Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤP DỊCH DÀN LẠNH ĐẾN THỜI GIAN CẤP ĐÔNG THỰC PHẨM"
Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Nguyễn Phương Hà Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7
lượt xem 4
download
Việc lựa chọn phương pháp cấp dịch cho các dàn lạnh là một vấn đề rất quan trọng trong thiết kế và lắp đặt các hệ thống lạnh công nghiệp , nó liên quan đến thời gian làm lạnh thực phẩm. Trong bài báo này , chúng tôi đã ti ến hành phân tích và giới thiệu các đặc điểm của các phương pháp cấp dịch cho dàn lạnh của các hệ thống lạnh công nghiệp , kết quả xác định hệ số toả nhiệt của môi chất sôi bên trong các dàn......
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤP DỊCH DÀN LẠNH ĐẾN THỜI GIAN CẤP ĐÔNG THỰC PHẨM"
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009 NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤP DỊCH DÀN LẠNH ĐẾN THỜI GIAN CẤP ĐÔNG THỰC PHẨM A STUDY ON THE INFLUENCE OF EVAPORATOR LIQUID SUPPLY METHODS ON FOOD FREEZING TIME Võ Chí Chính - Nguyễn Thành Văn Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng TÓM T ẮT Việc lựa chọn phương pháp cấp dịch cho các dàn lạnh là một vấn đề rất quan trọng trong thiết kế và lắp đặt các hệ thống lạnh công nghiệp , nó liên quan đến thời gian làm lạnh thực phẩm. Trong bài báo này , chúng tôi đã ti ến hành phân tích và giới thiệu các đặc điểm của các phương pháp cấp dịch cho dàn lạnh của các hệ thống lạnh công nghiệp , kết quả xác định hệ số toả nhiệt của môi chất sôi bên trong các dàn lạnh và tính toán thời gian làm lạnh của các hệ thống cấp đông với các phương pháp cấp dịch khác nhau . Kết quả nghiên cứu cho biết thời gian cấp đông các loại sản phẩm với các qui cách kỹ thuật khác nhau và chỉ ra ảnh h ưởng của phương pháp cấp dịch đến thời gian cấp đông thực phẩm. Đó là cơ sở để lựa chọn hợp lý phương pháp cấp dịch thực tế . ABSTRACT The choice of methods for evaporator liquid supply is very important in the design and installation of industrial refrigeration systems because it is related to the time for cooling food. In this article we analyzed and presented features of methods for evaporator liquid supply in industrial refrigeration systems, results of determination of the thermal diffusivity of the boiling agent in the evaporator and freezing time of refrigeration systems with different agent supply methods. The studying results show time for freezing product with different specifications and the influence of liquid supply method on food freezing time. This is the practical basis for reasonable choice of agent supply methods. 1. Đặt vấn đề Trong tài liệu [1] chúng tôi đã giới thiệu một số phương pháp cấp dịch dàn lạnh và đã tiến hành phân tích ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. Trong bài báo này chúng tôi sẽ tiến hành xác định ảnh hưởng của phương pháp cấp dịch dàn lạnh đến thời gian cấp đông của các tủ đông tiếp xúc. Đối với các hệ thống lạnh công nghiệp, có thể lựa chọn 3 phương pháp cấp dịch cho các dàn lạnh cụ thể như sau: − Phương pháp tiết lưu trực tiếp vào các dàn lạnh. − Phương pháp cấp dịch kiểu ngập dịch. − Phương pháp cấp dịch bằng bơm. 23
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009 1.1. Phương pháp tiết lưu trực tiếp Với phương pháp tiết lưu trực tiếp, môi chất lạnh sau tiết lưu đi trực tiếp vào dàn lạnh không qua bất cứ khâu trung gian nào (hình 1). Đây là phương pháp được sử dụng chủ yếu trong các hệ thống công suất nhỏ và trung bình. Håi ra Van tiãút læu Loíng vaìo Daìn laûnh Næåïc ngæng Hçnh 1. Tiãút læu træûc tiãúp Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, không đòi hỏi phải có thêm thiết bị đi kèm, thiết bị tiết l ưu sử dụng có thể là van tiết lưu tay, ống mao hoặc van tiết l ưu tự động. Tuy nhiên van tiết lưu tay chỉ nên sử dụng cho các hệ thống có phụ tải tương đối ổn định để tránh ngập dịch dàn lạnh. Với việc cấp dịch trực tiếp, môi chất lạnh bên trong dàn lạnh là hơi bão hoà ẩm nên hiệu quả trao dổi nhiệt so với dịch lỏng bão hoà kém hơn nhiều, kết quả thời gian làm lạnh sẽ lâu hơn. Do đó phương pháp này ít được sử dụng trong các hệ cấp đông. 1.2. Phương pháp cấp dịch kiểu ngập lỏng Phương pháp cấp dịch kiểu ngập lỏng thực hiện gián tiếp qua bình giữ mức. Ban đầu môi chất được tiết lưu vào bình giữ mức, ở đó dịch lỏng bão hoà và hơi bão hoà khô được tách riêng biệt. Dịch lỏng bão hoà chảy tự nhiên về dàn lạnh và hơi bão hoà khô được hút về máy nén, hơi môi chất đầu ra dàn lạnh cũng được đưa về lại bình giữ mức trước khi được hút về máy nén (hình 2). Mức dịch trong bình giữ mức được duy trì nhờ van phao nhằm tránh hút lỏng về máy nén. Håi vãö Håi vãö Van phao Bçnh GM Van TL Van TL Daìn laûnh Daìn laûnh Bçnh GM ú ø Hình 2. Tiết lưu kiểu ngập dịch Hệ thống lạnh trong trường hợp này có hiệu quả trao đổi nhiệt lớn hơn phương pháp tiết lưu trực tiếp vì bên trong dàn lạnh là dịch lỏng có khả năng trao đổi nhiệt tốt. Tuy nhiên, nó đòi hỏi phải có bình giữ mức và thiết bị phụ đi kèm. Mặt khác do dịch 24
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009 lỏng bên trong dàn lạnh chuyển động đối lưu tự nhiên với tốc độ chậm nên muốn nâng cao hơn nữa hiệu quả trao đổi nhiệt cần tăng tốc độ chuyển động bằng bơm dịch. 1.3. Phương pháp cấp dịch bằng bơm Nhằm giảm thời gian làm lạnh ở các hệ thống cấp đông hiện đại có công suất lớn người ta sử dụng phương pháp cấp dịch bằng bơm. Môi chất lạnh trước hết được tiết lưu vào bình chứa hạ áp, sau đó được bơm đưa đến dàn lạnh, nhờ chuyển động đối lưu cưỡng bức với tốc độ rất lớn bên trong dàn lạnh nên hiệu quả trao đổi nhiệt cao và thời gian làm lạnh nhanh hơn (hình 3). Đối với hệ thống cấp dịch bằng bơm đòi hỏi phải có bình chứa hạ áp, nó đóng vai trò trữ dịch cho bơm hoạt động và tách lỏng môi chất sau dàn lạnh. Ngoài ra đi kèm theo bình chứa hạ áp có khá nhiều thiết bị phụ khác nên chi phí khá cao. Vãö maïy neïn Bçnh chæïa haû aïp DP Båm cáúp dëch Tuí cáúp âäng Hình 3. Cấp dịch bằng bơm Do đặc điểm trạng thái và tốc độ chuyển động của môi chất bên trong dàn lạnh rất khác nhau ứng với các phương pháp cấp dịch, nên hiệu quả trao đổi nhiệt sai khác nhau rất lớn. Vì vậy thời gian cấp đông chịu ảnh h ưởng nhiều bởi phương pháp c ấp dịch. Phần dưới đây sẽ tiến hành nghiên cứu về vấn đề đó. 2. Xác định thời gian cấp đông 2.1. Mô hình bài toán truyền nhiệt tủ đông tiếp xúc Trong tủ đông tiếp xúc, thực phẩm có dạng khối hộp (block) đựng trong các khay và được xếp lên các tấm lắc. Khi cấp đông các khối thực phẩm sẽ tiếp xúc 2 mặt với các tấm lắc và được làm lạnh từ hai phía. Mô hình bài toán truy nhiệt tủ đông tiếp xúc được trình bày trên hình 4. Bên ền ngoài các t m lắc là các khay thực phẩm đặt tiếp xúc trực tiếp, bên trong là môi chất ấ lạnh vừa chuyển động vừa bay hơi. Do vật liệu tấm lắc là hợp kim nhôm và khay cấp đông là nhôm đều có hệ số dẫn nhiệt lớn nên, nhiệt trở của chúng rất nhỏ. Bên trong các tấm lắc có kết cấu rỗng và chia ra làm nhiều ngăn để tăng độ bền của tấm lắc, vì vậy có thể coi sự toả nhiệt bên trong của môi chất lạnh tương đương bên trong đường ống có đương kính tương đương d nào đó. 25
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009 t, °C Thùc phÈm Thùc phÈm Khay cÊp ®«ng α Th©n tÊm l¾c M«i chÊt l¹nh x 2δ M«i chÊt l¹nh Hình 4. Mô hình bài toán 2.2. Thời gian cấp đông Kết quả giải bài toán cân bằng nhiệt và truyền nhiệt mô hình tủ đông tiếp xúc cho ta công thức tìm thời gian cấp đông như sau [2]: q.ρ.δ 1 δi δ +∑ τ= + (1) ∆t α λ m λi Trong đó: − q- Nhiệt lượng do 1 kg thực phẩm toả ra khi cấp đông: q = i 1 – i 2 , J/kg; − ρ- Khối lượng riêng thực phẩm, kg/m3; − δ- Chiều dày từ bề mặt đến tâm khối thực phẩm, m; − ∆t - Độ chênh nhiệt độ trung bình giữa tâm khối thực phẩm và môi chất lạnh, K; − λ m - Hệ số dẫn nhiệt trung bình của thực phẩm trong quá trình cấp đông, W/m.K; − α- Hệ số toả nhiệt từ vách ra môi chất lạnh, W/m2.K; − δ i , λ i - Chiều dày và hệ số dẫn nhiệt của tấm lắc, khay cấp đông … Hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm trong quá trình đông lạnh được xác định theo công thức [2]: Aλ λm = λo + (2) Bλ 1+ lg t + (1 − t kt ) trong đó: − λo - Hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm khi chưa kết tinh, W/m.K − Aλ, Bλ - Các hằng số thực nhiệm của các loại thực phẩm, lấy theo tài liệu [2]. − t, tkt - Nhiệt độ thực phẩm kết đông và nhiệt độ kết tinh của nó, hầu hết các thực phẩm có điểm kết tinh khoảng -1oC. 26
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009 2.3. Kết quả tính toán 2.3.1. Hệ số toả nhiệt về phía môi chất lạnh Để xác định thời gian cấp đông cần phải xác định hệ số toả nhiệt của môi chất lạnh chuyển động bên trong đường ống. Việc xác định hệ số toả nhiệt của môi chất bên trong các tấm lắc vừa phải tính đến yếu tố sôi vừa phải tính đến yếu tố chuyển động của dòng môi chất Khi môi chất chuyển động và sôi trong ống hệ số toả nhiệt không chỉ phụ thuộc vào phụ tải nhiệt q mà còn phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của nó. Trong trường hợp này hệ số toả nhiệt được xác định theo công thức [3]: α α = 1+ s (3) αdl α dl trong đó: − Hệ số toả nhiệt khi vừa sôi vừa chuyển động, W/m2.K − αRđl - Hệ số toả nhiệt khi môi chất chuyển động ống nhưng không sôi, W/m2.K. − α s - Hệ số toả nhiệt khi môi ch sôi trong ống nh ưng không chuy ất ển động, W/m .K 2 Các kết quả tính toán cho các trường hợp cấp dịch khác nhau cho dàn lạnh được thể hiện trên hình 5. Trong đó d (mm) là đường kính tương đương của khe hẹp môi chất chuyển động bên trong các ấm lắc. Thông th ường bề dày phủ bì của các tấm lắc là t 22mm, do đó đường kính tương đương tính toán được là 18mm. 9,000 α, [W/m2.K] 8,000 7,000 6,000 Bơm dịch 5,000 Ngập lỏng 4,000 Tiết lưu tt 3,000 2,000 1,000 d, [ mm] 0 10 12 14 16 18 20 22 Hình 5. Hệ số toả nhiệt bên trong dàn lạnh Từ kết quả xác định hệ số tỏa nhiệt α bên trong dàn lạnh , biểu diễn trên h ình 5 cho thấy : Khi c dịch bằng b ơm hệ số tỏa nhiệt α có giá tr lớn nhất và lớn h ơn rất ấp ị nhiều so với hệ số toả nhiệt khi cấp dịch kiểu ngập lỏng hoặc tiết lưu trực tiếp. 27
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009 2.3.2. Thời gian cấp đông Việc tính toán thời gian cấp đông cho các lo thực phẩm với các thông số như ại sau: − Nhiệt độ đầu vào: 12oC − Nhiệt độ trung bình đầu ra: - 18oC − Chiều dày của khối thịt cấp đông: 2δ =90mm. − Nhiệt độ bay hơi của môi chất: -35oC Kết quả tính toán xác định thời gian cấp đông cho các loại thực phẩm được trình bày trên Bảng 1. Thời gian cấp đông thực phẩm dạng khối, giờ d(mm) 10 12 14 16 18 20 22 Thịt bò Ngập lỏng 3.7 3.7 3.7 3.7 3.7 3.7 3.7 Bơm 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 Tiết lưu TT 4.8 4.9 4.9 4.9 5.0 5.0 5.0 Cá Ngập lỏng 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 Bơm 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 Tiết lưu TT 5.5 5.6 5.6 5.6 5.7 5.7 5.7 6 T, [giờ] 5 4 3 2 1 Thịt bò Cá 0 Bơm dịch Ngập lỏng Tiết lưu tt Hình 6. Thời gian cấp đông sản phẩm dạng khối dày 90mm tủ đông tiếp xúc 3. Kết luận Từ các kết quả nghiên cứu có thể rút ra các kết luận như sau: 1. Hệ số toả nhiệt của môi chất bên trong đường ống phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp cấp dịch. Sự chênh lệch là rất lớn, đối với phương pháp tiết l ưu trực tiếp 28
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009 hệ số toả nhiệt khoảng 85 W/m2.K thì phương pháp bằng b ơm đạt 1800 W/m2.K do sự sai khác cả về trạng thái môi chất và tốc độ chuyển động. 2. Thời gian cấp đông tính toán cho sản phẩm dạng khối khi lựa chọn phương án cấp dịch bằng bơm và ngập dịch xấp xỉ nhau do hệ số toả nhiệt của cả 2 trường hợp rất lớn nên nhiệt trở toả nhiệt có thể bỏ qua và chỉ còn phụ thuộc nhiệt trở dẫn nhiệt. Tuy nhiên khi bề dày sản phẩm nhỏ thì thời gian cấp đông của hai tr ường hợp này chênh lệch nhau đáng kể. Thời gian cấp đông tính toán khá phù hợp với thực tế sản xuất . Ví dụ sản phẩm dạng block dày 90mm thời gian cấp đông khoảng 4-5 giờ. 3. Kết quả tính toán cũng cho thấy kích thước khe hở môi chất chuyển động bên trong các tấm lắc không ảnh hưởng nhiều đến thời gian cấp đông thực phẩm. 4. Phương pháp cấp dịch dàn lạnh có ảnh h ưởng nhiều đến thời gian cấp đông thực phẩm nên cần lựa chọn phương pháp hợp lý cho từng hệ thống và thực phẩm cụ thể để đảm bảo chất lượng sản phẩm và giảm chi phí đầu tư hệ thống thiết bị. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS. Đinh Văn Thuận, PGS.TS. Võ Chí Chính: Hệ thống máy và thiết bị lạnh, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật - Hà Nội 2005. [2] GS.TS Trần Đức Ba: Công nghệ lạnh lạnh thực phẩm nhiệt đới, Trường ĐHBK TP. Hồ Chí Minh. [3] Đặng Quốc Phú, Trần Thế Sơn, Trần Văn Phú: Truyền nhiệt, Nhà xuất bản G iáo dục – Hà Nội 1999. 29
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 378 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 434 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 347 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 372 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 347 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn