SN XUẤT BỘT SN CÓ CHT LUỢNG CAO
PRODUCTION OF THE HIGH QUALITY
LÊ VĂN HOÀNG
Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng
TÓM TT
Nghiên cứu sản xuất bột sắn từ sắn lát khô để thu nhận bột có chất lưng cao đến nay chưa
được nghiên cứu cả trong và ngoài ớc. Để nghiên cứu chúng tôi sử dụng quy hoạch thực
nghiệm gồm các bước sau:
- Chọn 5 yếu tố ảnh hưởng tới hàm lượng xelluloza trong bột.
- Tối ưu hóa các yếu tố đã được chọn.
- Thảo ra phương pháp nghiền bột.
Đã thiết lập được các điều kiện nghiền bột sắn dựa trên sở sử dụng quy họach thực
nghiệm bằng mô hình toán học để nghiên cứu sản xuất bột sắn hàm lượng xelluloza tối
thiểu, hàm lượng bột tối đa và chất lượng bột được ng cao.
ABSTRACT
The high quality farina produced from dried slice of manioc have not been yet studied over the
world sofar. In order to study above issue, we used the experimental plan with following steps:
- Choosing five factors that influence to the cellulose content in the farina.
- Optimizing these factors.
- Setting up a method of grind.
Based on the results of experimental plan by using mathematical model,we have established
the conditions of grind to produce the farina with minimum cellulose content, maxima farina
content and quality increased.
1. Mở đầu
Bột sắn thu được tsắn lát khô chỉ được sử dụng cho thức ăn gia c bởi chất lượng
của không đủ tiêu chuẩn thực phẩm quy định. Để nâng cao chất lượng bột chúng tôi dùng
phương pháp ép- nghiền lát sắn với những thông số tối ưu. Kết quả bột thu được hiệu suất
cao, hàm ng xelluloza tối thiểu và cht lượng bột được nâng cao.
2. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Nguyên liệu
Sắn tươi được thu hoạch ở huyện Hòa Vang, Đà Nẵng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp hóa học
Xác đnh hàm ợng tinh bột bằng phương pháp Bertrand, protein bng phương pháp
Kendan, lipit bằng phương pháp Sốc xơ let, đường sacaroza, đ tro độ ẩm bằng c
phương pháp chuẩn.
2.2.2. Phương pháp toán học
Sdụng thực nghiệm nhiều yếu tố để tìm các điều kiện tối ưu cho các quy trình ng
ngh (Кафаров…1971, 1983).
2.3. Thiết bị thí nghiệm
Sử dụng máy nghin AEME có các trục phẳng, trục khía để gia công sắn lát khô thành
bột.
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ tới chất lượng và hiệu suất
bột khi gia công sắn lát
Nghiên cứu bộ quá trình tách xelluloza t sắn đã chứng minh rằng hàm lượng
xelluloza và hiệu suất bột phụ thuộc vào độ ẩm của lát sắn cho vào ép và nghiền, phthuộc
o b dày c cắt của lát sắn (xem hình 1)
Chú thích:
Đặc tính của mẫu sắn t để
nghiền
Đường
cong Độ
ẩm
sắn
lát để
ép
W1, %
Độ ẩm
sắn lát
để
nghiền
W2, %
B
dày
lát
cắt,
mm
Góc
cắt
lát
,
độ
14 4 90
14 4 90
14 14 90
14 14 3
Kết quả phân tích khi nghiền sắn lát trong máy nghiền búa cho thấy hàm lượng
xelluloza trong bt từ 44,25%. Cho nên việc ứng dụng máy nghiền búa để sản xuất bột sắn là
hoàn toàn không phù hợp cho mục đích thực phẩm.
3.1.1. Nghn cứu sản xuất bột sắn có chất lượng cao
Quy hoạch thực nghiệm gồm các bước sau: Chọn 5 yếu t ảnh hưởng tới hàm lượng
xelluloza trong bt. Tối ưu hóa các yếu tố đã được chn. Thảo ra phương pp nghiền bột.
Kết quả nghiên cứu sự biến đổi hàm lượng xelluloza trong tất cả các phương án,
chúng tôi thiết lập được 5 yếu tảnh hưởng lớn tới hàm lượng xelluloza trong bột sắn và
chn ma trận thực nghim (xem bảng 1)
Bảng 1. Ma trận thực nghiệm
N0 W1,%
(x1) W2,%
(x2) sin
(x3) ,mm
(x4)
Giang nhiệt
nước với P=
3Mpa, t,ph(x5)
Hiu suất
bột, %
cht khô
Hàm lượng
Xelluloza,%chất
khô
1 2 3 4 5 6 7 8
1 +15,95 +15,66 +0,895
+3,58 +3,16 78,1 1,14
2 -13,05 -13,34 +0,895
+3,58 +3,16 79,6 1,47
3 +15,95 -13,34 +0,895
+3,58 -0,84 79,2 1,41
4
5
6
7
8
9
10
11
-13,05
+15,95
-13,05
+15,95
-13,05
+15,95
-13,05
+15,95
+15,66
+15,66
-13,34
-13,34
+15,66
+15,66
-13,34
-13,34
+0,895
-0,605
-0,605
-0,605
-0,605
+0,895
+0,895
+0,895
+3,58
+3,58
+3,58
+3,58
+3,58
-2,42
-2,42
-2,42
-0,84
-0,84
-0,84
+3,16
+3,16
-0,84
-0,84
+3,16
78,3
78.0
79,7
79,1
78,4
80,2
83,2
83,1
1,31
1,02
1,41
1,21
1,12
1,04
1,33
1,15
0,
1,
1,
2,
2,
30
45
60
75
90
2
3
4
12
13
14
15
16
W1
W2
12
13
14
15
16
W
2
W1
Hình1. S
ự phụ thuộc của h
àm
ợng xelluloza
và hiệu suất bột vào độ ẩm của lát sắn đem
nghi
ền tại ma trận thực n
ghi
ệm
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
-13,05
+15,95
-13,05
+15,95
-13,05
14,50
14,50
14,50
14,50
17,00
12,00
14,50
14,50
14,50
14,50
14,50
14,50
14,50
14,50
+15,66
+15,66
-13,34
-13,34
+15,66
14,50
14,50
14,50
14,50
14,50
14,50
16,50
12,50
14,50
14,50
14,50
14,50
14,50
14,50
+0,895
-0,605
-0,605
-0,605
-0,605
0,750
0,750
0,750
0,750
0,750
0,750
0,750
0,750
1,000
0,500
0,750
0,750
0,750
0,750
-2,42
-2,42
-2,42
-2,42
-2,42
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
4,00
2,00
3,00
3,00
+3,16
+3,16
+3,16
-0,84
-0,84
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
4,00
0,00
80,2
80,1
83,3
83,2
80,1
86,7
86,6
86,4
86,7
86,6
86,4
68,2
85,1
86,7
86,7
84,4
85,5
86,8
86,4
1,07
0,71
1,19
1,13
1,02
0,66
0,68
0,65
0,62
0,63
0,85
0,73
1,33
1,12
0,61
0,96
0,71
0,61
0,81
Các thí nghiệm khảo sát đã khẳng định rằng các điều kiện tối ưu để tiến hành quá trình
nằm trong min đo của các thông số, được giới thiệu trong bảng 2.
Bảng 2. Điều kiện thí nghiêm của các yếu tố ảnh hưởng được lựa chọn
Yếu tố Mức cơ sở Khoảng biến thiên Yếu tố Mức cơ sở Khoảng biến thiên
X1
X2
X3
14,5
14,5
0,75
1,45
1,16
0,145
X4
X5
3
2 1,58
1,16
Sdụng quy hoạch trực giao bậc hai (bảng 2) đtìm phương trình hi qui. S t
nghiệm trong ma trận quy hoạch đối với k=5 bằng 30. Tr số đòn sao= 1,718 (1971). Chuyển
các biến số tự nhiên sang các biến số không thứ nguyên X (theo công thức Бояринов-1973).
Xác định phương sai tái hiện theo bn t nghiệm ở tâm quy hoạch.
%7,86
0
1y; %6,86
0
2y;%4,86
0
3y; %7,86
0
4y
%66,0
0
1T; %68,0
0
2T;%65,0
0
3T; %62,0
0
4T
Đối với hiệu suất bột %6,86
0y; 07,0
2
thy
S
Đối với hàm lượng xelluloza %65,0
0T; 0006,0
2
thy
S
Tính c hsố của các phương trình hồi quy bậc 2 đối với hiệu suất bột và hàm lượng
xelluloza tính các trsố các chuẩn student. Chuẩn Student tra bng
18,3ftp ứng với
c suất tin cậy P=0,05 và bậc tự do f=3.
Sau khi loại trừ các hệ số không ý nghĩa, nhận được phương trình hi quy dạng
không thứ nguyên. 2
2
2
14211 991,3655,0136,1101,2066,0582,87 XXXXXy
- 4241
2
5
2
4
2
3462,0087,0621,0180,1587,0 XXXXXXX
543212 044,0086,0091,0132,0068,0575,0 XXXXXy
2
5
2
4
2
3
2
2
2
1071,0113,0123,01791,0081,0 XXXXX
Xác định phương saiđể kiểm định sự phù hợp của phương trình nhận được
0437,0
2
1
psd
S; 0001,0
2
2
psd
S
Và tr số của chuẩn fisher 5630,6
1F;08,5
2F
Chun fisher tra bảng F=8,6 ng với xác suất tin cậy p=0,05 và s bậc tự do
19
1f;3
2f. Vì
21,ffFF p
cho nên phương trình thu nhận được hoàn toàn phù hợp
với thực nghiệm.
3.1.2. Phân tích các phương trình hi qui
Để nghiên cứu sự phụ thuộc hàm lượng xelluloza và hiệu suất bột o độ ẩm của lát
sắn đem nghiền chúng tôi sử dụng phương trình hồi qui dạng parabol:
2
222 179,0132,0575,00 XXy
Với mức thấp, nghĩa là 1
1X; 1
3X;1
4X; 1
5X s biến đổi hàm
lượng xelluloza trong bt đươc xác định theo qui luật sau:
2
222 179,0132,0895,01 XXy
Với mức cao:
2
222 179,0132,0028,11 XXy
Với mức trung bình:
2
222 179,0132,064,0
2
1XXy
2
222 179,0132,0705,0
2
1XXy
Trên hình 2 ta thấy rằng 2
Xbiến đổi
t-1 đến +1, tương ứng vi 2
yt 0,55 đến
0,89%:
0212111 22222 yyyyy
Cũng tương tự như đối với hiệu suất bột:
2
221 991,3101,2582,870 XXy
1110 111 yyy
Trong miền sở thì hiệu suất bột thu được
lớn nhất còn hàm lượng xelluloza là nh
nht. Độ lệch so với mức sở càng lớn thì
hiu suất bột càng nh hàm ợng
xelluloza càng lớn.
11 22 yy , điều đó chng minh rằng với mức cao thì hàm lượng
xelluloza luôn ln lớn hơn so vi mức thấp.
3.2. Xác định chế độ ti ưu khi sản xuất bột sắn
Sdụng mô hình toán hc để thu nhận hiệu suất bt cực đại khi max
1y hàm
lượng xelluloza tối thiểu min
2y.
Phương pháp giải bài toán tối ưu nhiều mục tiêu
Trong nhiều trường hợp việc tìm lời giải tối ưu được tiến hành theo mt số mục tiêu
ngược nhau. Để thực hiện điều đó chúng tôi ứng dụng phương pháp không gian chuẩn hóa để
giải nhằm đảm bảo loại trừ tối thiểu những gía trị của các hàm mục tiêu Ii khi tối ưu cá biệt.
Hãy đặt vectơ của các biến số tối ưu
n
XXXX ,.......,, 21
nm trong miền cấm do
những sự ràng buộc về công nghệ, dụ:
-
I
-
I/2
0
+1/2 +1
50
60
70
80
90
0,5
0,7
0,9
1,1
1,3
1,5
y
I
(0)
y
I
(
-
I)
y
I
(
+
I)
y
2
(+I)
y
2
(
-
I)
y(
0
)
y
2
(
-
1/2)
y
2
(
+1
)
y2 yI
y
H
ình 1. S
phụ thuộc h
àm
ợng
xelluloza và hi
ệu
suất bột vào đ
ộ ẩm của lát sắn đem nghiền tại ma
trận thực nghiệm đã cho
y
2
(
+
1/2)
maxminmax
11
min
1,..., nnn XXXXXX
Chất lượng của quá trình công nghđược đặc trưng bởi véctơ của các chuẩn riêng biệt
n
yyyy ,.....,, 21
, đó
n
XXXyy ,.....,, 21
.
Khảo sát bài toán ti ưu max
i
ykhi Xx
, chúng ta nhận được phép giải tối ưu
**
2
*
1
*,.....,, ni xxxx việc giải s quay về hàm s mc tiêu cực đại
xy . Khi đó chúng ta
*
*ii yxy . Người ta gọi điểm
**
2
*
1
*,.....,, n
yyyy là điểm không tưởng. Hãy đặt giới hạn
tương ứng Vi cho mỗi chun riêng biệt y: ii Vy
Theo sự đề xuất của Кафаpов, chúng ta xây dng hàm mục tiêu:
ii
ii
iVy
Vy
xR * Khi
ii
ii
Vy
Vy
Khi đó bài toán tối ưu nhiều mc tiêu slà:
maxxyi
Xx
Và được biểu diễn dưới dạng sau:
xRxRXR m
i
ioPt
1
maxmax
Xác đnh các điều kiện tối ưu đsản xuất bột sắn nhờ sử dụng hàm mục tiêu t hợp
xRi. Hiệu suất bột yi hàm ợng xelluloza trong bột 2
ynhững chuẩn chất lượng khi
gia công bột sắn, các chuẩn này được tính theo mô hình
i
Xfy 11
i
Xfy 22 . i
toán ti ưu được hình thành như sau: Đòi hi c định các trị số tối ưu của độ ẩm lát sắn cho
o ép oPt
X1, độ ẩm lát sắn đem nghiền oPt
X2, góc ct lát sắn oPt
X3, chiều dày t sắn oPt
X4
thi gian hấp oPt
X5. Tất cả các thông số trên phải qui về hiệu suất bt 1
y đạt cực đại và m
lượng xelluloza 2
y đạt tối thiểu.
5115111 ,.....,max,....., XXyXXyy oPtoPtoPt
Xx
5125222 ,.....,max,....., XXyXXyy oPtoPtoPt
Xx
Ti đó
5....1;781,1781,1 iXX
Điểm không tưởng %88
1y;%48,0
2y
Khi mi hàm ti ưu được ràng buc sẽ có dạng: %68
11 Vy ;%5,1
22 Vy
Chúng ta sẽ có hàm mục tiêu tổ hợp
xRxRR x21 .
Ở đó
68
83
68
1
1
xy
xR khi
68
1xy
0 khi
68
1xy
5,152,0
5,1
2
2
xy
xR khi
5,1
2xy
0 khi
5,1
2xy
Bài toán ti ưu hai mục tiêu được giải trên máy ЭВМ EC-1033 bằng phương pháp
ЗЕЙДЕЛА-ГАУССА và được xác định
Xx
Xx