lưu vực, đặc Lưu vực sông Nhuệ - Đáy trải dài từ biệt các tỉnh ở hạ lưu. Chính vì vậy việc xem 18 15'00'' đến 20010'30'' vĩ độ Bắc; 103045'20'' 0 xét tác động của biến đổi khí hậu đến tài đến 105015'20'' kinh độ Đông. Đây là là hai con nguyên nước là một vấn đề cấp thiết đặt ra cho sông rất quan trọng trong việc tưới tiêu và điều các nhà quản lý tài nguyên nước. hoà nước cho một số tỉnh phía Bắc. Lưu vực Nghiên cứu này ứng dụng mô hình MIKE của hai con sông đi qua 5 tỉnh và thành phố: NAM để khảo sát biến động tài nguyên nước Hoà Bình, Hà Nội, Hà Nam, Nam Định và Ninh thông qua các kịch bản biến đổi khí hậu trên lưu Bình (hình 1). vực sông Nhuệ - Đáy. Trong những năm gần đây, tài nguyên nước trên sông Nhuệ - Đáy thay đổi rất rõ rệt cả về 2. Phương pháp nghiên cứu chất và lượng, điều này ảnh hưởng xấu đến tình hình kinh tế, xã hội và môi trường sống trong 2.1. Kịch bản biến đổi khí hậu khu vực hai con sông chảy qua. Bên cạnh đó, Biến đổi khí hậu, theo cách sử dụng của _______ IPCC, chỉ sự biến đổi trong trạng thái khí hậu * Tác giả liên hệ. ĐT: 84-4-38584943. nhận biết được thông qua những thay đổi về giá E-mail: sonnt@vnu.edu.vn 218
  2. 219 N.T. Sơn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S (2011) 218-226 trị trung bình hoặc tính chất của nó diễn ra theo thời gian cho dù là do biến đổi tự nhiên trong một thời đoạn dài hàng thập kỷ hoặc hơn hay do tác động của con người. thế. Nó chỉ ra bất cứ thay đổi nào của khí hậu Hình 1. Bản đồ hệ thống lưu vực sông Nhuệ - Đáy.
  3. 220 N.T. Sơn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S (2011) 218 -226 Theo Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển tài nguyên nước theo các kịch bản Biến đổi khí dâng cho Việt Nam [1] các kịch bản phát thải hậu A1B và A2 đến năm 2020 và 2050. khí nhà kính chọn để tính toán xây dựng kịch bản cho khí hậu 7 vùng của Việt Nam là kịch bản phát thải thấp (kịch bản B1), kịch bản phát 3. Kết quả mô phỏng ảnh hưởng của biến đổi thải trung bình của nhóm các kịch bản phát thải khí hậu tới biến động tài nguyên nước trung bình (kịch bản B2) và kịch bản phát thải 3.1. Chuẩn bị số liệu trung bình của nhóm các kịch bản phát thải cao (kịch bản A2). Đối với mô hình NAM, các số liệu yêu cầu Dựa vào các điều kiện tự nhiên, tình hình phục vụ cho mô hình gồm: Thông tin lưu vực: kinh tế xã hội, dân số và mức độ quan tâm đến Số liệu về diện tích lưu vực; Số liệu khí tượng: môi trường của khu vực. Trong nghiên cứu này bốc hơi tiềm năng và mưa ngày quan trắc tại đã lựa chọn 2 kịch bản đánh giá mức độ ảnh các trạm khí tượng trên lưu vực; Số liệu thủy hưởng của biến đổi khí hậu đến tài nguyên văn: lưu lượng trung bình ngày tại các trạm nước: kịch bản phát thải cao (A2) và kịch bản thủy văn chính trên hệ thống. phát thải trung bình (A1B). Để xác định lại bộ thông số của lưu vực, Các kịch bản được lựa chọn để tính toán tác nghiên cứu tiến hành kiểm tra một lần nữa bằng động của biến đổi khí hậu tới tài nguyên nước mô hình thủy lực, trong nghiên cứu này sử dụng lưu vực sông Nhuệ - Đáy được kế thừa từ nhóm MIKE 11. nghiên cứu REMOCLIC của GS.TS. Phan Văn Tân. Yêu cầu số liệu đầu vào của MIKE 11 bao gồm: Tài liệu địa hình lòng dẫn; Mạng lưới 2.2. Mô hình NAM sông và sơ đồ thủy lực; Điều kiện biên: biên NAM là mô hình mưa - dòng chảy thuộc trên là quá trình lưu lượng tại các vị trí thượng nhóm phần mềm của Viện Thủy lực Đan Mạch lưu, biên dưới: Quá trình mực nước tại trạm (DHI). Nó được xem như là mô hình dòng chảy thủy văn hạ lưu; Tài liệu khí tượng thủy văn tất định, tập trung và liên tục cho mô phỏng mưa - dòng chảy dựa theo cấu trúc bán kinh 3.2. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình nghiệm [2, 4]. Sử dụng phương pháp thử sai và dùng chỉ Để đánh giá sự thay đổi thuộc tính thủy văn tiêu Nash – Sutcliffe (1970) để đánh giá khả của lưu vực, nghiên cứu thực hiện chia lưu vực năng mô phỏng của mô hình: thành nhiều lưu vực con khép kín. Quá trình n 2 diễn toán thực hiện bởi mô dun diễn toán thủy Qobs ,i Qsim,i động lực trong kênh của MIKE 11 [3, 4]. R2 1 i1 n Phương pháp này cho phép sử dụng các bộ 2 Qobs ,i Qobs thông số khác nhau trong mô hình NAM cho i1 mỗi một lưu vực con, do đó nó được xem là mô trong đó: Qobs, i: lưu lượng thực đo tại thời hình phân bố. điểm thứ i; Qsim, i: lưu lượng tính toán tại thời Trên cơ sở tổng quan này, với tài liệu khí điểm thứ i; Q obs : lưu lượng thực đo trung bình tượng thủy văn và địa hình hiện có, mô hình NAM được lựa chọn để khảo sát sự biến động các thời đoạn.
  4. 221 N.T. Sơn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S (2011) 218-226 Bảng 1. Mức độ mô phỏng của mô hình tương ứng Chỉ số Sông Trạm Mô hình với chỉ số Nash Nash(%) Sông Đáy Ba Thá 85% NAM R2 0.9-1 0.7 - 0.9 0.5 - 0.7 0.3 - 0.5 Bôi-Hoàng Long Hưng Thi 75% NAM Đáy Phủ Lý 88% MIKE11 Mức độ Trung Tốt Khá Kém Bôi-Hoàng Long Gián Khẩu 90% MIKE11 mô phỏng bình Giaiđoạn kiểm định (1/1/1977 đến 31/12/1977) Giai đoạn hiệu chỉnh (01/1972 – 12/1973) Tương tự cách đánh giá như trong trường Chuỗi số liệu dòng chảy trạm Ba Thá, Hưng hợp hiệu chỉnh mô hình, tiến hành đánh giá sai Thi, mực nước tại Phủ Lý, Gián Khẩu được sử số giữa lưu lượng tính toán và thực đo trong dụng cho mục đích hiệu chỉnh. Kết quả cho bước kiểm định mô hình được đánh giá theo chỉ thấy mức độ phù hợp là khá cao giữa đường số Nash-Sutcliffe. Kết quả cho thấy bộ thông quá trình thực đo và tính toán (hình 2). số của mô hình mô phỏng khá tốt quá trình giữa thực đo và tính toán. Kết quả đánh giá đạt loại khá trở lên (bảng 3). Bảng 2. Kết quả hiệu chỉnh mô hình [meter] Time Series Water Level 4.6 4.4 4.2 4.0 3.8 3.6 3.4 3.2 3.0 2.8 2.6 2.4 2.2 2.0 1.8 1.6 1.4 1.2 1.0 0.8 0.6 0.4 0.2 0.0 26-3-1972 15-5-1972 4-7-1972 23-8-1972 12-10-1972 1-12-1972 20-1-1973 11-3-1973 30-4-1973 19-6-1973 8-8-1973 27-9-1973 16-11-1973 5-1-1974 24-2-1974 Hình 2. So sánh kết quả tính toán hiệu chỉnh mô hình tại trạm Phủ Lý. Bảng 3. Kết quả kiểm định mô hình Sông Trạm Chỉ số Nash(%) Mô hình Đáy Ba Thá 82% NAM Bôi - Hoàng Long Hưng Thi 70% NAM Đáy Phủ Lý 92% MIKE 11 Bôi- Hoàng Long Gián Khẩu 76% MIKE 11 Kết luận: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình đạt kết quả từ 70% trở lên đều đạt loại a) Kịch bản biến đổi khí hậu khá. Do đó bộ thông số này được áp dụng vào Nghiên cứu đã lựa chọn 2 kịch bản đánh giá tính toán cho các kịch bản biến đổi khí hậu. mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến tài 3.3. Đánh giá sự biến động tài nguyên nước nguyên nước: kịch bản phát thải cao (A2) và trên lưu vực sông Nhuệ - Đáy theo kịch bản kịch bản phát thải trung bình (A1B). Biến đổi khí hậu
  5. N19 Sơn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S (2011) 218-226 2 .T. Số liệu kịch bản được hiệu chỉnh thông qua và giai đoạn nền từ 1970 đến 1999 (Bảng 4, 5) tỉ lệ phần trăm thay đổi giứa kịch bản tương lai Bảng 4. Mức thay đổi lượng mưa và bốc hơi (%) so với thời kỳ 1970-1999 kịch bản phát thải A1B Thời kỳ 2020 Nho Quan Láng Lâm Sơn Hưng Thi Hà Đông Ba Thá Trạm Thời gian Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi I 0,09 1,38 0,10 1,31 0,03 0,13 0,09 1,37 0,02 0,14 0,10 1,35 II 0,19 1,23 0,26 1,26 0,40 0,38 0,19 1,23 0,42 0,38 0,20 1,24 III 0,62 1,16 0,92 1,13 0,89 0,67 0,63 1,16 0,99 0,81 0,68 1,15 IV 0,97 1,06 0,95 1,03 1,06 1,23 0,89 1,06 1,15 1,24 0,83 1,05 V 0,65 1,08 1,28 1,09 1,04 1,02 1,21 1,08 1,77 1,11 2,10 1,09 VI 1,75 0,97 0,68 0,93 0,88 1,16 1,53 0,98 0,70 1,18 1,23 1,00 VII 0,34 1,08 0,58 1,07 0,65 0,81 0,34 1,07 0,59 0,98 0,36 1,07 VIII 0,64 1,03 0,67 1,03 1,09 0,88 0,64 1,04 1,36 0,98 0,63 1,04 IX 0,26 1,14 0,68 1,13 0,45 0,75 0,31 1,13 0,44 0,87 0,44 1,11 X 0,31 1,11 0,36 1,10 0,34 0,17 0,33 1,11 0,21 0,62 0,39 1,10 XI 0,50 0,95 0,96 0,94 0,58 0,55 0,55 0,95 0,71 0,67 0,65 0,95 XII 1,84 1,03 1,86 0,96 2,51 1,82 1,83 1,03 2,31 2,06 1,69 1,02 Thời kỳ 2050 Nho Quan Láng Lâm Sơn Hưng Thi Hà Đông Ba Thá Trạm Thời gian Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi I 1,12 1,08 1,15 1,09 1,15 1,28 1,11 1,08 1,36 1,24 1,09 1,09 II 1,03 1,04 1,02 1,07 1,27 1,27 1,07 1,05 1,16 1,20 1,16 1,06 III 1,26 1,08 1,40 1,02 1,38 1,09 1,33 1,08 1,27 1,11 1,41 1,08 IV 1,53 1,10 1,79 1,12 1,09 1,24 1,55 1,10 1,23 1,28 1,76 1,10 V 0,74 1,08 1,15 1,07 0,70 0,93 0,76 1,08 0,94 1,14 0,86 1,09 VI 0,75 1,12 0,71 1,13 0,59 0,78 0,74 1,13 0,55 0,80 0,64 1,14 VII 0,74 1,07 1,25 0,99 0,77 0,76 0,79 1,04 0,99 0,97 0,95 1,00 VIII 0,89 1,06 0,85 1,03 0,87 0,93 0,74 1,05 0,94 0,98 0,60 1,04 IX 1,80 0,86 1,94 0,87 1,43 0,98 1,80 0,87 1,14 0,89 1,88 0,90 X 0,71 1,01 0,51 1,02 0,66 0,95 0,63 1,01 0,58 0,49 0,46 1,02 XI 0,21 1,04 0,13 1,02 0,07 0,14 0,17 1,04 0,07 0,16 0,08 1,05 XII 0,04 1,20 0,06 1,23 0,06 0,12 0,04 1,20 0,06 0,11 0,04 1,20
  6. 223 N.T. Sơn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S (2011) 218-226 Bảng 5. Mức thay đổi lượng mưa (%) so với thời kỳ 1970 -1999 kịch bản A2. Thời kỳ 2020 Nho Quan Láng Lâm Sơn Hưng Thi Hà Đông Ba Thá Trạm Thời gian Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi I 1,28 0,97 1,57 0,94 1,20 1,10 1,30 0,97 1,07 0,89 1,35 0,99 II 0,57 1,16 0,57 1,23 0,54 0,59 0,57 1,16 0,60 0,62 0,55 1,19 III 0,73 1,06 1,23 1,02 0,57 0,66 0,72 1,06 0,55 0,64 0,76 1,05 IV 0,60 1,03 0,46 1,02 0,30 0,38 0,49 1,04 0,33 0,41 0,33 1,06 V 1,03 0,82 0,54 0,98 1,13 0,55 0,91 0,85 0,65 0,56 0,68 0,91 VI 2,05 0,95 1,12 0,93 0,68 1,07 2,90 0,94 0,76 1,03 3,96 0,94 VII 1,48 0,95 0,99 0,92 0,95 1,05 1,33 0,96 1,00 0,97 1,28 0,97 VIII 1,11 1,00 1,00 0,99 1,45 1,13 1,16 1,00 1,00 0,97 1,17 0,99 IX 0,38 1,13 0,26 1,14 0,67 1,04 0,34 1,12 0,24 0,58 0,26 1,11 X 0,48 1,03 0,32 1,03 0,25 0,86 0,44 1,04 0,01 0,14 0,37 1,05 XI 1,85 0,96 1,69 0,90 3,03 1,12 1,92 0,96 2,21 0,80 2,09 0,96 XII 0,83 1,10 0,89 1,11 0,45 1,42 0,81 1,10 0,33 0,71 0,71 1,10 Thời kỳ 2050 Nho Quan Láng Lâm Sơn Hưng Thi Hà Đông Ba Thá Trạm Thời gian Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi Mưa Bốc hơi I 0,65 1,26 0,78 1,30 0,94 0,63 0,72 1,26 1,04 0,69 0,91 1,26 II 1,12 1,00 1,23 0,98 1,13 1,33 1,25 1,00 0,86 0,95 1,51 1,00 III 1,04 1,15 1,38 1,09 0,88 0,70 1,03 1,16 1,29 0,90 1,10 1,17 IV 0,87 1,07 0,73 1,08 0,61 0,98 0,72 1,07 0,59 0,88 0,52 1,09 V 0,74 1,08 1,16 1,04 0,68 0,84 0,73 1,08 0,85 1,02 0,74 1,08 VI 0,14 1,31 0,21 1,32 0,24 0,42 0,14 1,32 0,42 0,61 0,16 1,34 VII 1,00 1,12 0,72 1,07 0,64 0,59 0,96 1,12 0,65 0,73 0,87 1,12 VIII 1,04 1,08 1,78 1,10 1,24 0,91 1,14 1,08 1,35 0,98 1,44 1,07 IX 0,78 0,92 1,00 0,91 2,22 1,39 0,75 0,92 1,91 1,30 0,75 0,90 X 0,20 1,16 0,25 1,12 0,12 1,22 0,20 1,15 0,22 0,94 0,22 1,13 XI 0,68 0,94 0,78 0,95 0,64 0,94 0,86 0,94 0,47 0,65 1,06 0,95 XII 0,52 1,07 0,59 1,12 1,51 1,27 0,46 1,09 1,05 1,12 0,39 1,10 b) Kết quả kịch bản phát thải A1B
  7. N25 Sơn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S (2011) 218-226 2 .T. Dòng chảy năm 2020: kết quả tính toán cho đổi lưu lượng trung bình nhiều năm ở kịch bản thấy tại các lưu vực sông, dòng chảy trung bình này tăng cao hơn so với năm 2020. Tại tất cả năm tăng khoảng 0,9 – 1.1 % . Với dòng chảy các lưu vực bộ phận trên lưu vực sông Nhuệ - lũ tại các lưu vực tăng lên lớn hơn so với trung Đáy đều có mức độ thay đổi tăng tương ứng là bình năm trong khoảng từ xấp xỉ 0.9 % - 1.2%. 0,9%, - 1,2% Đối với mùa kiệt lưu lượng tăng Với mùa kiệt chưa nhận thấy sự khác biệt giữa lên lớn nhất trên lưu vực hạ lưu Nhuệ là 0.07 m3/s. So sánh giữa 2 thời kỳ này, dòng chảy vào kịch bản A1B và hiện trạng. năm 2050 vẫn chưa nhận thấy biến thiên rõ rệt. Dòng chảy đến năm 2050: Đối với mùa kiệt Dòng chảy tăng lớn nhất đạt được tại lưu vực lưu lượng gần như không có sự thay đổi so với Phủ Lý – Ninh Bình là 0.8% so với năm 2020. hiện trạng: trên toàn bộ lưu vực mức độ biến Bảng 6. Thay đổi dòng chảy năm theo kịch bản biến đổi khí hậu A1B Hiện trạng 2020 2050 F Lưu vực Mo Mo % thay Mo (km2) Q(m3/s) Q(m3/s) Q(m3/s) % thay đổi (ls/km2) (ls/km2) (ls/km2) đổi Thượng lưu S.Đáy 430 10.4 24.1 10.5 24.4 1.1 10.5 24.4 1.1 Hà Đông 94 2.15 22.8 2.2 23.1 1.1 2.2 23.1 1.1 Thượng lưu Nhuệ 391 9.9 25.3 10.0 25.5 1.1 10.0 25.6 1.1 Hạ lưu Nhuệ 607 16.9 27.9 17.1 28.2 1.1 17.1 28.2 1.1 Phủ lý- Ninh Bình 1027 28.5 27.8 28.8 28.0 0.9 28.8 28.0 0.9 Bôi - Ninh Bình 316 9.5 30.2 9.6 30.4 0.9 9.6 30.4 0.9 Hạ lưu Bôi 658 20.2 30.7 20.4 31.0 0.9 20.4 31.0 0.9 Thượng lưu Bôi 636.3 19.5 30.6 19.7 30.9 0.9 19.7 30.9 0.9 Sông Tích 1149 28.4 24.7 28.7 24.9 1.1 28.7 24.9 1.1 Tích - Ba Thá 316.6 8.8 27.8 8.9 28.1 1.1 8.9 28.1 1.1 Bảng 7. Thay đổi dòng chảy năm theo kịch bản biến đổi khí hậu A2 Hiện trạng 2020 2050 F Lưu vực Mo Mo % thay Mo % thay (km2) Q(m3/s) Q(m3/s) Q(m3/s) (ls/km2) (ls/km2) (ls/km2) đổ i đổi TL S.Đáy 430 10.4 24.1 10.5 24.4 1.2 10.5 24.4 1.5 Hà Đông 94 2.1 22.8 2.2 23.1 1.2 2.2 23.1 1.2 TL sôngNhuệ 391 9.9 25.3 10.0 25.6 1.1 10.0 25.7 1.6 HL sông Nhuệ 607 16.9 27.9 17.1 28.2 1.0 17.3 28.5 1.9 Phủ Lý- Ninh Bình 1027 28.5 27.8 28.8 28.0 0.9 29.0 28.3 1.7 Bôi - Ninh Bình 316 9.5 30.2 9.6 30.4 1.0 9.7 30.6 1.6 HL sông Bôi 658 20.2 30.71 20.4 31.0 0.9 20.5 31.2 1.5 TL sông Bôi 636.3 19.5 30.6 19.7 30.9 1.0 19.8 31.1 1.5 Sông Tích 1149 28.4 24.7 28.7 25.0 1.3 28.8 25.1 1.5 Tích - Ba Thá 316.6 8.8 27.8 8.9 28.1 1.0 9.0 28.4 1.9 c) Kết quả kịch bản A2 Dòng chảy năm 2020: Kết quả tính toán mô hình cho thấy mức độ biến đổi lưu lượng trung
  8. N.T. Sơn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S (2011) 218 226 -226 Báo cáo đã tìm được bộ thông số phù hợp bình nhiều năm kịch bản phát thải cao A2 so với mô hình MIKE NAM tại lưu vực sông với thời kỳ hiện trạng đã có sự khác biệt, tuy Nhuệ - Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội. Áp chưa rõ ràng. Tại các lưu vực thu nước bộ phận, dụng bộ thống số của mô hình để đánh giá tác dòng chảy trung bình năm tăng khoảng 0,9 – động của biến đổi khí hậu tới dòng chảy. 1.3%. Với dòng chảy lũ tại các lưu vực tăng lên lớn hơn so với trung bình năm trong khoảng từ Dòng chảy vào năm 2050 đã có sự khác biệt xấp xỉ 0.9% - 1.3%. Lưu lượng mùa kiệt có so với thời kỳ năm 2020 và thời kỳ hiện trạng. Ở kịch bản A1B chưa nhận thấy sự khác biệt biến động so với hiện trạng, tuy rất nhỏ. giữa hai thời kỳ. Tuy nhiên với kịch bản A2 đã Dỏng chảy đến năm 2050: Kết quả tính toán nhận ra sự thay đổi dòng chảy khá rõ trên tất cả cho tại các lưu vực sông lưu lượng tăng 1.1 - 1. các lưu vực bộ phận. Tính toán tại các kịch bản 9% so với hiện trạng. Biến thiên lưu lượng phát thải trên lưu vực sông Nhuệ - Đáy, nhận dòng chảy lũ tăng hơn so với trung bình nhiều thấy mức độ biến thiên dòng chảy lớn nhất năm. Tại tất cả các lưu vực bộ phận trên lưu thuộc khu vực trung lưu vực phần thuộc các vực sông Nhuệ - Đáy đều có mức độ thay đổi huyện như: Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai và tăng tương ứng là 1.3% - 2.1%. Đối với mùa Thường Tín. Điều này cho thấy mức ảnh hưởng kiệt, lưu lượng biến động so với hiện trạng, của biến đổi khí hậu tới tài nguyên nước phụ tuy không lớn là 0.08m3/s. So sánh lưu lượng thuộc vào mức độ ứng xử với tài nguyên khí giữa 2 thời kỳ tương lai tại kịch bản này nhận hậu như thế nào. Và sự biến đổi dòng chảy trên thấy, dòng chảy đến năm 2020 biến thiên chưa lưu vực phù hợp với sự thay đổi của lượng mưa nhận thấy rõ rệt. Đến năm 2050. dòng chảy một và bốc hơi trên lưu vực theo các kịch bản khác số lưu vực tăng lên 2.1%, tức là tăng xấp xỉ 1.5 nhau. Bài báo được thực hiện trong khuôn khổ lần. so với năm 2020. của đề tài nhóm A ĐHQGHN, QGTĐ.10-06 d) So sánh kết quả giữa A1B và A2 Tiến hành so sánh dòng chảy trung bình Tài liệu tham khảo năm của các thời kỳ: năm 2020, năm 2050 của [1] Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho 2 kịch bản A2 (bảng 7) và kịch bản A1B (bảng Việt Nam, Bộ tài nguyên và Môi trường năm 6). Nhận thấy, dòng chảy trung bình năm vào 2009. [2] Lê Thị Hường, Nguyễn Thanh Sơn, 2010, Ứng năm 2020 ít có biến động giữa các kịch bản, dụng mô hình NAM khảo sát hiện trạng tài chênh lệch nhỏ nhất tại lưu vực Hạ Lưu Nhuệ nguyên nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy, Tuyển tập lệch 0.005 ls/km2, xuất hiện lớn nhất 0.087 báo cáo Hội thảo khoa hoc lần thứ XIII. Tập 2. Thủy văn - Tài nguyên nước và Biển, Môi trường ls/km2 trên lưu vực Tích – Ba Thá. và Đa dạng sinh học. Viện Khoa học Khí tượng Đến năm 2050 đã có sự khác biệt rõ ràng Thủy văn và Môi trường, Thác Bà - 10/2010, tr. 87-94. giữa 2 kịch bản, lưu vực có sự chênh lệch nhỏ [3] Trung tâm Tư vấn Khí tượng Thủy văn và Môi nhất là Hà Đông cũng đạt tới 0.07 ls/km2 và lớn trường, Viện KH KTTV&MT. “Ứng dụng mô nhất đạt đến 0.23 ls/km2. hình toán đánh giá một số tác động của Biến đổi khí hậu lên chất lượng nước lưu vực sông Nh uệ - Đáy” 2010. [4] DHI-MIKE 11 Reference Manual-DHI software 4. Kết luận 2004.
  9. 226 N.T. Sơn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 1S (2011) 218 -226 Impact of climate change on water resources to transform Nhue–Day rivers basins Nguyen Thanh Son1, Ngo Chi Tuan1, Van Thi Hang2, Nguyen Y Nhu1 1 Faculty of Hydro-Meteorology & Oceanography, Hanoi University of Science, VNU, 334 Nguyen Trai, Hanoi, Vietnam 2 Institute of Hydrology Meteorology and Environment, 62 Nguyen Chi Thanh, Hanoi, Vietnam The paper analyses the changes in water resources in Nhue- Day river basin under the impact of climate change. In which, set of climate scenarios from REMOCLIC research group was calibrated to serve for hydrology problem. The calibrated data was used as input of NAM model, selected as main tool, and the difference in hydrology process between scenarios for 2020, 2050s and baseline period from 1970 to1999 were analysed. The research shows the strong increase in extreme events; in detail, flood flow increase strongly, whereas the low flow decrease. Keyword: NAM, REMOCLIC, Nhue-Day, Climate Change.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2