BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Đề tài: " Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và ảnh hưởng của một số biện pháp kĩ thuật tới việc nhân trồng cây Cát Cánh (Platycodon grandiflorum) tại Hà Nội”.
lượt xem 73
download
1.1 Đặt vấn đề. Cát cánh có tên khoa học là Platycodon grandifloum (Jacq.) A.DC, là cây thuốc đầu vị trong đông y, hoạt chất chính là saponin triterpen Cát cánh có tác dụng tuyên phế khử đàm lợi yết, bài nùng, khai thông phế khí. Chủ trị các chứng ho nhiều đàm, họng đau noí khàn, ngực đau phế ung (ápxe phổi), viêm họng sưng đau, chứng lî, tiểu tiện không thông lợi (tiểu tiện lung bế). Lượng Cát cánh sử dụng trong đông dược nước ta hàng năm lớn hơn 50 tấn (cả nhập chính ngạch và tiểu ngạch). Tuy nhiên...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Đề tài: " Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và ảnh hưởng của một số biện pháp kĩ thuật tới việc nhân trồng cây Cát Cánh (Platycodon grandiflorum) tại Hà Nội”.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA NÔNG HỌC BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và ảnh hưởng của một số biện pháp kĩ thuật tới việc nhân trồng cây Cát Cánh (Platycodon grandiflorum) tại Hà Nội”. Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Hạnh Hoa Nhóm SV thực hiện Hà Thị Tuyết Lượng Quang Hiệp Nguyễn Thị Phú Lớp: GICT K54 Hà Nội, 2013
- NỘI DUNG BÁO CÁO KHOA HỌC • PHẦN I: MỞ ĐẦU. • PHẦN II: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. • PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN. • PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.
- PHẦN I MỞ ĐẦU PHẦN I MỞ ĐẦU
- 1.1 Đặt vấn đề. Cát cánh có tên khoa học là Platycodon grandifloum (Jacq.) A.DC, là cây thuốc đầu vị trong đông y, hoạt chất chính là saponin triterpen Cát cánh có tác dụng tuyên phế khử đàm lợi yết, bài nùng, khai thông phế khí. Chủ trị các chứng ho nhiều đàm, họng đau noí khàn, ngực đau phế ung (ápxe phổi), viêm họng sưng đau, chứng lî, tiểu tiện không thông lợi (tiểu tiện lung bế). Lượng Cát cánh sử dụng trong đông dược nước ta hàng năm lớn hơn 50 tấn (cả nhập chính ngạch và tiểu ngạch). Tuy nhiên do thị trường dược liệu nhập khẩu ồ ạt, việc trồng Cát cánh trở nên bấp bênh. Đồng thời chưa có nhiều tài liệu nghiên cứu toàn diện về giống, chọn lọc thuần hóa giống nhập nội, xây dựng kỹ thuật trồng trọt nên dược liệu Cát cánh nước ta hầu như nhập khẩu hoàn toàn từ Trung Quốc. Từ những vấn đề nêu trên, nhóm sinh viên trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và ảnh hưởng của một số biện pháp kĩ thuật tới việc nhân trồng cây Cát Cánh (Platycodon grandiflorum) tại Hà Nội”.
- 1.2 Mục đích và yêu cầu Mục đích Yêu cầu • Đưa ra đặc điểm thực vật • Mô tả chi tiết đặc điểm học cơ bản của cây cát hình thái, giải phẫu của cánh các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản của • Xác định công thức bón cây phân phù hợp cho năng suất rễ củ cao • Theo dõi động thái sinh trưởng và phát triển, tình • Xác định ảnh hưởng của hình sâu bệnh hại của việc ngắt nụ đến năng cây suất rễ củ cây cát cánh • Sơ bộ đánh giá năng suất các công thức trồng
- PHẦN II VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- 2.1 Vật liệu • Giống Cát cánh nhập nội từ Trung Quốc do Viện Dược liệu cung cấp. 2.2 Thời gian • Thí nghiệm được tiến hành T122011 đến T92012. 2.3 Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu về đặc điểm thực vật học của cây Cát cánh. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ngắt bỏ nụ đến năng suất rễ củ. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ngắt bỏ nụ đến năng suất rễ củ.
- 2.4 Phương pháp nghiên cứu. Thí nghiệm nghiên cứu hính Thí nghiệm đồng ruộng gồm thái và giải phẫu thực vật 2 thí nghiệm: Thu thập và xử lý mẫu theo phương pháp nghiên cứu đa dạng thực vật về thành phần loài. Phân loại thực vật theo phương pháp hình thái so sánh và phương pháp giải phẫu. Phương pháp làm tiêu bản giải phẫu được thực hiện theo các CT1: Bón thúc lần 1 : 2 tạ/ ha NPK 12 bước như xử lý mẫu, cắt tiêu bản, 7 – 17 sau trồng 1 tháng nhuộm kép, quan sát, chụp ảnh Bón thúc lần 2 : 2 tạ/ ha NPK 12 7 trên kính hiển vi. Phân tích giải 17 sau trồng 4 tháng . CT2: Bón thúc 1 lần: 2 tạ/ha NPK 127 phẫu cấu tạo các bộ phận sinh 17 sau trồng 2 tháng dưỡng: thân, lá, rễ và các bộ CT3: Đối chứng, không bón thúc. phận sinh sản: hoa, quả, hạt. CTNN: Ngắt nụ CTKNN: Không ngắt nụ.
- Các chỉ tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải phẫu các cơ quan dinh dưỡng (rễ, thân, lá) và các cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt). Nghiên cứu về sinh trưởng phát triển. Nghiên cứu các chỉ tiêu về năng suất. Nghiên cứu về sâu bệnh hại. Phương pháp xử lý số liệu: Kết quả số liệu được xử lý bằng chương trình Excel và phần mềm Irristat.
- PHẦN III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
- 3.1 Đặc điểm thực vật học của Cát cánh. 3.1.1 Hình thái thân Cát cánh là cây thân thảo, tiết diện tròn, cao khoảng 30 cm. Thân non màu xanh, khi già màu vàng nâu. Cây bắt đầu phân nhánh cấp 1 khi cây có khoảng 2 3 cặp lá, có thể phân nhánh cấp 3. Trên cây xuất hiện chồi phụ ở cổ rễ sẽ phát triển thành thân năm 2 khi thân năm 1 tàn lụi.
- 3.2 Giải phẫu thân Bảng 3.1: Kích thước các phần mô ở thân Cát cánh (µm). Chỉ Vỏ sơ cấp Trụ giữa tiêu Cương Mô Kích mô/trụ Mạch Mô dày/vỏ thước dẫn/trụ mềm sơ cấp vỏ sơ Cươn Mạch sơ cấp sơ cấp Tiêu Mô dày vỏ (%) cấp g mô Libe Gỗ dẫ n Ruột Libe/gỗ (%) (%) Tổng Vỏ/ trụ bản 1 260,0 395,0 39,69 655,0 250,0 253,0 460 713,0 940 0,55 13,14 37,47 1903,0 0,34 2 145,0 600,0 19,46 745,0 165,0 267,0 343 610,0 900 0,78 9,85 36,42 1675,0 0,45 1086, 3 320,0 350,0 47,76 670,0 330,0 423,0 663 950 0,64 13,95 45,90 2366,0 0,28 0 4 140,0 500,0 21,88 640,0 190,0 267,0 267 534,0 830 1,00 12,23 34,36 1554,0 0,41 5 200,0 430,0 31,75 630,0 130,0 250,0 590 840,0 900 0,42 6,95 44,92 1870,0 0,34 6 180,0 600,0 23,08 780,0 360,0 370,0 467 837,0 900 0,79 17,17 39,91 2097,0 0,37 7 190,0 500,0 27,54 690,0 245,0 320,0 350 670,0 800 0,91 14,29 39,07 1715,0 0,40 8 170,0 463,0 26,86 633,0 180,0 237,0 330 567,0 930 0,72 10,73 33,81 1677,0 0,38 9 183,0 523,0 25,92 706,0 177,0 317,0 340 657,0 800 0,93 10,83 40,21 1634,0 0,43 10 190,0 500,0 27,54 690,0 250,0 320,0 350 670,0 800 0,91 14,53 38,95 1720,0 0,40 TB 197,8 486,1 28,92 683,9 227,7 302,4 416 718.4 875 0,73 12,50 39,45 1821,1 0,38
- Vi phẫu thân tròn: Cương mô: 23 lớp tế bào liên tục bao phía ngoài lớp libe Bó dẫn đồng tâm xếp thành vòng liên tục( gỗ ở trong, libe ở ngoài Nhu mô ruột
- 3.1.2 Hình thái, giải phẫu lá. • Lá Cát cánh thuộc dạng lá đơn, không có lá kèm, cuống ngắn gần như không cuống • Phiến lá màu xanh, hình trứng, mép lá có răng cưa nhỏ, chóp lá nhọn, gốc lá tròn, hệ gân hình lông chim • Các lá trên thân chính thường to hơn lá trên các nhánh • Lá dài từ 36 cm, rộng từ 13,5 cm • Trên cây có 3 kiểu mọc lá. Lá trên thân một năm mọc đối, lá mọc trên chồi phụ phát triển từ cổ rễ mọc vòng 3, lá phía ngọn mọc cách.
- Bảng 3.2: Kích thước các phần mô ở lá cây Cát cánh (µm). Libe Gỗ Chỉ tiêu Biểu bì Mô Mô Biểu bì Mô dậu/mô trên dậu xốp dưới xốp Dày Rộng Dày Rộng Tiêu b ản 1 40,0 32,5 75,0 22,5 0,43 50,0 800,0 75,0 612,5 2 27,5 57,5 52,5 20,0 1,10 57,5 820,0 77,5 650,0 3 25,0 37,5 62,5 25,0 0,60 87,5 800,0 100,0 700,0 4 35,0 67,5 67,5 27,5 1,00 32,5 850,0 72,5 550,0 5 27,5 60,0 32,5 20,0 1,85 62,5 950,0 100,0 800,0 6 37,5 37,5 62,5 20,0 0,60 65,0 820,0 85,0 700,0 7 37,5 45,0 75,0 25,0 0,60 55,0 800,0 82,5 600,0 8 25,0 75,0 57,5 17,5 1,30 62,5 800,0 87,5 650,0 9 40,0 62,5 90,5 25,0 0,69 50,0 800,0 100,0 670,0 10 25,0 65,0 75,0 20,0 0,87 75,0 750,0 100,0 650,0 TB 32,0 54,0 65,1 22,3 0,90 59,8 819,0 88,0 658,3
- Gân lá: Biểu bì tr ên Mô dày( 23 lớp) Nhu mô Bó dẫn gân chính ( Gỗ Libe) Nhu mô Mô dày Biểu bì dưới Phiến lá: Biểu bì trên Mô dậu Mô xốp Biểu bì dưới
- 3.3 Hình thái giải phẫu rễ Rễ Cát cánh thuộc hệ rễ cọc, rễ chính hình trụ thuôn dần về phía dưới, dài 7 –11cm. Rễ phân nhánh. Vỏ ngoài màu vàng nhạt Thể chất giòn, mặt bẻ không có xơ. Mặt cắt ngang màu trắng ngà. Rễ có vị ngọt, sau hơi đắng
- Bảng 3.3: Kích thước các phần mô trong cấu tạo giải phẫu rễ (µm) Số lớp tế Tiêu bản Dày chu bì Dài libe Dài gỗ Libe/gỗ Số bó mạch bào chu bì 1 100 8 150 910 0,16 25 2 110 8 110 900 0,12 21 3 100 5 120 600 0,20 24 4 110 7 150 800 0,19 22 5 100 6 140 850 0,16 26 6 100 7 120 850 0,14 20 7 120 7 100 820 0,12 22 8 100 7 140 800 0,18 25 9 110 7 120 860 0,14 21 10 100 8 110 850 0,13 22 TB 105 7 126 824 0,15 22
- Giải phẫu rễ có lớp bần dày, gồm khoảng 78 lớp tế bào. Bó dẫn kiểu chồng chất hở, Phloem và Xylem xếp chồng chất nối tiếp nhau theo kiểu xuyên tâm. Tia ruột chiếm phần lớn trong cấu tạo của rễ, đây là đặc điểm đặc biệt cho thấy khả năng tích lũy lượng lớn các chất dinh dưỡng dự trữ của rễ cây Cát cánh.
- 3.1.4 Hình thái các cơ quan sinh sản của cây Cát cánh. a. Hoa Hoa to, mọc đơn độc Đường kính hoa từ 47 cm, tràng Hoa thức: * + K5C(5)A5G(5). ̅ hoa hình chuông, màu tím, rộng từ 1,52,5 cm, dài từ 3 4,5 cm. Hoa đồ: 5 lá đài nhỏ màu xanh, rộng từ 0,2 0,9 cm, dài từ 0,61cm. Bầu dưới, hợp 5 ô, đính noãn trung trụ, có nhiều noãn. Nhụy dài hơn nhị và nhị thường chín trước nhụy khoảng 23 ngày, cho thấy hoa Cát cánh có cấu tạo thích nghi với sự giao phấn. . Nhị thường dài khoảng 0,3 0,9 cm, nhụy dài khoảng 1,22 cm. Hạt phấn hình tròn, màu vàng nhạt, kích thước khoảng 47,575 µm. Hoa nở khoảng 45 ngày thì héo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 378 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 433 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 347 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 372 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 346 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 249 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn