Báo cáo nghiên cứu khoa học: " VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP IN"
Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Nguyễn Phương Hà Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10
lượt xem 14
download
Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) đầu tiên được đề cập đến vào những năm 1988, 1990 bởi Robin Cooper, Robert Kaplan và H.Thomas Johnson. Đây là một phương pháp tính giá nhằm quản trị hiện đại đã và đang được áp dụng rộng rãi ở nhiều doanh nghiệp trên thế giới, như Anh, Mỹ, Thái Lan,…
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: " VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP IN"
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP IN APPLICATION OF ACTIVITY- BASED COSTING IN PRINTING ENTERPRISES Trương Bá Thanh Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Đinh Thị Thanh Hường Trung tâm Phát triển Phần mềm, Đại học Đà Nẵng TÓM TẮT Phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) đầu tiên được đề cập đến vào những năm 1988, 1990 bởi Robin Cooper, Robert Kaplan và H.Thomas Johnson. Đây là một phương pháp tính giá nhằm quản trị hiện đại đã và đang được áp dụng rộng rãi ở nhiều doanh nghiệp trên thế giới, như Anh, Mỹ, Thái Lan,… Phương pháp này hiện chưa được áp dụng ở các doanh nghiệp Việt Nam, mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về phương pháp tính giá hiện đại này đã được đề cập khá nhiều trong thời gian gần đây. Qua nghiên cứu đặc điểm sản xuất và công tác tính giá trong các doanh nghiệp In, bài viết này đưa ra hướng vận dụng phương pháp tính giá ABC vào các doanh nghiệp In. ABSTRACT Activity-based costing (ABC) was first clearly defined by Robin Cooper, Robert Kaplan and Thomas Johnson in late 1980s. This is a cost calculation method for a more modern cost management. Hence, it has been being widely applied all over the world, especially in the US, UK or Thailand. Despite many recent researches on this modern cost caulculation method, it has not been used in Vietnamese enterprises. Via exploring characteristics of manufacturing activities and cost calculation practices in printing enterprises in Vietnam, this paper suggests some implications for the application of this method in these enterprises. 1. Bản chất của phương pháp tính giá theo ABC ABC thực chất là một hệ thống thông tin kế toán nhằm vào việc xác định giá của sản phẩm hoặc dịch vụ, nó xác định các hoạt động của tổ chức và tập hợp các chi phí bằng cách xem xét bản chất và phạm vi của những hoạt động đó. ABC tính toán chi phí của sản phẩm hoặc dịch vụ dựa vào các hoạt động dùng để chế tạo, hoàn chỉnh, phân phối hay hỗ trợ các sản phẩm và dịch vụ đó. Trong phương pháp ABC các hoạt động của doanh nghiệp trở thành các điểm tích lũy chi phí cơ bản. Chi phí liên kết với các hoạt động, và hoạt động liên kết với sản phẩm. Quy trình tính giá ABC trong doanh nghiệp In gồm các bước cơ bản sau: - Phân tích hoạt động và xác định các nguồn lực sử dụng; - Phân bổ chi phí nguồn lực cho các hoạt động trong doanh nghiệp; 1
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 - Chọn lựa nguồn phát sinh chi phí; - Phân bổ chi phí của các hoạt động cho các đối tượng tính giá và tính giá thành sản phẩm. 2. Quy trình tính giá theo phương pháp ABC trong doanh nghiệp In 2.1. Bước 1: Xác định các trung tâm hoạt động và phân tích hoạt động sản xuất trong các doanh nghiệp In 2.1.1. Xác định các trung tâm hoạt động Các trung tâm hoạt động theo cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý của các doanh nghiệp In được xác định như sau: Phân xưởng In Các bộ phận hỗ trợ sản xuất Các phòng ban ở Công ty 2.1.2. Phân tích hoạt động sản xuất Việc phân tích các hoạt động nhằm xác định các nguồn lực sử dụng cho từng hoạt động, đồng thời phân loại các hoạt động vào các cấp hoạt động phù hợp (Bảng 2). 2.2. Bước 2: Hạch toán quá trình sử dụng các nguồn lực cho các hoạt động Các nguồn lực được sử dụng để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh In ở các trung tâm hoạt động gồm: vật tư, lao động, tài sản cố định, các dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền. Bảng 1: Theo dõi các nguồn lực sử dụng tại Công ty Sách và Thiết bị trường học quý IV/2005 TT Nội dung Phân xưởng Quản lý phân Phòng tài Ban Giám Tổng cộng In xưởng In vụ đốc I. VẬT TƯ 194.845.022 22.733.504 2.500.000 1.500.000 221.578.526 II LAO ĐỘNG 170.006.933 40.587.069 24.611.544 35.102.625 270.308.171 1 Tiền lương 136.294.354 36.672.765 22.330.404 31.590.000 226.887.523 2 Các khoản trích theo lương 28.407.181 3.914.304 2.281.140 3.512.625 38.115.250 3 Quỹ trợ cấp mất việc làm 5.305.398 5.305.398 III TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 0 252.043.159 850.359 684.257 253.577.775 1 Nhà cửa, vật kiến trúc 63.197.007 63.197.007 2
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 2 Máy móc thiết bị 188.846.152 188.846.152 3 Dụng cụ quản lý 850.359 684.257 1.534.616 IV DỊCH VỤ MUA NGOÀI 0 28.719.822 432.698 2.217.942 31.370.462 1 Điện thoại 1.005.872 432.698 2.217.942 3.656.512 2 Nước 191.242 191.242 3 Điện 27.522.708 27.522.708 CHI PHÍ BẰNG TIỀN V KHÁC 0 253.215.913 0 0 253.215.913 1 Bản thảo 132.893.274 132.893.274 2 Biểu mẫu 26.535.000 26.535.000 3 Nhuận bút 3.830.000 3.830.000 4 Cán màng tranh 26.585.702 26.585.702 5 Đấu thầu 2.878.333 2.878.333 6 Sửa chữa 13.320.000 13.320.000 7 CP TM khác 47.173.604 47.173.604 2.3. Bước 3: Chọn lựa nguồn phát sinh chi phí Hoạt động sản xuất ở phân xưởng In được phân tích kỹ theo từng máy. Số trang in tiêu chuẩn phản ánh sự khác nhau giữa các sản phẩm, được quy chuẩn theo số màu, số tờ ruột, số tờ bìa... Số trang in tiêu chuẩn thể hiện số trang in qua máy. Đây là đặc điểm nổi bật trong tính giá ngành In, phân biệt với các doanh nghiệp sản xuất khác. Trang in qua máy thể hiện sự hao phí các nguồn lực cho hoạt động In, đồng thời, trang in qua máy thể hiện rõ nhất quá trình gia công các sản phẩm In khác nhau, từ cùng một khổ giấy ban đầu. Do vậy, để tính giá chính xác hoạt động ở cấp sản phẩm, có thể tính giá hoạt động gia công In sản phẩm, sau đó phân bổ chi phí chung cho các sản phẩm ở cấp độ này thông qua nguồn sinh phí là trang in tiêu chuẩn. Việc phân tích hoạt động ở phân xưởng và văn phòng Công ty theo Bảng 2 như sau. Bảng 2: Phân tích hoạt động và nguồn sinh phí Trung tâm Cấp hoạt Hoạt động Nguồn sinh phí hoạt động động 1. Phân xưởng Đơn vị sản - Sản xuất sản phẩm Trang in tiêu chuẩn In phẩm 2. Phân xưởng Nhóm sản - Tiếp liệu và vận chuyển thành phẩm Số ngày sản xuất sản và văn phòng phẩm nhập kho phẩm Công ty - Chuẩn bị sản xuất - Điều độ và giám sát sản xuất 3
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 - Kiểm tra chất lượng sản phẩm - Thống kê phân xưởng - Vệ sinh phân xưởng Sản phẩm - Xử lý đơn đặt hàng Số đơn đặt hàng - Ký kết hợp đồng - Lập Lệnh sản xuất và phân tích Lệnh sản xuất - Vận chuyển vật tư - Lưu kho Tiện ích - Bảo trì máy móc thiết bị Số ngày sản xuất - Đấu thầu cho sản phẩm in gia công Trang in đấu thầu quy chuẩn - Hỗ trợ sản xuất Doanh thu sản phẩm 2.4. Bước 4: Phân bổ chi phí của các hoạt động cho các đối tượng tính giá và tính giá thành sản phẩm 2.4.1. Phân bổ chi phí theo từng trung tâm hoạt động và tính giá các hoạt động Quá trình thực hiện các hoạt động làm phát sinh chi phí nguồn lực, hay sự tiêu hao nguồn lực được sử dụng. Để mô tả mối quan hệ giữa chi phí và hoạt động, ta thiết lập ma trận Chi phí - Hoạt động (EAD). Theo đó, ta có được bảng tính giá cho các hoạt động ở các trung tâm hoạt động như sau: Bảng 3: Tính giá các hoạt động STT Hoạt động Nguồn lực Số lượng hiện Mức phân bổ nguồn Nguồn số liệu tại lực I CẤP ĐƠN VỊ SẢN PHẨM 565.282.665 1 Gia công In sản TSCĐ Các loại Giá trị khấu hao Bảng kiểm kê phẩm MMTB sử TSCĐ TSCĐ quý dụng hiện tại IV/2005 ở PX Vật tư In (ngoài Các loại vật tư Giá trị vật tư sử dụng Bảng tổng hợp giấy) sử dụng trực cho gia công In trong chi tiết TK 152 tiếp ở PX kỳ quý IV/2005 Điện Tổng chi phí điện Sổ Tiền gửi thực tế của phân ngân hàng quý xưởng IV/2005 4
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 Nhân công trực tiếp Bảng lương Bảng lương (7g15/ca) năng suất và chờ việc tháng 10, 11, 12 Cộng 565.282.665 II CẤP NHÓM SẢN PHẨM 34.261.911 1 Tiếp liệu và Nhân công 1 nhân viên Tổng chi phí tiền Bảng lương vận chuyển TT thành lương và các khoản quản lý nhà In thành phẩm phẩm trích theo lương kỳ này nhập kho Vật tư 10% chi phí vật tư Bảng tổng hợp phân xưởng chi tiết TK 152 quý IV/2005 Cộng 5.639.701 2 Chuẩn bị sản Nhân công 8 công nhân ở 15 phút/ca Bảng lương xuất các máy in năng suất và chờ việc tháng 10, 11, 12 Cộng 5.312.717 5 Thống kê phân Nhân công 1 kế toán 50% chi phí tiền Bảng lương xưởng lương và các khoản công ty kỳ này trích theo lương Văn phòng phẩm Phòng tài vụ 10% chi phí văn Bảng tổng hợp phòng phẩm chi tiết TK 152 quý IV/2005 Cộng 2.791.470 6 Vệ sinh phân Nhân công Tất cả công 30 phút/ca Bảng lương xưởng nhân ở các tổ, năng suất và các máy chờ việc tháng 10, 11, 12 Vật tư Quản lý phân 10% chi phí vật tư Bảng tổng hợp xưởng phân xưởng chi tiết TK 152 quý IV/2005 Cộng 12.898.784 III CẤP SẢN PHẨM 20.005.158 1 Xử lý đơn đặt hàng 10.029.060 2 Ký kết hợp đồng 7.164.197 3 Lập và phân tích Lệnh sản xuất 2.811.900 5
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 IV CẤP TIỆN ÍCH 378.523.324 1 Bảo trì máy móc thiết bị 26.871.834 2 Đấu thầu cho sản phẩm in gia công 2.878.333 3 Hoạt động hỗ trợ sản xuất 348.773.157 TỔNG CỘNG 998.073.057 2.4.2. Phân bổ chi phí của các hoạt động cho các đối tượng tính giá thành và tính giá thành Sau khi các chi phí đã được tập hợp cho các hoạt động, quá trình tính giá các hoạt động đã hoàn thành. Bước tiếp theo của quy trình tính giá ABC là phân bổ chi phí của các hoạt động cho các sản phẩm. Tiêu thức phân bổ được lựa chọn phù hợp với tình hình sản xuất thực tế ngành In, đồng thời phản ánh chính xác mối liên hệ nhân quả giữa tiêu thức phân bổ với đối tượng tính giá. Sau khi các chi phí đã được tập hợp cho các hoạt động, kế toán tiến hành phân bổ chi phí của các hoạt động cho các đối tượng tính giá (các sản phẩm sử dụng hoạt động), và thiết lập ma trận Hoạt động - Sản phẩm (APD). Bảng 4: Ma trận hoạt động - sản phẩm (APD) Hoạt động Tiêu thức … Tổng cộng Sản phẩm Tập Sản phẩm Tiếng phân bổ viết 1, tập 2 Việt 3, tập 2 Số trang in 5.478.918 20.247.007 107.778.293 HOẠT ĐỘNG CẤP thực tế quy ĐƠN VỊ SẢN PHẨM chuẩn 1. Gia công in sản 0,0508 0,1879 1 phẩm Số ngày sản 7 7 508 HOẠT ĐỘNG CẤP xuất sản phẩm NHÓM SẢN PHẨM 2. Tiếp liệu và vận 0,0138 0,0138 1 chuyển thành phẩm nhập kho 3. Chuẩn bị sản xuất 0,0138 0,0138 1 4. Điều độ và giám sát 0,0138 0,0138 1 sản xuất 5. Kiểm tra chất lượng 0,0138 0,0138 1 sản phẩm 6. Thống kê phân 0,0138 0,0138 1 xưởng 7. Vệ sinh phân xưởng 0,0138 0,0138 1 6
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 Số đơn đặt 1 1 149 HOẠT ĐỘNG CẤP hàng SẢN PHẨM 8. Xử lý đơn đặt hàng 0,0067 0,0067 1 9. Ký kết hợp đồng 0,0067 0,0067 1 10. Lập và phân tích 0,0067 0,0067 1 Lệnh SX HOẠT ĐỘNG CẤP TIỆN ÍCH 11. Bảo trì máy móc 7 7 508 Số ngày sản thiết bị xuất 0,0138 0,0138 1 12. Đấu thầu cho sản Trang in đấu 1 … phẩm in gia công thầu quy chuẩn 13. Hỗ trợ sản xuất Doanh thu sản 0,0723 0,1404 1 phẩm Sau đó, tiến hành tính giá cụ thể cho từng sản phẩm In như sau: Bảng 5: Tính giá thành ABC Tập viết 1 Giá trị các Tiếng Việt 3 TỔNG tậ p 2 SẢN PHẨM hoạt động tậ p 2 … CỘNG Số lượng sản phẩm 81.463 24.103 1. Gia công in sản phẩm 565.282.665 28.736.189 106.192.831 565.282.665 2. Tiếp liệu và vận chuyển 5.639.701 77.712 77.712 5.639.701 thành phẩm nhập kho 3. Chuẩn bị sản xuất 5.312.717 73.207 73.207 5.312.717 4. Điều độ và giám sát sản xuất 4.390.088 60.493 60.493 4.390.088 5. Kiểm tra chất lượng sản 3.229.152 44.496 44.496 3.229.152 phẩm 6. Thống kê phân xưởng 2.791.470 38.465 38.465 2.791.470 7. Vệ sinh phân xưởng 12.898.784 177.739 177.739 12.898.784 8. Xử lý đơn đặt hàng 10.029.060 67.309 67.309 10.029.060 9. Ký kết hợp đồng 7.164.197 48.082 48.082 7.164.197 10. Lập và phân tích Lệnh sản 2.811.900 18.872 18.872 2.811.900 xuất 11. Bảo trì máy móc thiết bị 26.871.834 370.281 370.281 26.871.834 12. Đấu thầu cho sản phẩm in 2.878.333 0 0 2.878.333 gia công 7
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 13. Hỗ trợ sản xuất 348.773.157 25.217.695 48.964.961 348.773.157 TỔNG CỘNG 998.073.057 54.930.541 156.134.449 998.073.057 Chi phí trực tiếp 360.682.802 62.999.839 62.404.086 360.682.802 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.358.755.85 1.358.755.859 117.930.380 218.538.535 9 GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN 1.447,66 9.066,86 PHẨM Bảng 6: So sánh kết quả tính giá Sản phẩm Giá thành sản xuất Giá thành theo phương So sánh truyền thống pháp ABC 1. Tập viết 1 tập 2 1.396,18 1.447,66 103,69% 2. VBT tự nhiên &XH 2 1.041,91 1.097,03 105,29% 3. Tiếng Việt 3 tập 2 10.368,00 9.066,86 87,45% 4. VBT Tiếng Việt 3 tập 1 2.903,21 3.006,02 105,61% 5. Vở thực hành Hóa 11 966,24 1.132,49 117,20% ... 3. Một số chú ý khi vận dụng quy trình tính giá ABC trong các doanh nghiệp In 3.1. Đặc điểm các hoạt động của ngành In khi vận dụng quy trình tính giá ABC Qua bảng so sánh trên, có thể thấy rằng có sự chênh lệch rõ ràng giữa giá thành sản xuất theo phương pháp truyền thống với giá thành tính theo phương pháp ABC. Sự chênh lệch này bắt nguồn trước tiên từ việc doanh nghiệp phân bổ chi phí chung theo một tiêu chuẩn duy nhất, đó là trang in quy chuẩn của các sản phẩm In. Thực ra, tất cả các hoạt động thực hiện để cho ra đời một sản phẩm In không phải là cấp đơn vị sản phẩm. Do vậy, sử dụng tiêu thức phân bổ này để phân bổ cho tất cả các hoạt động khác của đơn vị là không phù hợp, dẫn đến giá thành sản phẩm sẽ có sự khác biệt và chênh lệch. Vấn đề thứ hai là, trong bảng so sánh trên, giá thành của sản phẩm sách Tiếng Việt lớp 3, tập 2 theo phương pháp tính giá ABC thấp hơn so với cách tính theo phương pháp truyền thống. Sở dĩ giá của sản phẩm này cao như vậy là do khi tính giá, cán bộ kế toán ở doanh nghiệp In này đã chọn tiêu thức phân bổ chi phí chung là sản lượng sản phẩm. Cho nên, sản phẩm Sách Tiếng Việt 3/2 được gia công với số lượng trang in quy chuẩn lớn hơn đã phải chịu nhiều chi phí hơn. Phương pháp ABC cho thấy giá thành 8
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 của các sản phẩm có số lượng nhỏ như: Tập viết 1/2, vở Thực hành Hóa 11...có giá thành cao hơn so với phương pháp cũ. Bởi vì các sản phẩm này tiêu hao nguồn lực nhiều hơn, thể hiện qua việc sử dụng các thông số hoạt động, từ cấp nhóm sản phẩm trở lên, không thua kém gì các sản phẩm có sản lượng lớn, trong khi quy mô của đơn đặt hàng thường nhỏ hơn. Như vậy, việc áp dụng phương pháp tính giá ABC trong các doanh nghiệp In sẽ giúp các doanh nghiệp có thể tính giá và tính giá một cách chính xác các sản phẩm (từng sản phẩm một), giúp cho việc định giá bán một cách hợp lý hơn, tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Đồng thời, giúp doanh nghiệp có quyết định chính xác hơn đối với một đơn đặt hàng mới. Đây là điều mà tất cả các nhà quản lý trong các doanh nghiệp In hiện nay đang trăn trở, và tìm mọi cách để giải quyết và khắc phục. 3.2. Tổ chức kế toán phục vụ công tác tính giá ABC trong doanh nghiệp In Theo mô hình này, phòng kế toán của các doanh nghiệp In sẽ bao gồm các bộ phận kế toán đảm nhiệm các phần hành KTTC như từ trước đến nay. Tương ứng với mỗi bộ phận của KTTC nói trên sẽ kết hợp thực hiện các phần hành KTQT. Các nhân viên kế toán từng phần hành vừa thực hiện các công việc của KTTC đồng thời được giao nhiệm vụ KTQT của phần hành đó. Nhân viên thực hiện kết hợp phần hành KTQT ở các bộ phận tương ứng với KTTC sẽ căn cứ vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, xây dựng các kế hoạch nhằm đạt được các chỉ tiêu xét ở góc độ tài chính. Với mô hình tổ chức này sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp In bước đầu triển khai công tác KTQT nói chung và công tác KTQT chi phí trên cơ sở hệ thống KTTC của đơn vị. Trong các doanh nghiệp In, nhân viên kế toán giá thành sẽ tổ chức KTQT chi phí cùng với KTTC chi phí giá thành cho từng sản phẩm, đơn đặt hàng. Mối quan hệ giữa KTTC và KTQT ở bộ phận này thể hiện như sau: - KTTC ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm theo từng hoạt động, sản phẩm,… cung cấp thông tin tổng hợp cho lập các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu chi phí giá thành. - KTQT chi phí và giá thành căn cứ vào yêu cầu cụ thể quản lý để thực hiện các công việc sau đây: tính giá dựa trên cơ sở hoạt động, lập dự toán chi phí SXKD theo hoạt động, sản phẩm In (đơn đặt hàng In), lập kế hoạch giá thành và giá bán sản phẩm, phân tích tình hình chi phí và giá thành để cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo KTQT về các chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Qua đó kiểm soát chi phí và giá thành, xây dựng giá bán cho đơn đặt hàng mới, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị trong công tác bỏ thầu gia công In sản phẩm mới. Các bộ phận kế toán thuộc mô hình này có quan hệ chặt chẽ nhau trong việc cung cấp thông tin, số liệu phục vụ yêu cầu của KTTC và KTQT cũng như các yêu cầu quản lý của nhà quản trị. Mô hình này hoàn toàn phù hợp với các doanh nghiệp In, cả về phương diện tổ chức, lẫn phương diện nguồn lực, con người. 9
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(32).2009 3.3. Thực hiện quản trị trên cơ sở hoạt động (ABM) khi vận dụng phương pháp tính giá ABC Qua vận dụng phương pháp tính giá ABC trong các doanh nghiệp In, các tiêu thức phân bổ chi phí đo lường mức tiêu hao chi phí nguồn lực cho các hoạt động. Từ đó, doanh nghiệp có thể sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý để đo lường thời gian và chi phí tương ứng của mỗi hoạt động đó. Đây chính là cơ sở để phương pháp tính giá ABC giúp cho doanh nghiệp quản trị các hoạt động và thực hiện quá trình quản trị và kiểm soát chi phí thông qua chi phí hoạt động. Khi thực hiện quản trị dựa trên cơ sở hoạt động, nhà quản trị sẽ phân tích các hoạt động, nguồn phát sinh chi phí và hiệu quả các hoạt động. Trên cơ sở đó, nhà quản lý có thể so sánh và tìm ra giải pháp giúp tăng cường hiệu quả các hoạt động, tiết kiệm nguồn lực. Về lâu dài, phân tích hiệu quả các hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp thay đổi nhu cầu các hoạt động theo hướng tăng các hoạt động tạo ra lợi nhuận (hoạt động gia tăng giá trị) và giảm các hoạt động không hiệu quả (hoạt động không gia tăng giá trị). Với việc vận dụng phương pháp ABC trong tính giá, đồng thời, nó sẽ cung cấp dữ liệu để có thể xác định các hoạt động hiệu quả. Mặt khác, phương pháp ABC sẽ hỗ trợ công tác quản trị trong việc lập dự toán phân bổ nguồn lực cho các hoạt động một cách chính xác nhất. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1] Nguyễn Tấn Bình (2003), Kế toán quản trị, NXB Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh. [2] Huỳnh Lợi (2007), Kế toán quản trị, NXB Thống kê. [3] Trương Bá Thanh (2008), Giáo trình Kế toán quản trị, NXB Giáo dục. Tiếng Anh [4] Kaplan R. S. and Atkinson (1998), Advanced managament Accounting, Prentice Hall, thirth edition. [5] Turney P. B. B (1996), Activity based costing- The performance breakthrough, Chartered Institute of Management Accountants, Kogan Page, Cost Technology. [6] Wiriya Chongrksut (2002), The adaption of ABC in Thailand, School of Accounting and Finance, Victoria University. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 378 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 434 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 347 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 372 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 347 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn