Báo cáo " Nhìn nhận một số quan điểm quốc tế về các tội phạm về môi trường "
lượt xem 19
download
Nhìn nhận một số quan điểm quốc tế về các tội phạm về môi trường
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Nhìn nhận một số quan điểm quốc tế về các tội phạm về môi trường "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. §µo LÖ thu * T h i gian g n ây, các t i ph m xâm h i s quan tâm c a c ng ng qu c t . i u này ư c minh ch ng b i nh ng s ki n môi trư ng ã tr thành m t trong như: trong su t H i ngh l n th tám c a nh ng tài gây tranh lu n trên di n àn Liên h p qu c (LHQ) v phòng ng a t i qu c t . Vi c tìm hi u và ánh giá h th ng ph m và u tranh v i t i ph m có t ch c quan i m, quan ni m v các t i ph m v môi t i Havana, Cuba năm 1990, v n ki m trư ng là h t s c c n thi t b i chính nh ng soát ch t ch hơn nh ng ho t ng ph m t i quan ni m ó ph n ánh nh n th c chính tr , có t ch c gây thi t h i cho môi trư ng t xã h i, pháp lí và khoa h c v lo i t i ph m nhiên ã ư c ưa ra th o lu n. V i tiêu này. M t khác, chúng còn giúp cho các qu c “Vai trò c a lu t hình s trong vi c b o v t gia ho ch nh chính sách hình s , xây d ng nhiên và môi trư ng”, Ngh quy t 45/121 và th c hi n pháp lu t hình s v b o v môi ngày 14 tháng 12 năm 1990 v i s nh t trí trư ng m t cách kh thi và có hi u qu hơn. c a i h i ng LHQ ã thúc y các qu c Vn u tiên c n ư c c p là quan gia s a i lu t hình s t o ra m t gi i ni m v vai trò c a lu t hình s trong vi c gi i pháp có hi u qu i v i nh ng hi m h a môi quy t các v n môi trư ng. ây chính là i u trư ng. Thêm m t l n n a, vai trò c a lu t băn khoăn c a nhi u h c gi qu c t . Câu h i hình s trong vi c b o v môi trư ng l i ư c mà h thư ng t ra là: li u lu t hình s có nh n m nh trong m t lo t các Ngh quy t c a ph i là m t công c thích h p ngăn ng a H i ng kinh t và xã h i c a LHQ như: và h n ch nh ng hành vi gây thi t h i cho Ngh quy t s 28 năm 1993, Ngh quy t s 15 môi trư ng? (1) Câu h i này có th ư c tr năm 1994, Ngh quy t s 27 năm 1995. l i b ng vi c gi i quy t ba v n : Th nh t, T i châu Âu, văn b n pháp lí u tiên li u có c n thi t ph i s d ng pháp lu t hình c p yêu c u ph i ki m soát các hành vi xâm s b o v môi trư ng? Th hai, n u có thì h i môi trư ng là Ngh quy t (77) 28 “V s nó nên ư c s d ng m c nào và trong óng góp c a lu t hình s i v i vi c b o hoàn c nh nào? Th ba, trên th c t li u lu t v môi trư ng”, ư c thông qua t i cu c g p hình s ã ho t ng như m t công c h u l n th 275, U ban các b trư ng c a H i hi u b o v môi trư ng hay chưa? ng châu Âu ngày 28/9/1977. Ngh quy t Ngày nay, vi c tăng cư ng s d ng pháp này ã ưa ra m t yêu c u kh n thi t v s lu t hình s b o v môi trư ng di n ra can thi p c a lu t hình s ngăn ng a khá ph bi n nhi u qu c gia trên th gi i. Không ch d ng l i ph m vi qu c gia, lu t * Gi ng viên Khoa lu t hình s hình s v b o v môi trư ng còn nh n ư c Trư ng i h c Lu t Hà N i 54 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi nh ng hành vi phá h y môi trư ng. Sau ó, v “B o v môi trư ng b ng pháp lu t hình L i nói u c a Công ư c s 172 c a H i s ” ã c nh báo ba v n : ng châu Âu v “B o v môi trư ng b ng (1) S gia