intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Phân tích báo cáo tài chính dưới góc độ là nhà đầu tư

Chia sẻ: Nguyễn Văn Dương | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:50

473
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn hiện có 2 nhà máy đường với tổng công suất 7.000 tấn mía ngày và 11 nhà máy, xí nghiệp thành viên, sản xuất và cung cấp nhiều loại sản phẩm( đường , bánh kẹo , cồn, nước quả cô đặc ...), Sản lượng mía bình quân hàng năm đạt 1.2 triệu tấn và sản lượng đường đạt bình quân 110.000 tấn/năm, tạo việc làm cho gần 1.800 CBCNV và hơn 30 vạn lao động trong vùng....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Phân tích báo cáo tài chính dưới góc độ là nhà đầu tư

  1. GVHD: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG NGA Các thành viên: Nguyễn Thị Ngọc Diệp (nhóm trương) Nguyễn Đăng Hùng Nguyễn Văn Dương Lương Khánh Hòa Vũ Thị Loan Phạm Thị Nền Lê Văn Hào Bùi Thị Ngọc Hoa Đặng Trần Khiên Ninh Thị Thu Trần XuânTrường Nguyễn Đình Quang
  2. Phân tích báo cáo tài chính dưới góc độ là nhà đầu tư
  3. Lịch sử hình thành: Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, tiền thân là Nhà máy đường Lam Sơn thành lập năm 1980. Ngày 14 / 03/ 1989. Khởi công xây dựng nhà máy và đưa công trình vào danh mục trọng điểm cấp Nhà nước. Ngày 08/01/1994. đổi tên thành Công ty đường Lam Sơn. Ngày 06/12/1999: đổi tên thành Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn. VĐL đến Tháng 3/2009 là 300 tỷ đồng.
  4. Vị thế công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG LAM SƠN hiện có 2 nhà máy đường với tổng công suất 7.000 tấn mía ngày và 11 nhà máy, xí nghiệp thành viên, sản xu ất và cung cấp nhiều loại sản phẩm( đường , bánh kẹo , cồn, nước quả cô đặc ...), Sản lượng mía bình quân hàng năm đạt 1.2 triệu tấn và sản lượng đường đạt bình quân 110.000 tấn/năm, tạo việc làm cho gần 1.800 CBCNV và hơn 30 vạn lao ộng ty sả vùng. làđcông trong n xuất đường lớn nhất tại Việt Nam, chiếm 8,6% thị phần. Lasuco hiện có hai dây chuyền sản xuất đường với tổng công suất thiết kế đứng thứ 3 trong cả nước nhưng lại là công ty có sản lượng đường lớn nhất (113.000 tấn trong vụ ép 2007/2008). Lasuco có vùng nguyên liệu tốt, tận dụng được công suất sản xuất của dây chuyền, trong khi nhiều công ty khác hiện đang chạy dưới công suất do không đủ nguyên liệu đầu vào. Là một doanh nghiệp sản xuất mía đường hàng đầu của Việt Nam, có tên tuổi trên thương trường trong nước và quốc tế, sản xuất kinh doanh liên tục phát triển với tốc độ cao; Mức tăng trưởng hàng năm bình quân từ 15-20%; Tích luỹ vốn của doanh nghiệp hàng năm bình quân từ 10% -> 15% ; Lợi tức của cổ đông bình quân hàng năm đạt mức từ 10 -> 12%
  5. Lĩnh vực kinh doanh: Công nghiệp đường, cồn, nha, nước uống có cồn và không có cồn. Chế biến các sản phẩm sau đường, nông, lâm sản, thức ăn gia súc. Kinh doanh các ngành nghề khác theo GCN ĐKKD của Công ty
  6. C
  7. 1. Phân tích khái quát tình hình tài chính 2. Phân tích khả năng thanh toán và sinh lời 3 . Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 4. Nhận xét chung và kết luận
  8. Chênh lệch Giá trị Chỉ tiêu tuyệt đối tương đối Năm 2009 Năm 2010 517,108,808,63 1,081,237,243,34 564,128,434,7 A.Tài sản ngắn hạn 6 6 10 109.09% 1, Tiền và các khoản tương 153,714,090,87 294,227,530,0 đương tiền 9 447,941,620,899 20 191.41% - 2, Các khoản đầu tư tài chính 134,448,582,35 42,671,156,35 ngắn hạn 0 91,777,426,000 0 -31.74% 3, Các khoản phải thu ngắn 139,884,304,15 199,433,981,7 hạn 0 339,318,285,852 02 142.57% 36,223,771,33 4, Hàng tồn kho 73,054,459,157 109,278,230,493 6 49.58% 76,914,308,00 5, Tài sản ngắn hạn khác 16,007,372,100 92,921,680,102 2 480.49% - 393,983,675,92 17,615,118,41 B.Tài sản dài hạn 8 376,368,557,515 3 -4.47% 1,Các khoản phải thu dài hạn 13,369,627,502 13,557,051,813 187,424,311 1.40% 160,399,164,86 21,612,699,28 2,Tài sản cố định 9 182,011,864,157 8 13.47% - 3,Các khoản đầu tư tài chính 216,851,087,23 43,304,660,34 dài hạn 1 173,546,426,882 9 -19.97%
  9. Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2009 Năm 2010 1,457,605,800,86 1, Tổng tài sản Đồng 911,092,484,564 1 1,081,237,243,34 2, Tài sản ngắn hạn Đồng 517,108,808,636 6 3, Tài sản dài hạn Đồng 393,983,675,928 376,368,557,515 1,457,605,800,86 4, Tổng nguồn vốn Đồng 911,092,484,564 1 5, Nợ phải trả Đồng 246,092,633,095 294,338,034,253 1,163,267,766,60 6, Vốn chủ sở hữu Đồng 664,999,851,469 8 7, Tỉ suất đầu tư % 43.24% 25.82% 8, Tỉ suất tự tài trợ % 72.99% 79.81% 9, Tỉ suất nợ phải trả % 27.01% 20.19%
  10. NHẬN XÉT: Căn cứ vào bảng phân tích trên ta có được một số nhận xét tổng quát như sau: Tổng tài sản năm 2010 của doanh nghiệp tăng lên 546,513,316,297 VNĐ tương ứng tăng 59.98% so với tổng tài sản năm 2009 là do ảnh hưởng từ 2 khoản mục chính: • Tài sản ngắn hạn năm 2010 tăng 564,128,434,710 VNĐ tương ứng tăng 109.09% so với tài sản ngắn hạn năm 2009 do 4 nguyên nhân: 1. Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 294,227,530,020 VNĐ tương ứng 191.41% nguyên nhân là các khoản tương đương tiền hay số dư các khoản tiền gửi ngân hàng thời hạn dưới 3 tháng tăng, th ể hiện doanh nghiệp bị tồn đọng vốn chưa được sử dụng một cách tối đa. 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 42,671,156,350 VNĐ tương ứng giảm 31.74% nguyên nhân là giảm các khoản đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, cho vay ngắn hạn đồng thời dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn lại tăng dự báo dấu hiệu đầu tư không tốt và không ổn định. 3. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 199,433,981,702 VNĐ tương ứng tăng 142.57% chủ yếu do các khoản đã trả trước cho người bán tăng lên đồng thời khoản dự phòng phải thu khó đòi tăng. Điều này là không tốt.
  11. 4. Giá trị hàng tồn kho tăng 36,223,771,336 VNĐ tương ứng tăng 49.58% nguyên nhân là do số lượng thành phẩm và hàng hóa tồn kho tăng lên quá nhiều, đồng thời phát sinh thêm khoản sự phòng giảm giá hàng tồn kho. Điều này thể hiện 2 khả năng hoặc là do khâu bán hàng của doanh nghiệp hoạt động không tốt nên tiêu thụ được ít sản ph ẩm, hoặc do khâu sản xuất làm giảm chất lượng sản phẩm nên khó tiêu thụ. 5. Tài sản ngắn hạn khác tăng 76,914,308,002 VNĐ tương ứng 480.49% chủ yêu bao gồm khoản kí quỹ ngân hàng với mục đích thanh toán d ự án đầu tư mở rộng nhà máy đường số 2. Nó không ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  12. • Tài sản dài hạn của doanh nghiệp năm 2010 giảm 17,615,118,413 VNĐ tương ứng với giảm -4.47% so với năm 2009 được xác định từ 5 nhân tố: thể hiện các khoản nợ dài hạn của khách hàng, đây là điều không tốt. 1. Tài sản cố định tăng 21,612,699,288 VNĐ tương ứng tăng13.47% nguyên nhân là do sự đầu tư mua thêm nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải… 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm 43,304,660,349 VNĐ tương ứng giảm 19.97% trong khi dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn lại tăng. Doanh nghiệp rút vốn về do thị trường đầu tư bên ngoài không thu ận lợi và chu ẩn bị cho các kế hoạch đầu tư mới. 3. Các khoản phải thu dài hạn tăng 187,424,311 VNĐ tương ứng tăng 1.40% 4. Các tài sản dài hạn khác tăng 3,889,418,337 VNĐ tương ứng tăng 115,63% phản ánh từ các khoản đã trả trước đai hạn của doanh nghiệp và được kết chuyển theo mỗi thời kì.
  13. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM NGUỒN VỐN NGUỒN VỐN 30/12/2010 30/12/2009 TĂNG/ GIẢM A- NỢ PHẢI TRẢ 294.338.034.253 246.092.633.095 48.245.401.258 I –NỢ NGẮN HẠN 234.810.577.0 211.385.735.8 23.424.841.1 45 60 85 1,vay &nợ ngắn hạn - 2, phải trả người bán 13.850.876.14 32.332.833.57 18.481.957 3, người mua trả tiền 1 2 .431 trước 73.656.767.43 57.904.529.30 15.752.238.1 4, thuế &các khoản 6 5 31 nộp 39.251.240.68 13.649.184.99 25.602.055.6 5, phải trả CNV 3 8 85 6, chi phínphảiitrảả 7,các khoả ph ả tr khác 52.521.391.31 53.399.318.54 6 8 -877.927.232 8,quỹ khen thưởng phúc lợi 19.712.055.24 11.612.712.3 7 8.099.342.929 18
  14. 59.527.457.20 34.706.897.2 24.820.559.9 8 35 73 II - NỢ DÀI HẠN 1,phải trả dài hạn khác --- 578.632.133 -578.632.133 - 2,vay và nợ dài hạn 12.873.652.9 12.873.65 --- 41 2.941 3, dự phòng trợ cấp mất việc làm 778.789.158 380.556.233 398.232.925 4, quỹ phát triển công 58.748.668.05 20.874.055.9 37.874.612.1 nghệ 0 28 22
  15. NGUỒN VỐN 1.163.267.766.608 664.999.851.469 498.267.914.637 I, Vốn CSH 1.162.301.080.5 664.176.971. 49.812.410.84 80 638 2 1,vốn điều lệ 300.000.000. 100.000.000.0 400.000.000.000 000 00 2, thặng dư vốn cổ 114.994.917. 16.543.149.47 phần 280.426.411.784 000 4 3, cổ phiếu quỹ - 9.703.995.19 9.703.995.1 4, chênh lệch tỷ --- 6 96 giám hối đoái --- 280.763.897 -280.763.897 5, quỹ đầu tư phát 109.878.776. 15.466.256.61 triển 125.345.033.179 561 8 6, quỹ dự phòng tài chính 26.681.032.198 18.947.903.889 7.733.128.310 7, LN sau thuế chưa pp 329.848.603.419 130.340.133.281 199.508.470.238
  16. II, NGUỒN KINH PHÍ VÀ QuỸ KHÁC 966.686.028 822.879.831 143.806.197 1, Nguồn kinh phí sự nghiêp 421.576.114 84.776.114 336.800.000 2, nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 545.109.914 738.103.717 -192.993.803 TỔNG CỘNG 1.457.605.800.86 911.092.484.564 546.513.316. NGUỒN VỐN 1 297
  17. Chỉ tiêu Năm 2010 so với Năm 2009 Năm 2010 năm 2009 Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ trọng trọng trọng A.Nợ phải 246.092.6 27.01 294.338.0 20.19 48.245.40 119.6 trả 33.952 % 34.253 % 1.258 % I.Nợ ngắn hạn211.385. 234.810. 23.424. 23.2% 16.11% 111.08% 735.860 577.045 841.185 59.527.457 4.08% 34.706.897. 24.820.559. II.Nợ dài hạn 2.6% 171.5% .208 235 973 B.Nguồn 664.999.8 70.92 1.163.267 79.81 498.267.9 vốn 51.469 % .766.608 % 14.637 24.55% I.Nguồn 664.176.9 70.89 1.162.301 79.74 49.812.41 174.9 vốn chủ sở 71.638 % .080.580 % 0.842 % hữu II.Nguồn 822.879.8 0.09% 966.686.0 0.067 143.806.1 117.5 kinh phí 31 28 % 97 % Cộng 911.092.484. 1.457.605.80. 546.513.316. 583 .13 564 7.861 297
  18. NHẬN XÉT  Tổng nguồn vốn của công ty cổ phần mía đường Lam Sơn năm 2010 so với năm 2009 tăng 546.513.316.297đ, tương ứng tăng 37.5% so với năm 2009. Trong đó gồm các khoản sau:  Nợ phải trả tăng 48.245.401.258 đ tương ứng tăng 19,6%  Nguồn vốn tăng 498.267.914.637 đ tương ứng tăng 75%
  19. Bảng cân đối tài sản- nguồn vốn: Vế trái Vế phải Chênh lệch Năm 664.999.851.46 911.092.484.56 -246.092.633.095 2009 9 4 Năm 1.163.267.766. 1.457.605.800. -294.338.034.253 2010 608 861
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0