intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Quản lý và Phát triển rừng bền vững dựa vào cộng đồng một số vùng tỷ lệ đói nghèo cao tỉnh Bắc Kạn "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

141
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của dự án là tăng cường năng lực cho các cộng đồng dân tộc ít người ở 4 thôn điểm tại xã Văn Minh, Lạng San thuộc Khu bảo tồn Kim Hỷ, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn trong quản lý rừng và đất rừng. Điều này sẽ thành công thông qua việc tăng cường năng lực cho chính quyền địa phương các cấp trong quy hoạch sử dụng đất, giao đất có sự tham gia, và dịch vụ khuyến nông là phần quan trọng trong quản lý rừng dựa vào cộng đồng. Dự án sẽ cung cấp hỗ trợ để cải thiện...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Quản lý và Phát triển rừng bền vững dựa vào cộng đồng một số vùng tỷ lệ đói nghèo cao tỉnh Bắc Kạn "

  1. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Hợp tác vì phát triển Nông thôn và Nông nghiệp Quản lý và Phát triển rừng bền vững dựa vào cộng đồng một số vùng tỷ lệ đói nghèo cao tỉnh Bắc Kạn (Dự án số: 017/06 VIE) MỐC SỐ 12 BÁO CÁO HOÀN THÀNH DỰ ÁN (01/07/2009 – 30/04/ 2010) Thực hiện bởi Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bắc Kạn, Trường Đại học Nông Lâm Thái nguyên và tổ chức CSIRO Tháng 4 năm 2010 1
  2. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Mục lục 1. Thông tin chung .............................................................................................................................................3 2. Tóm lược dự án ..............................................................................................................................................4 3. Tóm tắt chính..................................................................................................................................................4 4. Giới thiệu và bối cảnh....................................................................................................................................5 5 Tiến độ thực hiện............................................................................................................................................5 5.1 Những điểm chính ..................................................................................................................................5 5.2 Lợi ích cho người dân ............................................................................................................................9 5.3 Nâng cao năng lực .................................................................................................................................9 5.4 Quảng bá ................................................................................................................................................9 5.5 Quản lý dự án .........................................................................................................................................9 6. Các vấn đề đan chéo ....................................................................................................................................10 6.1 Môi trường............................................................................................................................................10 6.2 Giới và vấn đề xã hội ...........................................................................................................................10 7. Thực hiện và vấn đề bền vững ........................................................................ Error! Bookmark not defined. Các vấn đề và trở ngại......................................................................................... Error! Bookmark not defined. Những lựa chọn.................................................................................................... Error! Bookmark not defined. Sự bền vững.........................................................................................................................................................10 8 Những bước quan trọng tiếp theo ................................................................. Error! Bookmark not defined. 9. Kết luận .........................................................................................................................................................10 Phụ lục I. Khung Logic – Tiến độ dự án so với dự kiến đầu vào, đầu ra, các mục tiêu và hoạt động.........11 2
  3. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 1. Thông tin chung Tên dự án Quản lý và phát triển rừng bền vững dựa vào cộng đồng ở một số vùng tỷ lệ đói nghèo cao Tỉnh Bắc Kạn. Đối tác Việt Nam Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bắc Kạn Ông Hoàng Văn Hải Trưởng ban dự án phía Việt Nam Tổ chức CSIRO ( từ 01/07/2008) Cơ quan phía Úc Ông Khongsak Pinyopusarerk (đồng giám đốc) và Chuyên gia Úc ông Brian Gunn 01/03/2007 Thời gian bắt đầu thực hiện 31/03/2010 Thời điểm kết thúc (gốc) 30/04/2010. Thời điểm kết thúc được kéo dài thêm Thời điểm kết thúc (Sửa lại) do dự án CARD tổ chức hội thảo Quản lý rừng cộng đồng tại Na Rì 01/07/2009 – 30/04/2010 Giai đoạn báo cáo Người liên lạc Phía Úc: Giám đốc Khongsak Pinyopusarerk 61-2-6246 4851 Tên: Điện thoại: Nhà khoa học 61-2-6246 4564 Chức vụ: Fax: Tổ chức CSIRO Plant Industry khongsak.pinyopusarerk@c Cơ quan Email: siro.au Phía Úc: Liên lạc về hành chính Rebecca Wright 61 2 6242 1544 Tên: Điện thoại: Quản lý Chức vụ: Fax: Tổ chức CSIRO Rebecca.wright@csiro.au Cơ quan Email: Phía Việt Nam Ông Trần Văn Điền +84-280-851822 Tên: Điện thoại: Trưởng phòng QLKH và Fax: +84-280-852921 Chức vụ: QHQT Trường Đại học Nông lâm Email: tranvandientn@gmail.com Cơ quan Thái Nguyên (TUAF) 3
  4. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 2. Tóm lược dự án Mục đích của dự án là tăng cường năng lực cho các cộng đồng dân tộc ít người ở 4 thôn điểm tại xã Văn Minh, Lạng San thuộc Khu bảo tồn Kim Hỷ, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn trong quản lý rừng và đất rừng. Điều này sẽ thành công thông qua việc tăng cường năng lực cho chính quyền địa phương các cấp trong quy hoạch sử dụng đất, giao đất có sự tham gia, và dịch vụ khuyến nông là phần quan trọng trong quản lý rừng dựa vào cộng đồng. Dự án sẽ cung cấp hỗ trợ để cải thiện đời sống cho những người nghèo để họ có những cơ hội tiếp cận công bằng tới đất rừng, quản lý tốt hơn nguồn tài nguyên của họ cũng như lợi ích từ các nguồn tài nguyên này. Phương thức mới sẽ tập trung vào việc hỗ trợ để ngăn ngừa sự thoái hoá đất rừng, hỗ trợ phát triển và bảo tồn tài nguyên rừng. Sự phát triển các hệ thống thông tin, những kinh nghiệm và các phương pháp đào tạo của các thôn điểm sẽ được chia sẻ với các thôn, xã khác cũng như mở rộng ra các vùng khác phù hợp trong phạm vi của tỉnh và khu vực miền núi phía bắc thông qua các phương pháp phổ triển thông tin. 3. Tóm tắt chính Tất cả các hợp phần liên quan đến dự án đã hoàn thành tốt đẹp vào cuối tháng 03/2010. Báo cáo này tổng hợp dữ liệu từ 01/07/2009 đến 30/04/2010 trong đó bao gồm một hoạt động cuối cùng của CARD là tổ chức hội thảo quản lý rừng cộng đồng (CFM) tại huyện Na Rì vào ngày 20-21 tháng 04. Ông Brian Gunn đã ở Việt Nam một tuần vào tháng 10/2009 đến làm việc với nhóm dự án của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên (TUAF) để thu thập thông tin chuẩn bị cho báo cáo mốc số 09. Ông Khongsak Pinyopusarerk đã ở Việt Nam để triển khai dự án CARD và dự án khác vào tháng 10/2009, tháng 3 và tháng 4 năm 2010. Hai lần thăm đầu mục đích là kiểm tra tiến độ công việc hiện trường tại Na Rì và hỗ trợ thành viên nhóm dự án của TUAF chuẩn bị các báo cáo của dự án. Ông đã tham dự hội thảo CFM của CARD tổ chức tại Na Rì vào tháng 4 vừa qua. Dự án tiếp tục thực hiện kế hoạch CFM tại 04 thôn điểm ( bảo vệ rừng, vườn ươm thôn bản, chăm sóc rừng trồng,...). Ngoài ra, những nỗ lực đáng kể đã được thực hiện nhằm giới thiệu các hoạt động và kết quả của dự án tới 18 thôn lân cận, đặc biệt là hỗ trợ hạt giống cho các thôn có nhu cầu thiết lập vươn ươm. Tiến độ và thành quả của những hoạt động từ tháng 07/2009 được trình bày trong 03 mốc báo cáo ( Báo cáo số 9, 10 và 11). Ngoài ra, 02 báo cáo chính đã được chuẩn bị, 01 báo cáo về Phân tích hiệu quả kinh tế và 01 báo cáo về Khảo sát lại hiện trạng kinh tế xã hội tại 04 thôn điểm. Phối hợp với ban quản lý dự án CARD, một hội thảo quản lý rừng cộng đồng đã được tổ chức tại Na Rì vào ngày 20-21/04/2010, trong đó 01 ngày dành cho hội thảo và 01 ngày tại hiện trường dự án. Các ban ngành tỉnh và một số cơ quan tài trợ cùng với rất nhiều người dân từ những thôn khác nhau của dự án CARD đã tới tham dự. Các thảo luận và trao đổi ý kiến tích cực giữa những người tham gia CFM đã góp phần làm nên thành công của hội thảo. Những 4
  5. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 người tham gia nhất trí rằng những hướng dẫn của chính phủ hiện hành về CFM nên được đơn giản hóa để thực hiện hiệu quả hơn. 4. Giới thiệu và bối cảnh Cơ sở nền tảng của dự án đã được miêu tả đầy đủ trong những báo cáo tiến độ trước đây, do vậy mà hầu hết các thông tin đó sẽ không nhắc lại ở báo cáo này. Tuy nhiên, mục tiêu của dự án được nhắc lại ở đây, đó là: “ Cải thiện một cách bền vững đời sống của những người dân nghèo sống phụ thuộc vào rừng ở khu vực miền núi phía Bắc thông qua việc tăng cường khả năng tiếp cận của họ tới nguồn tài nguyên rừng, và ảnh hưởng đến quản lý đất rừng, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển những kỹ năng thích hợp”. Dự án sẽ triển khai để đạt được mục tiêu bằng việc phát triển phương thức quản lý rừng dựa vào cộng đồng (CFM) thông qua: (i) Đảm bảo sự tiếp cận bình đẳng của những hộ dân sống phụ thuộc vào rừng đối với rừng chung; (ii) Nâng cao năng lực cho các nhóm lâm nghiệp cộng đồng để họ hoạt động hiệu quả; (iii) Củng cố các dịch vụ khuyến nông lâm để đáp ứng các nhu cầu của những người dân sống phụ thuộc vào rừng (iv) Cung cấp các kỹ năng cho cộng đồng để họ có khả năng quản lý và phát triển nguồn tài nguyên rừng được giao trong điều kiện bình đẳng và minh bạch, tăng cường nhận thức và đào tạo về những vấn đề luật pháp, chính sách rừng và đất rừng và thể chế trong quản lý rừng của chính phủ; (v) Tăng cường việc sử dụng tài nguyên rừng bền vững để giảm thiểu vấn đề thiếu lương thực bằng cách tăng hoạt động nông lâm nghiệp, sản xuất bền vững gỗ và lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) và đào tạo nâng cao các kỹ năng quản lý rừng; (vi) Đẩy mạnh các hoạt động có sự tham gia của phụ nữ; Các mục đích này được làm rõ trong phần khung logic, tiến độ thực hiện đối với mỗi mục trong khung logic được trình bày trong phần cuối của báo cáo này. Tất cả các hoạt động được liệt kê ở khung phân tích logic của dự án sẽ được thực hiện phù hợp với bối cảnh văn hóa của địa phương, và một điều tất yếu là sự phát triển thành công các mô hình CFM sẽ phụ thuộc sâu sắc vào sự phối kết hợp với các kiến thức bản địa của cả nam giới và phụ nữ. Trong suốt thời gian thực hiện các hoạt động dự án, các thành viên tham gia được khuyến khích phát hiện lỗ hổng kiến thức và kỹ năng, và sau đó tham gia vào quá trình nâng cao năng lực, bổ sung các kiến thức, kỹ năng còn thiếu. Các nội dung nâng cao năng lực được thiết kế theo một trình tự phù hợp với nhận thức của người dân. 5 Tiến độ thực hiện 5.1 Những điểm chính Báo cáo giai đoạn từ 01/07/2009 đến 31/03/2010, giai đoạn 09 tháng. Chuyến thăm của ông Brian Gunn Nhà khoa học Brian Gunn của tổ chức CSIRO đã đến Việt Nam vào tháng 10/2009 để làm việc với nhóm dự án của TUAF tại Thái Nguyên nhằm chuẩn bị cho báo cáo mốc số 9. Mốc số 9 là một báo cáo tiến độ quan trọng bao gồm nhiều hoạt động và chuyến thăm này được coi là cần thiết cho việc chuẩn bị một báo cáo toàn diện. Chuyến thăm của ông Khongsak Pinyopusarerk 5
  6. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Ông Khongsak Pinyopusarerk đã sang Việt Nam ba (03) lần vào tháng 10/2009, tháng 03 và tháng 04/2010. Chuyến thăm vào tháng 3 nhằm kiểm định báo cáo khảo sát lại do nhóm dự án TUAF chuẩn bị. Ông cũng đến thăm và kiểm tra vườn ươm của một số thôn mới tại huyện Na Rì và mô hình nông lâm kết hợp trên đất hộ gia đình tại Nà Mực. Chuyến thăm vào tháng 04 là đến tham dự hội thảo CFM tại Na Rì vào ngày 20-21 tháng 04. 5.1.1 Tiếp tục thực hiện Quản lý rừng cộng đồng tại 04 thôn điểm Vườn ươm thôn bản Hạt giống keo tai tượng (do tổ chức CSIRO, Úc hỗ trợ) và hạt mỡ của địa phương được cung cấp cho 04 thôn điểm để sản xuất cây con. Việc phát triển cây con được tiến triển tốt vì người dân hiện giờ đã có kinh nghiệm trong việc trồng và chăm sóc cây con. Một điều không may là ở cả hai xã Văn Minh và Lạng San đều xảy ra hạn hán nghiêm trọng từ cuối năm 2009. Tình hình hạn hán ở Lạng San nghiêm trọng hơn tới mức mà người dân không có nước dùng cho sinh hoạt hộ gia đình, kết quả là vườn ươm tại thôn Bản Sảng và Todooc của xã Lạng San đã bị bỏ rơi sau khi hoạt động được vài tháng. Tại xã Văn Minh, người dân thôn Nà Mực và Khuổi Liềng đã có thể duy trì vườn ươm của họ. Bảng 1. Cây keo và cây mỡ giống của vườn ươm thôn Nà Mực (tháng 03/2010) Mô hình nông lâm kết hợp Khu vực này đã được cày và gieo hạt giống cây trồng ngắn ngày ( ngô và đậu tương) sẻ nảy mầm sau một vài lần mưa. Tỷ lệ sống của cây trồng trong mô hình nông lâm kết hợp nói chung là tốt nhưng sự tăng trưởng bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh với cây ngô trồng cuối vụ. Việc chăn thả trâu cũng cần phải được theo dõi chặt chẽ để tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại. Dự án tiếp tục hỗ trợ một mô hình nông lâm kết hợp hộ gia đình ở thôn Nà Mực. Khu đất làm mô hình nông lâm kết hợp cần phải nằm ở đường chính vào thôn và đi lại thuận tiện. 6
  7. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Bảng 2. Khu đất làm mô hình nông lâm kết hợp hộ gia đình cá nhân tại thôn Nà Mực được hỗ trợ bởi dự án CARD. Đất đã được làm để gieo hạt cho cây trồng mới Bảo vệ rừng Kể từ khi thực hiện dự án, rừng cộng đồng của cả 02 xã đã được bảo vệ tốt hơn, giảm đáng kể các vụ thu hoạch gỗ trái phép. Thành viên của hộ gia đình tham gia trồng rừng cộng đồng thường xuyên tuần tra và nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương là nhân tố chính góp phần giảm thiểu khai thác rừng bất hợp pháp. 5.1.2 Khảo sát lại tại 04 thôn điểm Khảo sát này được thực hiện vào tháng 02/2010 và báo cáo đầy đủ được trình bày trong báo cáo mốc số 11. Mục tiêu của khảo sát này là xác định những thay đổi trong hiện trạng quản lý rừng cộng đồng tại vùng dự án. Dựa vào nhiều chỉ số, sự can thiệp của dự án CARD đã góp phần thay đổi tích cực trong CFM. Qua những buổi phỏng vấn với người dân địa phương thì tất cả người dân nơi đây đều nhận thấy có sự thay đổi to lớn trong CFM hơn ba năm qua. Những thay đổi tích cực được thể hiện trong một số chỉ tiêu cơ bản như làm giàu rừng cộng đồng, giảm các trường hợp khai thác rừng trái phép, tuân thủ luật bảo vệ rừng, đặc biệt diện tích rừng được trồng mới. Trong khi các chỉ số khác thay đổi không rõ ràng như thu nhập từ rừng cộng đồng, thu nhập của thôn, thu nhập hộ gia đình và hoạt động các nguồn nước. Trong những năm đầu người dân chưa có thu nhập từ trồng rừng, tuy nhiên họ có thể có nguồn thu nhập hàng năm từ bán cây giống của vườn ươm 5.1.3 Phổ triển các kết quả và kinh nghiệm Hỗ trợ các thôn lân cận Sau buổi hội thảo phổ triển cho 18 thôn lân cận xã Văn Minh và Lạng San trong tháng 06/2009 (tham khảo báo cáo mốc số 08), dự án CARD đã nhận được nhiều yêu cầu hỗ trợ hạt giống chất lượng cho một số thôn. Đối với mỗi thôn có nhu cầu lập vườn ươm sẽ được phân phối 500 gam hạt giống mỡ và keo tai tượng thông qua lãnh đạo xã. Tại Nà Ngòa, người dân đồng ý lập một vườn ươm cộng đồng. Tại Pắc Ban, người dân mong muốn lập vườn ươm cá nhân hộ gia đình. Trong trường hợp này, hạt giống sẽ được chia đều cho các hộ. Tại Nà Ngòa, có 29 hộ gia đình tham gia vào lập vườn ươm cộng đồng do ông Tuấn trưởng thôn chỉ đạo. Người dân đã lập bảng phân công mỗi hộ gia đình chăm sóc vườn ươm hàng ngày (làm cỏ và tưới nước). Hệ thống vườn ươm này hiện đang hoạt động tốt. ( bảng 03) 7
  8. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Bảng 3. Bảng phân công chăm sóc vườn ươm hàng ngày của thôn Nà Ngòa Tại Pắc Ban nơi vườn ươm hộ gia đình được thiết lập, nhiều hộ gia đình đã không có đủ kiến thức và kinh nghiệm để hạt keo nảy mầm và chăm sóc cây con. Bảng 4. Một vườn ươm hộ gia đình tại thôn Pắc Ban Lãnh đạo thôn Nà Ngòa và Pắc Ban đề nghị dự án CARD tổ chức các khóa tập huấn về nhân rộng mô hình vườn ươm và trồng rừng Hỗ trợ các dự án tài trợ Cán bộ của các dự án tài trợ như IFAD, CARE quốc tế và Chương trình Phát triển Vùng cao (Đức) đã nhiều lần đến thăm điểm dự án CARD tại Na Rì. Họ cũng đã thảo luận với nhóm dự án TUAF về vấn đề nhân rộng mô hình quản lý rừng cộng đồng của CARD. Nhóm dự án CARD sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho các dự án này. 5.1.4 Biên soạn tài liệu khuyến nông Sau khi xem xét các nhu cầu, nhóm dự án TUAF của dự án CARD sẽ sớm biên soạn hai tài liệu khuyến nông: “ Hướng dẫn kỹ thuật cho vườn ươm thôn” và “ Hướng dẫn kỹ thuật thiết lập và chăm sóc rừng trồng”. Các tài liệu hướng dẫn này sẽ sử dụng ngôn ngữ đơn giản dễ hiểu với nhiều hình ảnh minh họa. 8
  9. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 5.1.5 Hội thảo CARD Để giới thiệu mô hình CFM tới các dự án khác và thúc đẩy mối liên kết và hợp tác giữa các dự án và tổ chức trong ngành lâm nghiệp, dự án CARD đã hỗ trợ kinh phí tổ chức hội thảo về CFM tại huyện Na Rì vào ngày 20-21 tháng 04, có 80 người đã tham dự hội thảo trong đó gồm có nhiều người dân từ vùng dự án CARD, cơ quan cấp tỉnh, AusAID và tổ chức Care quốc tế. Chương trình hội thảo gồm 01 ngày thuyết trình và thảo luận, 01 ngày thăm mô hình nông lâm kết hợp và vườn ươm thôn của dự án CARD. Thay mặt ban dự án quản lý rừng cộng đồng của CARD, ông Trần Văn Điền đã có bài trình bày tại hội thảo, bài trình bày của ông Điền đã thu hút đông đảo người nghe và thảo luận cởi mở các vấn đề như giao đất rừng cộng đồng, phát triển rừng và quỹ thôn. Hầu hết các dự án CFM có một hợp phần quan trọng trong việc giao đất rừng và có chung những kinh nghiệm trong quá trình thực hiện các thủ tục giao đất phức tạp. 5.2 Lợi ích cho người dân • Hộ gia đình cá nhân và nhóm hộ gia đình tiếp tục sử dụng đất của mình để trồng cây con. Người dân chủ động hơn trong việc tự trồng cây lâm nghiệp và nhận thức được cơ hội tạo thêm thu nhập. • Người dân cũng hiểu được lợi ích việc mua hạt giống có gen tốt vì điều đó giúp tăng sản lượng gỗ và mang lại thu nhập cao cho họ. • Các hộ gia đình tiếp tục tận dụng nguồn quỹ thôn để phát triển kinh tế và mua các vật tư cần thiết dành cho các hoạt động trồng cây. 5.3 Nâng cao năng lực Không có các hoạt động tập huấn chính thức nào về nâng cao năng lực trong suốt quá trình của báo cáo này. Tuy nhiên, khóa tập huấn thực hành được cung cấp như một phần của các chuyến thăm mô hình vườn ươm thôn và nông lâm kết hợp CFM. Một số tư vấn kỹ thuật về thiết lập vườn ươm được cung cấp tới thôn lân cận như Nà Ngòa và Pắc Ban tại xã Văn Minh. 5.4 Quảng bá Các nhà quản lý của Bộ NN&PTNT, các nhà tài trợ quốc tế quan tâm tới CFM và phát triển nông thôn và các tỉnh lân cận đều biết đến dự án CFM CARD. Các hoạt động của dự án được phát trên kênh truyền hình Bắc Kạn và trên đài phát thanh địa phương. 5.5 Quản lý dự án Ông Hoàng Văn Hải, phó giám đốc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bắc Kạn tiếp tục là trưởng ban dự án phía Việt Nam với sự hỗ trợ kỹ thuật từ ông Trần Văn Điền và các chuyên gia từ Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Nhìn chung tổng thể dự án được quản lý tốt. Thông tin liên lạc giữa cán bộ đối tác Úc và Việt Nam thường xuyên được duy trì thông qua email và điện thoại trong suốt quá trình của báo cáo này. Đại diện nhóm dự án phía Úc, ông Khongsak Pinyopusarerk và Brian Gunn đã tới thăm hiện trường dự án nhiều lần. 9
  10. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 6. Các vấn đề đan chéo 6.1 Môi trường Không có vấn đề gì đặc biệt về môi trường nảy sinh trong thời gian này. 6.2 Giới và vấn đề xã hội Sự cân bằng về giới trong việc tham gia của các thành viên thôn bản vào các cuộc họp cộng đồng và các khoá đào tạo của dự án được xác định là một vấn đề quan tâm hàng đầu trong suốt dự án. Phụ nữ luôn được khuyến khích tham gia vào tất cả các hoạt động dự án. 7. Thực hiện và vấn đề bền vững Các vấn đề và trở ngại Không có những trở ngại lớn nào ảnh hưởng tới thực hiện thành công dự án. Tuy nhiên trong tương lai vấn đề cung cấp hạt giống chất lượng tốt cần được giải quyết. Người dân yêu cầu dự án hỗ trợ thêm hạt giống tốt. Những lựa chọn Chưa đưa ra – dự án đang kết luận Sự bền vững Sự bền vững duy trì ở mức cao được minh chứng qua sự tham gia của các hộ gia định trong các hoạt động CFM như là bảo vệ rừng, vườn ươm thôn bản và thiết lập trồng rừng cộng đồng và đất hộ gia đình. Hai hoạt động tiếp theo minh chứng cho tính bền vững diễn ra tại một số thôn lân cận. Chủ tịch của hai xã đảm bảo tiếp tục hỗ trợ và giám sát các hoạt động CFM và vẫn duy trì cơ cấu quản lý ( như ban CFM, nhóm lâm nghiệp cộng đồng,...). Trong tương lai kinh phí hỗ trợ từ IFAD sẽ đảm bảo tính bền vững hơn nữa. 8 Những bước quan trọng tiếp theo Các khóa tập huấn nâng cao năng lực đã triển khai tại 04 thôn cần được chuyển giao tới các thôn khác không chỉ ở xã Văn Minh và Lạng San mà còn ở các xã khác tại tỉnh Bắc Kạn. 9. Kết luận Dự án đã thực hiện thành công và lập nền móng vững chắc cho sự phát triển quản lý rừng cộng đồng ở huyện Na Rì và các khu vực khác ở miền Bắc Việt Nam. Cán bộ của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và tỉnh Bắc Kạn tham gia thực hiện dự án cũng được hưởng lợi từ chương trình nâng cao năng lực, điều đó sẽ hữu ích cho việc thực hiện các dự án khác cùng lĩnh vực. 10
  11. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Phụ lục I. Tiến độ dự án dựa trên mục tiêu, kết quả, hoạt động và đầu vào Ghi chú: Để phản ánh tiến độ trong giai đoạn báo cáo, các hoạt động trong giai đoạn từ tháng 7 năm 2009 đến tháng 3 năm 2010 (ngày hoàn thành dự án) được in nghiêng còn tác tiến độ trước in bình thường. Tên dự án: Quản lý và phát triển rừng bền vững dựa vào cộng đồngtại một số vùng có tỉ lệ nghèo đói cao của tỉnh Bắc Kạn Mã số dự án: 017-06 VIE Đơn vị thực hiện dự án: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bắc Kạn Đề xuất Báo cáo tiến độ Mô tả Mô tả Chỉ số Gỉa định/rủi ro Thông tin yêu cầu Giả thiết là tất cả các đối Thiết lập và giới thiệu quản Báo cáo tất cả các hoạt động theo mục Mục tiêu 1 Khởi xướng dự án thông qua việc đạt được sự tác nhiệt tình tham gia, và lý rừng cộng đồng dựa vào tiêu 1 thoả thuận về nội dung và thực thi quản lý rừng rủi do là các đối tác không những quyết định được đưa cộng đồng tai 4 thôn bản điểm(Nà Mục, khuổi tham gia hoặc tham gia ra bởi cộng đồng và các các Liềng, Bản Sáng and To Đuóc) thuộc xã Văn không nhiệt tình cấp chính quyền liên quan, Minh và Lạng San, huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn và các ban ngành liên quan, đã các cấp chính quyền liên quan hoàn thành. Mục tiêu vẫn rất phù hợp và quan trọng 1. Điều tra cơ bản hoàn Như trên Kết quả 1 Điều tra cơ bản ban đầu tại 4 thôn thành và đã có báo cáo, Thấy được các ví dụ của bản hướng dẫn Kết quả 2 Phát triển được cấu trúc của CFM và Có được hoàn thành các hướng dẫn CFM cho 4 thôn điểm 2. Các mạng lưới đối tác về CFM được thiết lập - hoàn thành. Bản hướng dẫn được chuẩn bị và xuất bản bởi các đối tác - hoàn thành Hướng dẫn được chuẩn bị cùng với người dân và đã được cơ quan chức năng phê duyệt - hoàn thành 1.1 Họp nội bộ dự án (tháng 3/2007) 1.1 Thực hiện ngày 1.1 Báo cáo về cuộc họp nội bộ Các hoạt động 30/3/2007 1.2 Thành lập ban điều hành dự án (PCC) (Tháng 1.2 Ban điều hành được thành lập và 3/2007) 1.2 Thực hiện ngày hoạt động 30/3/2007 1.3 Thăm hiện trường đến 4 thôn bản, bao gồm cả 1.3 Số lần đi hiện trường và các số liệu thu thập số liệu cơ bản về hộ, mức độ đói nghèo, 1.3 Đã thực hiện nhiều được thu thập và lưu trữ 11
  12. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 các vấn đề/thái độvề sử dụng rừng của địa chuyến khảo sát trong 5 1.4 Tất cả các cuộc họp được tổ chức, phương (Tháng 3/2007) tháng qua và trình bày và nhận thức về CFM được đánh giá trong báo cáo điều tra 1.4 Tổ chức các cuộc họp bao gồm UBND các cấp bằng số lượng người dân (nam và ban đầu. xã, huyện, tỉnh, đại diện của hội phụ nữ, khu bảo nữ) tự nguyện tham gia tồn Kim Hỷ, và các bên đối tác để tăng cường 1.4 Một số cuộc họp đã 1.5 Báo cáo từ các thôn điểm về các nhận thức và thoả thuận về CFM (Tháng được tổ chức mạng lưới đã được thành lập và số 3/2007) lượng phụ nữ tham gia vào các hoạt 1.5 Thiết lập các mạng lưới của CFM giữa các bên động cụ thể 1.5 Mạng lưới đã được thiết liên quan: trong thôn, xã, và các cơ quan liên lập 1.6 Bốn nhóm sử dụng rừng được thành quan, cùng với sự quan tâm để đảm bảo sự tham lập và đi vào hoạt động gia nhiệt tình của phụ nữ trong quá trình lập kế 1.7 Ban CFM được thành lập và đi vào hoạch và thực thi CFM (tháng 4 và 5/2007) hoạt động 1.6 Đã hoàn thành 1.6 Thúc đẩy thành lập nhóm sử dụng rừng trên cơ 1.8.Bản hướng dẫn quản lý rừng cộng sở cộng đồng (FUGs) (tháng 4 và 5/2007) đồng đã được xem xét đánh giá và 1.7 Thúc đẩy thành lập ban quản lý rừng cộng đồng 1.7 Đã hoàn thành kết quả này đã được sử dụng để xây (tháng 4 và 5/2007) dựng bản hướng dẫn CFM tại vùng 1.8 Hướng dẫn đã được xem 1.8 Đánh giá hướng dẫn quản lý rừng cộng đồng dự án. xét và chỉnh sửa bổ sung hiện thời (tháng 4 và 5/2007) nhận xét của các bên liên 1.8 Bản hướng dẫn CFM được phát quan trong đó có người 1.9 Phát triển bản hướng dẫn về CFM (tháng 4 và triển cùng với sự tham gia toàn diện dân. 5/2007) của tất cả các bên đối tác 1.9 Đã hoàn thành 12
  13. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Hoàn thiện LUPLA ở 4 thôn Cần tất cả các nguồn nhân Báo cáo viết và báo cáo truyền khẩu Mục tiêu 2 Tiến hành quy hoạch sử dụng đất và giao đất điểm với sự phê chuẩn về lực, điều kiện làm việc và khả của dự án (LUPLA) ở 4 thôn điểm quyền sử dụng đất bởi các năng tiếp cận cần thiết để để ban ngành liên quan thực thi tất cả các hoạt động trong thời gian đã ấn định Hoàn thành LUPLA ở 4 Sẻ không có rủi ro trong việc Báo cáo viết và báo cáo truyền khẩu Kết quả 3 Hoàn thành LUPLA ở 4 thôn thí điểm, cùng với thôn điểm, cùng với phê phê cấp quyền sử dụng đất của dự án việc phê chuẩn quy hoạch sử dụng dụng đất của chuẩn quy hoạch sử dụng bởi trong phạm vị quyền thực UBND huyện/tỉnh đất từ các cấp có thẩm thi của Chi cục Kiểm Lâm quyền. Tham khảo báo cáo tỉnh Bắc Kan với tư cách là môc kế hoạch 6. giám đốc dự án 2.1 Thiết lập nhóm công tác ở mỗi thôn điểm để 2.1 Hoàn thành 2.1 Các nhóm công tác được thiết lập, Các hoạt động thực thi khảo sát rừng thực địa (tháng 4, 5/2007) 2.2 Hoàn thành. mỗi nhóm cho 1 thôn điểm (4 2.2 Tiến hành các khóa đào tạo phù hợp cho các cán 2.3 Hoàn thành thôn) bộ địa phương và nhóm công tác (tháng 4, 2.4 Hoàn thành. 2.2 Các cấp đào tạo phù hợp về 5/2007) 2.5 Hoàn thành. LUPLA hoàn chỉnh cho mỗi thôn 2.3 Tiến hành khảo sát đánh giá hiện trạng đất rừng 2.6 Hoàn thành. trong số 4 thôn điểm cho quy hoạch sử dụng đất (tháng 5,6/2007) 2.3 Hoàn thành khảo sát hiện trường, 2.4 Thực thi giao đất ở 4 thôn bản (tháng 6-8/2007) tài liệu hóa/bản đồ quy hoạch sử 2.5 Tiến hành các phê duyệt cần thiết về quy hoạch dụng đất sử dụng đất, các thỏa thuận chia sẻ lợi ích và 2.4 Tiến trình giao đất được hoàn công tác bảo vệ rừng từ UBND huyện/tỉnh (tháng thành 6-10 2007) 2.5 Nhận được phê duyệt các văn bản 2.6 Cấp đất cho các công đồng (tháng 6-10 2007) giấy tờ về quyền sử dụng đất 2.6 Các cộng đồng được nhận đất và “sổ xanh” 13
  14. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Kế hoạch CFM được phát Đó là cấp độ tự nguyện và sự 4 kế hoạch CFM được chấp thuận phù Mục tiêu 3 Phát triển kế hoạch CFM cho 4 thôn điểm triển và phê duyệt cho từng tham gia giữa các cộng đồng hợp cho tất cả các đối tác của dự án thôn trong số 4 thôn điểm. ở các thôn điểm được duy trì Báo cáo dự án Kế hoạch CFM đã được xây ở mức cho phép dựng và phê duyệt chính thức vào tháng 1/2008 sau khi hoàn thành quá trình giao đất rừng cho cộng đồng. Kế hoạch CFM được phát Đó là các cấp liên quan không 4 kế hoạch CFM phù hợp cho tất cả Kết quả 4 Kế hoạch CFM cho 4 thôn điểm được phát triển triển và phê duyệt cho từng tham dự ở mức độ cao hơn bên được phê duyệt và chấp thuận bởi các cấp chính quyền liên quan thôn trong số 4 thôn điểm. hành chính hóa thông thường Các báo cáo dự án Kế hoạch CFM đã được xây và những trở ngại trong quá dựng và phê duyệt. trình phê duyệt kế hoạch CFM 3.1 Phát triển kế hoạch CFM ở mức độ cao về sự 3.1 Đã hoàn thành 3.1 Tất cả các thông tin đã được tài Các hoạt động tham gia, kể cả quan tâm đến thị trường, loại cây, 3.2 Đã hoàn thành liệu hóa cũng như truyền khẩu sẽ hệ thống canh tác và phân tích thể chế (tháng 6- 3.3 Đã hoàn thành được thu thập, phân tích và đưa 8/2007) vào trong kế hoạch CFM 3.2 Nộp kế hoạch CFM cho cấp có thẩm quyền liên 3.2 Bốn kế hoạch CFM được phê quan để phê duyệt (tháng 6-8/2007) duyệt bởi cấp chính quyền liên 3.3 Thiết lập mạng lưới khuyến nông thôn bản (tháng quan 6-8/2007) 3.3 Những kinh nghiệm truyền khẩu được đưa vào một cách hiệu quả cho mỗi mạng lưới khuyến nông thôn bản điểm 14
  15. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Những kết quả được tài liệu The risk is that there will not Báo cáo dự án Mục tiêu 4 Thực thi kế hoạch CFM ở 4 thôn điểm hóa hay truyền khẩu từ have been enough time for all nhóm sử dụng rừng và các four pilot villages to proceed cán bộ ban nghành liên quan with effective implementation tới kế hoạch CFM của 4 within the project time frame, thôn điểm sẽ bắt đầu để and enthusiasm may diminish thực thi when external resources diminish. However, Bac Kan Forest Protection Department is committed to provide continuing support including replication of CFM models to other locations. Như trên As above Các báo cáo dự án Kết quả 5 Kế hoạch CFM được thực thi ở 4 thôn điểm Báo cáo về số lượng (số hộ, số tiền) chứng tỏ rằng có mức sống tăng lên trên cơ sở số liệu ban đầu sau thời gian thực hiện dự án. 4.1 Thực thi kế hoạch CFM ở 4 thôn điểm, bao gồm 4.1 Đã triển khai The assumption is that all four 4.1 Các hoạt động CFM được tài liệu Các hoạt động nâng cao năng lực của tất cả các đối tác gồm (i) 4.2. Đã thiết lập pilot villages will have made hóa và truyền khẩu. Các báo cáo Tự túc được lương thực, thông qua sử dụng giống 4.3 Đã hoàn thành some, or even substantial, về các khóa đào tạo đã được thực và hệ thống canh tác mới; (ii) Các hoạt động 4.4 Đã hoàn thành progress towards fully hiện. quản lý rừng (bảo vệ và bảo tồn rừng, vườn 4.5 Đã triển khai sustainable CFM, with Báo cáo số lượng về: (i) Cải thiện ươm, thiết lập các loại các lâm sản gỗ và ngoài associated benefits for an ninh lương thực so với cấp an gỗ, thu hoạch sản phẩm bền vững, hệ thống nông household and community toàn; (ii) Các khu vực và các loại lâm kết hợp, vv); và (iii) các hoạt động tạo thu livelihoods, and conservation hệ thống trang trại mới; (iii) Số nhập khác tác (tháng 9/2007-tháng 2/2010) of natural resources. lượng các vườn ươm thôn bản, số 4.2 Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp khác nhau lượng và loại cây đã trồng được; và trồng mô hình Hồi cho tăng thu nhập (tháng The risk is that one or more of (iv) Các khu vực và loại hoạt động 3/2008-tháng 2/2010) the pilot villages may become quản lý rừng được thực hiện, đặc 4.3 Thiết lập 4 vườn ươm cho 4 thôn bản (tháng discouraged because benefits biệt là các khu vực khai thác bền 10/07-2/2010) appear to be slow in coming vững gỗ và sản phẩm ngoài gỗ; 4.4 Một hội thảo về tuyên truyền đánh giá hệ thống and low in quantity and (v) Bằng chứng (số lượng phụ nữ, nông lâm kết hợp và mô hình trồng Hồi (tháng quality. Effective training, số lượng các cuộc họp) thể hiện 3/2009) supervision and rằng phụ nữ đã được khuyến 4.5 Hỗ trợ cho thiết lập và đưa vào hoạt động các encouragement of the FUGs khích tham gia một cách tích cực quỹ phát triển rừng cộng đồng (tháng 10/2007- by both villagers and trong lập kế hoạch và quản lý các tháng 2/2010) Government officers will be khía cạnh khác nhau của CFM; và essential to maintain (vi) Các hoạt động tăng thu nhập enthusiasm. khác. 4.2 Các bằng chứng về số lượng và 15
  16. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 chất lượng của các mô hình nông lâm kết hợp và trồng Hồi khác nhau, và sự thay đổi kinh tế liên quan đến các hoạt động này 4.3 Báo cáo hội thảo 4.4 Vườn ươm thôn bản được thành lập 4.5 Bằng chứng về số lượng (số lượng và số tiền) của quỹ phát triển cộng đồng, và báo cáo truyền khẩu về sự tham gia trong quản lý quỹ, Kế hoạch quản lý rừng cộng đồng tiếp tục được triển khai: - Bảo vệ rừng cộng đồng - Duy trì và chăm sóc rừng trồng - Tiếp tục gieo trồng trên mô hình nông lâm kết hợp - Thiết lập vườn ươm thôn bản Hội thảo đánh giá và phổ triển các mô hình nông lâm kết hợp tổ chức vào ngày 2--21 tháng 4 năm 2010 với sự tham gia của các dự án CFM và CARD khác. Dự án CARD hỗ trợ người tham gia hội thảo. - Các hộ tham gia tiếp tục hưởng lợi quỹ phát triển cộng đồng, tuy nhiên một số hộ nghèo chưa có khả năng trả được khoản vay và lãi suất. Có thể thời gian vay quá ngắn 12 tháng chưa có thể tạo ra lợi nhuận để trả lại quỹ. Ghi chú: các thôn thuộc xã Văn Minh và Lạng San bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi hạn hán trong năm nay. Một số vườn ươm của Bản Sảng và To Dooc đã không duy trì được do không có nước. 16
  17. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Số lượng thôn bản và xã Các nguồn nhân lực, tài chính Báo cáo của các cơ quan cán bộ chính Mục tiêu 5 Nhân rộng các mô hình CFM được tuyên truyền và áp và các nguòn khác khác là quyền dụng thông qua các hình được củng cố bền vững để Báo cáo dự án thức khác nhau của các hoạt tiếp tục phát huy thành quả động khuyến nông về CFM của khuyến nông. Các khóa đào tạo phù hợp (và đào tạo lại) về phương pháp phổ cập bền vững được cung cấp cho các cán bộ ban nghành liên quan và các đối tác khác Như trên Báo cáo dự án Kết quả 6 Tuyên truyền rộng rãi ảnh hưởng của mô hình CFM và phương pháp cho tối thiểu 10 thôn bản khác ở trong xã, và các nơi khác ở trong tỉnh Trong năm thứ 3 thực thi dự án, các kết quả được 5.1 Điều tra tại 10 thôn đã Như trên 5.1. Báo cáo điều tra cơ bản Các hoạt động tuyên truyền là: được triển khai và kết quả 5.2 Bằng chứng là mô hình CFM đã 5.1 Giới thiệu mô hình CFM có ít nhất là 10 thôn đã được báo cáo trong mốc được giới thiệu đến ít nhất 10 khác trong các xã mục tiêu, sử dụng nhiều kế hoạch MS7. thôn bản khác, và rằng các ý phương pháp sáng tạo (tháng 3/2009-tháng 5.2. Như đã trình bày trong tưởng và thực tiễn về CFM được 2/2010) báo cáo MS8 trong phần cập nhật và, và hợp thức hóa hỗ 5.2 Tổ chức một hội thảo cộng đồng ở huyện Na Rì 5..1.1. Mục đích và 5.4. hai trợ cho các đơn vị khuyến nông để chia sẻ kinh nghiệm và có được các phản hồi hội thảo đã được tổ chức từ 5.3 Bằng chứng là hội thảo đã được tổ để củng cố mô hình CFM (tháng 3/2009) 22-23 tháng 6 với sự tham chức, cùng với số lượng các thành 5.3 Tổ chức một hội thảo vùng để tuyên truyền kết gia của người dân thôn bản viên tham gia quả và khuyến khích ứng dụng. Các thành viên của 18 thôn trong 2 xã vùng 5.4 Bằng chứng là hội thảo đã được tổ tham dự sẽ bao gồm cấp trung ương, tỉnh, các tổ dự án với sự tham gia của chức, cùng với số lượng các thành chức phi chính phủ và đại diện của các nhà tài trợ hơn 100 người.. viên tham gia dự án CFM (tháng 4/2009) 5.5 Báo cáo các phương pháp đã được 5.4 Sử dụng tất cả các phương án phù hợp khuyến 5.3. Hội thảo cộng đồng tổ sử dụng cho khuyến khích CFM khích CFM, bao gồm đài báo, truyền hình, các chức vào ngày 21/1 với sự 5.6. Các tài liệu đào tạo đã được sản xuất bản và hình ảnh cũng như các phương pháp tham gia của 57 người dân xuất nhạy cảm khác (tháng 3/2009-tháng 2/2010) của 2 xã Văn Minh và Lạng Ngày sau hội thảo cộng đồng ngày 5.5 Xuất bản và phân phát bản hướng dẫn và tài liệu Sang như đã báo cáo trong 5/3 một số thôn bản lân cận đã tự đào tạo thực tiến cho CFM (tháng 3/2007-tháng MS8.. thiết lập vườn ươm với sự giúp đỡ 2/2010) một phần của dự án CARD (ví dụ hạt 5.4. Một hội thảo vùng được giống) . Tại thôn Na Ngòa 29 hộ đã tổ chức tại Bắc Kạn từ ngày tham gia vào thiết lập vườn ươm thôn 28029 tháng 5 năm 2009. bản (chăm sóc vườn ươm hàng ngày). dự án CFM khác đã tham Tại thôn Pac Ban tổng số 20/23 hộ gia và trình bày kinh thiết lập vườn ươm nhỏ tại gia đình. nghiệm trong hội thảo. tham Có một sự quan tâm lớn đến phát 17
  18. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 khảo báo cáo MS8. triển trồng rừng. 5.5. Tham khảo báo cáo Các hoạt động của dự án CARD đã MS8 đã đưa ra những điểm được truyền trên truyền hình và radio nổi bật trong tư liệu truyền địa phương một số lần. thông trên TV và các diễn đàn khác tại Bắc Kạn. 18
  19. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 Tất cả các khóa đào tạo đã Một giả sử là tất cả các khóa Báo cáo dự án Mục tiêu 6 Xây dựng năng lực cho cộng đồng và cán bộ địa được lập và thực thi, trên cơ đào tạo nâng cao năng lực là phương để thực hiện CFM hiệu quả và bền vững sở đáp ứng nhu cầu đào tạo phù hợp với đánh giá nhu cầu được xác định thông qua đào tạo và nhu cầu của những đánh giá nhu cầu đào tạo người tham gia có thể và được trước và sau khi tiến hành thỏa mãn ở một khía cạnh nào các khoá đào tạo đó mà phù hợp với mục đích đào tạo Như trên Rủi do là khóa đào tạo được Như trên OUTPUT 8 8. Mỗi mục 6.1 đến 6.10 bao gồm cả đầu ra, được coi là không phù hợp, sự tham OUTPUT 9 cụ thể hóa về số lượng và chất lượng những người gia thấp và không đảm bảo đẫ được đào tạo vấn đề trước mắt và lâu dài 9. Điều tra cơ bản được tổ chức đánh giá lại nhằm nhu cầu của người học. xác định sự thay đổi trong quan điểm, hành động và tác động do dự án mang lại Trong 36 tháng thực thi dự án, thực hiện các khóa Mục đích là xác định được Giả định là nguồn nhân lực và Mỗi khóa tập huấn sẽ báo cáo bằng ACTIVITIES thăm quan và đào tạo ở Việt Nam để tăng cường đào sự nâng cao năng lực của tài chính và các phương tiện một mẫu chuẩn để thống nhất với các tạo nguồn nhân lực cho CFM trong những khu vực các nhóm đối tượng hưởng là đáp ứng yêu cầu cho các mẫu báo cáo của dự án ưu tiên lợi với những giải pháp hoạt động đào tạo. Mỗi khóa tập huấn sẽ đảm bảo đáp 6.1 Một khóa tập huấn 5-ngày cho 15 người cho 1 xã thích hợp để hiểu (i) quan ứng nhu cầu đào tạo cho từng đối về LUPLA (tháng4 và 5/2007) điểm, biện pháp kỹ thuật và tượng cụ thể. Vài tháng sau khi mỗi 6.2 Một khóa đào tạo 4 ngày cho 15 cán bộ khuyến tính bền vững; (ii) hoạt động khóa được tiến hành một số hoặc tất nông và lãnh đạo xã về CFM CFM (tháng vườn ươm; (iii) Thu hoạch cả các học viên sẽ được phỏng vấn về 7/2007) bền vững lâm sản ngoài gỗ; cảm tưởng cũng như giá trị áp dụng 6.3 Một đợt tham quan 5 ngày cho 20 người chủ chốt (iv) sử dụng bền vững rừng của các khóa tập huấn, và việc đào ở thôn bản, (mỗi thôn điểm 5 người) đến các dự cộng đồng. tạo lại là cần thiết cho cùng nhóm đối án CFM khác (Tháng 6/2007) 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 and 6.8 tượng hay các nhóm khác 6.4 Bốn khoá đào tạo, mỗi khoá 3 ngày về vườn ươm đã hoàn thành cho 20 người trong mỗi thôn (tháng 9 và Hoạt động 6.6, 6.7 and 6.9. Tất cả các hoạt động nâng cáo năng 10/2007) đã hoàn thành như trong báo lực trình bày trong mục 6.1 - 6.10 đã 6.5 Bốn khoá đào tạo, mỗi khoá 3 ngày về nông lâm cáo móc kế hoạch 7. hoàn thành và đã được trình bày kết hợp và các hoạt động tăng thu nhập cho 20 trong báo cáo MS11 người mỗi thôn, tổng số 80 người (tháng 3 /2008) Báo cáo đánh giá cơ bản lặp lại trong 6.6 Một đợt tham quan 4 ngày cho 20 người từ các 4 thôn điểm trong tháng 2 năm 2010 thôn điểm về các hoạt động tăng thu nhập (tháng triển khai trong tháng 2/2010 được 3 và 4/2008) trình bày trongbaos cáo MS11. 6.7 Bốn khoá đào tạo, mỗi khoá 2 ngày cho 20 người trên thôn về luật lâm nghiệp (tháng 4 và 5/2008) 6.8 Bốn khoá đào tạo, mỗi khoá 2 ngày đào tạo cho 20 người một thôn về phát triển lâm nghiệp (tháng 4 và 5/2008) 19
  20. Bao cao hoan thien_VN.docBáo cáo hoàn thành dự án 7/14/2010 6.9 Bốn khoá đào tạo, mỗi khoá 3 ngày về khai thác bền vững lâm sản (tháng 6 và 7/2008) 6.10 Một đợt tham quan 4 ngày cho 20 người ở các thôn khác tham quan các mô hình thành công về các hoạt động tăng thu nhập (tháng 5/2009) 6.11. Tổ chức điều tra cơ bản lại nhằm xác định sự thay đổi trong quan điểm, hành động và tác động do dự án mang lại (Jan/Feb 10) 6.12 Tổ chức điều tra cơ bản lại tại các thôn bản lân cận nhằm xác định sự thay đổi trong quan điểm, hành động và tác động do dự án mang lại (Jan/Feb 10) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2