tăng c a các t i ph m v môi pháp lu t hình s ” ngày 4/11/1998 ã nh n trư ng cũng như nh ng h u qu c a chúng, m nh: “Lu t hình s óng góp m t vai trò i u ã x y ra vư t ra ngoài biên gi i gi a quan tr ng trong vi c b o v môi trư ng”. các qu c gia; Bên c nh ó, hàng lo t các h i th o qu c t (2) Nh ng t i ph m ó ang t ra m i cũng th o lu n sôi n i v n s d ng pháp e d a to l n i v i môi trư ng và do ó lu t hình s b o v môi trư ng, trong ó c n kêu g i m t s ph n ng m nh m ; i n hình là H i th o “Chính sách hình s v (3) Các t i ph m v môi trư ng là v n b o v thiên nhiên và môi trư ng t i châu c n ư c t p trung i phó b i t t c các Âu” ư c t ch c t i Lauchhammer ( c), qu c gia thành viên. Chính vì v y, các nư c t ngày 25 n ngày 29/4/1994 (sau ây g i thành viên c n ph i ng thu n ti n hành là H i th o Lauchhammer). T i ây, lu t hình nh ng hành ng b o v môi trư ng thông s ã ư c ánh giá là m t công c không th qua pháp lu t hình s . thi u trong vi c b o v môi trư ng. Th hai, vi c tăng cư ng s d ng lu t Nh ng òi h i v vi c tăng cư ng s d ng hình s b o v môi trư ng là do s thi u pháp lu t hình s b o v môi trư ng nêu hi u qu c a các bi n pháp pháp lí khác i trên có th ư c lí gi i b i hai nguyên nhân: v i vi c x lí các vi ph m pháp lu t v môi Th nh t, ó là s gia tăng nhanh chóng trư ng. ây cũng chính là m t trong nh ng c a các hành vi xâm h i môi trư ng v i nh n nh ã ư c ưa ra t i H i th o nh ng h u qu nguy hi m trư c m t cũng Lauchhammer, khi m t giáo sư ngư i Nga như lâu dài. Nh ng hành vi này không ch cho r ng: “Lu t hình s c n ph i ư c áp phát tri n v m t s lư ng mà còn gây m i d ng i v i nh ng ngư i vi ph m mà trư c lo ng i c v tính nguy hi m cho xã h i c a ó các ch tài hành chính áp d ng i v i h ã không có hi u qu ”.(4) Bên c nh ó, U chúng. Ch ng h n như t i Th y i n, s li u th ng kê chính th c ã ch ng minh s gia ban châu Âu trong m t ki n ngh cho “Ngh tăng rõ r t c a các hành vi vi ph m pháp lu t quy t v b o v môi trư ng b ng pháp lu t v môi trư ng. Trong năm 2000, con s các hình s ” cũng nêu rõ: “b i vì ch có bi n quy t nh x lí các hành vi xâm h i môi pháp này dư ng như m i hi u qu và trư ng ã tăng lên t i 278%.(2) Cũng theo thuy t ph c giúp cho lu t môi trư ng kh o sát c a m t nhà nghiên c u Th y i n, ư c th c thi y . Khi lu t hình s là ho t ng c a g n m t n a tri u các công ty phương ti n duy nh t b o m cho vi c c a Th y i n ang b x p vào lo i t o ra th c thi lu t c a C ng ng châu Âu m t nh ng m i nguy hi m cho môi trư ng.(3) cách hi u qu , các qu c gia thành viên có Tình tr ng trên dư ng như cũng ang di n ra trách nhi m ph i quy nh các bi n pháp pháp lí hình s nh m b o v môi trư ng”.(5) trên toàn châu Âu. Chính vì v y, Quy t nh khung c a H i ng châu Âu 2003/80/JHA Bàn v m c can thi p c a lu t hình s t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006 55
- nghiªn cøu - trao ®æi vào lĩnh v c b o v môi trư ng, a s các nguy hi m c a các t i ph m v môi trư ng. quan i m u nh t trí r ng tuy lu t hình s Lo i ý ki n th nh t cho r ng t i ph m v ư c ánh giá là bi n pháp không th thi u môi trư ng là lo i t i vi c nh, là nh ng hành trong u tranh phòng ch ng vi ph m pháp vi nguy hi m không áng k ho c không nên b xem là t i ph m.(6) Như m t s hi n tư ng lu t v môi trư ng song cũng không vì th mà l m d ng nó. i u này ư c th hi n r t xã h i m i khác, t i ph m v môi trư ng rõ nét trong Ngh quy t (77) 28 v i nh n không ư c m i ngư i ch p nh n như m t nh: “S d ng pháp lu t hình s trong lĩnh lo i t i ph m th c s . Nh ng quan ni m ánh giá th p tính nguy hi m cho xã h i c a v c này ch nên là gi i pháp cu i cùng, khi các t i ph m v môi trư ng ư c bi n minh mà các bi n pháp khác không ư c tuân th b i m t lí do liên quan n y u t n n nhân. ho c ư c th c hi n m t cách không có hi u qu ho c hi u qu không áng k ”. Theo ó, Theo ó, t i ph m v môi trư ng ư c xem lu t hình s nên ư c xem là m t công c h là lo i t i không có n n nhân ho c n n nhân không rõ ràng.(7) Chính vì quan ni m trên tr bên c nh lu t hành chính, là công c phòng ng a i v i c kh năng tái ph m c a nên “s là r t khó khăn i v i m i ngư i ngư i ph m t i l n ý nh ph m t i c a có th nh n th c v các t i ph m v môi nh ng công dân khác. Tóm l i, trong m i trư ng theo cùng m t cách suy nghĩ v quan h v i vi c b o v môi trư ng, lu t hình nh ng lo i t i ph m truy n th ng khác và s ư c xem là m t công c phòng ng a, th t nguy hi m b i vì i u ó làm cho ngư i răn e là chính. Do v y, vi c s d ng pháp ta d dàng vi ph m các quy nh c a pháp lu t v môi trư ng hơn”.(8) ó chính là nh n lu t hình s ư c cho là nên có gi i h n. Ngoài nh ng nh n nh v vai trò c a nh c a Korsell - m t nhà nghiên c u Th y lu t hình s , nh ng v n xoay quanh các i n - trong bài vi t c a mình v ki m soát t i ph m v môi trư ng cũng nh n ư c s và u tranh ch ng các t i ph m v môi quan tâm áng k . T quan i m c a H i trư ng. Tác gi này ti p t c minh h a cho ng châu Âu, s c n thi t ph i t i ph m hoá nh n nh c a mình b ng cách vi n d n các hành vi xâm h i môi trư ng ã ư c t thông tin t các bài vi t, nghiên c u và báo ra ngay trong L i nói u c a Công ư c “B o cáo ch ra m t th c t r ng su t t nh ng v môi trư ng b ng pháp lu t hình s ”: “các năm 70 c a th k 20 cho n nay, t i Th y i n, các t i ph m v môi trư ng không vi ph m pháp lu t v môi trư ng ang gây ư c nhìn nh n m t cách nghiêm túc và r t ra nh ng h u qu nghiêm tr ng c n ph i b ít v án ư c ưa ra xét x hình s .(9) Cu i t i ph m hoá v i nh ng hình ph t thích áng”. Như v y, òi h i c a H i ng châu cùng tác gi k t lu n v i m t chút hài hư c: Âu v vi c t i ph m hoá nh ng hành vi xâm “t i ph m v môi trư ng vì v y c n ph i u h i môi trư ng ã xu t phát t chính tính tranh r t quy t li t n u như m c ích c a nó nguy hi m cho xã h i c a nh ng hành vi ó. là t ư c m t v trí bình ng v i nh ng lo i t i ph m truy n th ng khác”.(10) Tuy nhiên, hi n nay trên th gi i ang t n t i hai lo i ý ki n trái ngư c nhau v tính Trong khi ó, có nh ng ý ki n ngư c l i 56 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi cho r ng nh ng hành vi gây thi t h i cho môi M t bên có xu hư ng phi t i ph m hoá m t s t i ph m v môi trư ng, c th là nh ng trư ng là nguy hi m và c n ph i b x lí b ng t i ph m mà theo quan ni m truy n th ng là pháp lu t hình s . Nh ng hành vi này b lên không có n n nhân. Ngư c l i, xu hư ng kia án là không ch gây thi t h i cho tài s n mà mu n t i ph m hoá t t c các lo i hành vi liên còn gây nguy hi m cho con ngư i cũng như quan n môi trư ng có th gây ra nh ng thi t các giá tr khác. Chính vì v y, t i ph m v h i cho tính m ng, s c kho c a con ngư i và môi trư ng ã b coi là m t trong nh ng lo i xâm h i t i nh ng giá tr l n c a c ng ng. t i ph m “xâm h i t i nh ng giá tr nhân văn M t cách khách quan hơn, nh ng ý ki n quan tr ng, do ó có th b xem là m t lo i phát bi u ư c ưa ra t i H i th o t i ch ng loài ngư i”.(11) Bên c nh ó, tính Lauchhammer ng thu n trong vi c nên t i nguy hi m cho xã h i c a các t i ph m v ph m hoá nh ng hành vi xâm h i môi trư ng, môi trư ng cũng ã ư c ưa ra phân tích và song g i ý: “không ph i m i hành vi vi ph m ch ng minh, ch ng h n như tác gi Korsell các tiêu chu n v môi trư ng u nên b x lí trong nghiên c u c a mình ã vi t: b ng các ch tài c a lu t hình s ”.(14) Như Dĩ nhiên các t i ph m v môi trư ng gây v y, các quan ch c và các nhà khoa h c tham nh hư ng n cu c s ng c a chúng ta m t d h i th o này ã th y ư c m i liên h gi a cách sâu s c. Các loài chim bi n ch t là h u tính ch t nguy hi m cho xã h i c a hành vi vi qu c a vi c tràn d u, h i c u ph i s ng ph m v i v n t i ph m hoá hành vi ó. trong môi trư ng b ô nhi m, hàng thùng Qua nh ng phân tích trên có th th y ch t th i c h i ang ch t ng trong các hi n nay các t i ph m v môi trư ng ang khu công nghi p cũ kĩ, l c h u, vi c th i các ư c nhìn nh n v i m t s i m n i b t sau: ch t gây ung thư bên ngoài các vư n tr . Th nh t, ây là nh ng t i ph m ư c coi Nh ng th m h a này r i s gây ra nh ng tin là có tính nguy hi m cho xã h i chưa rõ ràng. t c gây ch n ng, nh ng làn sóng dư lu n Nói m t cách khác, vi c ch ng minh tính nguy và d n t i nh ng mưu toan, th o n chính hi m cho xã h i c a lo i t i ph m này chưa tr . Chính nh ng i u ó ã t o ra m t b s c thuy t ph c i v i c c ng ng. m t th t cho t i ph m v môi trư ng v i Th hai, các t i ph m này ư c cho là nh ng n n nhân d th y hơn.(12) không có n n nhân rõ ràng, c th . Cũng như Không nh ng th , t i ph m v môi trư ng c i m th nh t, ch ng minh n n nhân c a còn b yêu c u ưa ra xét x như m t lo i t i các t i ph m v môi trư ng v n ang là v n ph m qu c t , ch ng h n như quan i m cho gây tranh lu n. r ng: “nhân lo i nên kêu g i thành l p m t Th ba, h u qu c a các t i ph m v môi toà án môi trư ng qu c t bên c nh vi c kêu trư ng ư c cho là khó xác nh. V v n g i toà án hình s qu c t xét x nh ng t i này có tác gi ã nh n nh: “Vi c ánh giá ph m v môi trư ng nghiêm tr ng”.(13) thi t h i - làm cơ s cho vi c xác nh trách Như v y, t i th i i m hi n nay, có hai xu nhi m hình s và nh ng bi n pháp kh c hư ng trái ngư c nhau liên quan n v n ph c h u qu - là h t s c ph c t p b i m t t i ph m hoá các hành vi xâm h i môi trư ng. th c t là thi t h i gây ra có th ư c tích t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006 57
- nghiªn cøu - trao ®æi lũy d n (là lo i thi t h i ti m n, d n d n th a nh n r ng rãi nay ã tr nên không còn n y sinh) và gây ra cho nhi u n n nhân mà phù h p xét t góc c a các m i nguy m t vài ngư i trong s h th m chí có th hi m gây ra b i các hành vi mang tính t p không bi t r ng mình ang là n n nhân”.(15) th , ó không có cá nhân nào có th b ch ng minh là có l i”.(18) Do ó, m t s nhà Hơn n a, thi t h i do các t i ph m v môi trư ng gây ra ư c xem là r t a d ng. Chúng l p pháp ưa ý ki n cho r ng nh ng bi n không ch là thi t h i v tính m ng, v s c pháp pháp lí hình s ch t trên cơ s trách kho c a con ngư i mà còn là thi t h i cho nhi m cá nhân s là không hi u qu bo thiên nhiên, c nh quan, môi sinh v.v.. Các t i v môi trư ng kh i nh ng ô nhi m nghiêm ph m v môi trư ng có th gây ra nh ng h u tr ng gây ra b i các công ti l n. Th m chí qu r t l n và lâu dài. Chính vì ý th c ư c châu Âu ngư i ta cho r ng chính nh ng công i u này nên có nhi u ý ki n cho r ng nên ti qu c gia và nh ng t p oàn xuyên qu c quy nh c trư ng h p tuy chưa có thi t h i gia l i là nh ng ch th y quy n l c th c c th x y ra song có nguy cơ e d a thi t h i hi n nh ng hành vi gây thi t h i cho môi nghiêm tr ng s x y ra.(16) trư ng.(19) V y t i sao l i không quy nh Th tư, các t i ph m v môi trư ng có nh ng ch th ó ph i ch u trách nhi m vì th ư c th c hi n dư i c hình th c l i c ý nh ng thi t h i nghiêm tr ng mà h gây ra ho c vô ý. Xét t góc lu t nh, các văn cho môi trư ng? L p lu n này hi n nay ang b n pháp lu t c a H i ng châu Âu u khá thuy t ph c và ngày càng có nhi u ý th ng nh t v vi c quy nh c hai hình th c ki n ng h cho xu hư ng quy trách nhi m l i i v i các t i ph m v môi trư ng. Bên hình s cho pháp nhân bên c nh trách nhi m c nh ó, trong quan i m l p pháp c a mình, hình s c a cá nhân. V phía H i ng châu H i ng châu Âu còn g i ý rõ hơn là ch Âu, quan i m v v n này ã th hi n r t quy nh nh ng t i ph m v môi trư ng v i rõ trong Ngh quy t (77)28 khi ngh các l i vô ý n u ó là t i ph m nghiêm tr ng.(17) qu c gia thành viên xem xét l i nh ng Th năm, trách nhi m hình s hay nói nguyên t c c a trách nhi m hình s v i g i ý cách khác là v n ch th c a các t i ph m nên quy nh trách nhi m hình s c a pháp v môi trư ng cũng là m t i m gây nhi u nhân (c công và tư) i v i các t i ph m v chú ý. M t m t, m t s qu c gia trư c nay môi trư ng. Ti p sau ó, Công ư c s 172 v n gi quan i m ch th c a t i ph m ch ã th hi n r t rõ tinh th n này b ng vi c quy là cá nhân. Lu t hình s c a các nư c này nh trách nhi m hình s c a pháp nhân th c d a trên cơ s trách nhi m hình s cá nhân hi n các t i ph m v môi trư ng t i i u 9. v i quan ni m l i là m t ph m trù o c Th sáu, thêm m t v n c n ư c quan cho nên ch có con ngư i, l i là l i c a cá tâm v các t i ph m v môi trư ng là tính nhân, do ó trách nhi m hình s ch t ra nghiêm kh c c a hình ph t ư c quy nh. i v i cá nhân. M t khác, quan ni m v ây cũng là v n gây tranh lu n t i Châu trách nhi m hình s c a pháp nhân cũng ã Âu. Có nh ng ý ki n cho r ng vì t i ph m v hình thành và ang t n t i. Có ý ki n nh n môi trư ng không gây ra m t thi t h i tr c nh: “nguyên t c trách nhi m cá nhân ư c ti p nào cho m t n n nhân c th nào cho 58 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi nên không c n thi t ph i b x lí nghiêm kh c,(20) trong khi l i có quan i m cho r ng Little Stick: Strategies for Controlling and combating Environmental Crime”, Journal of Scandinavian c n có nh ng ch tài nghiêm kh c i v i Studies in Criminology and Crime Prevention 2001, lo i t i này.(21) V y hình ph t i v i các t i Vol 2, tr. 127. ph m v môi trư ng nên nghiêm kh c n (3).Xem: Helena Du Rées, Tài li u ã d n, tr.109. (4).Xem: Helsinky Institute for Crime Prevention and m c nào ? Theo quy nh t i i u 6 Công Control, affiliated with the United Nations (1992), ư c châu Âu s 172, m t òi h i v hình Criminal Law and the Environment - Proceedings of ph t ư c quy nh i v i các t i ph m v the European Seminar held in Lauchhammer, Land môi trư ng là ph i có s phù h p gi a b n Brandenburg, Germany, 26 - 29 April 1992, Forssa, tr. 187. ch t nguy hi m c a các t i ph m này v i (5).Xem: European Commission (2004), Environmental crime, http://www. Europa.eu.int. mc nghiêm kh c c a hình ph t. Theo ó, (6).Xem: Helena Du Rées, Tài li u ã d n, tr.118. các t i ph m v môi trư ng nên b tr ng tr (7).Xem: Lars Emanualsson Korsell, Tài li u ã d n, thích áng so v i tính ch t và m c nghiêm tr. 127 và 132. tr ng c a chúng. Bên c nh quan i m v m c (8).Xem: Lars Emanualsson Korsell, Tài li u ã d n, tr. 127. (9).Xem: Lars Emanualsson Korsell, Tài li u ã d n, tr. 130. nghiêm kh c c a hình ph t, lo i hình ph t (10).Xem: Lars Emanualsson Korsell, Tài li u ã d n, tr. 133. nào nên áp d ng i v i các t i ph m v môi (11).Xem: International society of social defence trư ng cũng ư c c p. Trong nhi u văn (1991), The movement of Social Defence, the b n pháp lí c a H i ng châu Âu như Ngh Protection of the environment and Fundamental Rights, tr.57. quy t s (77)28, Công ư c s 127... lo i hình (12).Xem: Lars Emanualsson Korsell, Tài li u ã d n, tr. 133. ph t i n hình ư c g i ý cho các qu c gia (13).Xem: International society of social defence thành viên quy nh i v i các t i ph m này (1991), Tài li u ã d n, tr. 60. (14).Xem: Helsinky Institute for Crime Prevention là ph t ti n và ph t tù có th i h n. and Control,... Tài li u ã d n, tr. 88. Tóm l i, hi n nay các t i ph m v môi (15).Xem: International society of social defence trư ng ngày càng nh n ư c nhi u s quan (1991), Tài li u ã d n, tr. 58. tâm, chú ý. Cho dù còn có nhi u quan i m (16).Xem: International society of social defence (1991), Tài li u ã d n, tr. 127 và xem “The BT Kemi khác nhau v lo i t i ph m này t i các qu c Scandal and the Establishment of the Environmental gia và các khu v c, m t th c t không th ph Crime Concept” c a tác gi Erland Marald , Journal nh n là chính ph các nư c cũng như các nhà of Scandinavian Studies in Criminology and Crime khoa h c ang c g ng phân tích b n ch t, Prevention, Vol 2 (2001), tr.157. (17).Xem: European Commission (2004), Commission c i m và khuynh hư ng phát tri n c a will support Member States in the fight against chúng tìm ra nh ng gi i pháp phù h p - environmental crime, IP/01/358, .europa.eu.int. trong ó bao g m c vi c l p pháp hình s - (18).Xem: International society of social defence (1991), Tài li u ã d n, tr. 128. cho vi c phòng ng a và u tranh ch ng các (19).Xem: International society of social defence t i ph m v môi trư ng./. (1991), Tài li u ã d n, tr. 58. (20).Xem: Helena Du Rées, Tài li u ã d n, tr. 118. (1). Xem: Helena Du Rées, “Can criminal law protect (21).Xem: “The BT Kemi Scandal and the Establishment the environment?”, Journal of Scandinavian Studies of the Environmental Crime Concept” c a tác gi Erland in Criminology and Crime Prevention 2001, Vol 2. Marald , Journal of Scandinavian Studies in Criminology (2).Xem: Lars Emanualsson Korsell, “Big Stick, and Crime Prevention, Vol 2 (2001), tr.157. t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006 59
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " SỬ DỤNG CÁC MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC ĐẦU TƯ TÍN DỤNG DỰA TRÊN KHUNG VALUE AT RISK (VAR)"
10 p | 242 | 69
-
Báo cáo chung Tổng quan ngành Y tế năm 2010: Hệ thống y tế Việt Nam trước thềm kế hoạch 5 năm 2011-2015: Phần 1
115 p | 451 | 53
-
Báo cáo khoa học: "PHÂN TÍCH RỦI RO KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU Ở VIỆT NAM"
8 p | 180 | 43
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " THỰC TRẠNG NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM VỀ CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRONG ỨNG XỬ "
14 p | 120 | 33
-
Phân tích sai phạm trong báo cáo tài chính
42 p | 391 | 33
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH SUNG GWANG VINA trong giai đoạn 2020 – 2022
92 p | 82 | 30
-
Báo cáo thực tập: Xây dựng hệ thống BSC - KPI cho Công ty TNHH đóng gói và cung ứng nhân sự Green Speed
69 p | 83 | 23
-
Báo cáo "Một số ý kiến về giải quyết tranh chấp lao động cá nhân tại toà án nhân dân "
7 p | 83 | 20
-
Báo cáo khoa học: Thách thức trong phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số nước ta nhìn từ tiếp cận văn hóa và tâm lý các tộc người
27 p | 135 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " MỘT CÁCH TIẾP CẬN MỚI TRONG NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY LỊCH SỬ THẾ GIỚI THẾ KỶ XX TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC "
15 p | 98 | 16
-
Báo cáo khoa học: "một vài suy nghĩ về cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông"
4 p | 65 | 13
-
Báo cáo khoa học: "quản lý rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp"
7 p | 77 | 13
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Những nhận thức mới của Đảng cộng sản Trugn Quốc về cải cách mở cửa "
9 p | 82 | 13
-
BÁO CÁO " KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG BIẾN DẠNG VÀ HƯ HỎNG MẶT ĐƯỜNG CÁC TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG "
5 p | 103 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " CẦN PHẢI GIẢI PHÓNG NHẬN THỨC CỦA CHÚNG TA ĐỐI VỚI NỘI DUNG GIÁO TRÌNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI "
10 p | 70 | 8
-
Báo cáo " Nhìn nhận của người dân về một số vấn đề liên quan đến doanh nghiệp tư nhân và ảnh hưởng của nó đến đánh giá của họ về các chủ doanh nghịp tư nhân"
6 p | 66 | 5
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " HỌC TẬP THÔNG QUA TIẾNG ANH MỘT TRIỂN VỌNG TỪ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG "
7 p | 48 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn