Bao cáo phân tích tình hình tài chính công ty Xây dựng và lắp máy điện nước - 3
lượt xem 39
download
Để đánh giá chung tình hình lợi nhuận để biết được lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc, biến động sản xuất kinh doanh và mức đáng kể vào kết quả chung của từng hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường) cần đánh giá chung tình hình lợi nhuận của Công ty, ta thực hiện việc đánh gía bằng phương pháp so sánh, so sánh tổng lợi nhuận cũng như lợi nhuận cùng từng hoạt động ở kỳ phân tích với...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bao cáo phân tích tình hình tài chính công ty Xây dựng và lắp máy điện nước - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Để đánh giá chung tình hình lợi nhuận đ ể b iết đ ược lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc, biến động sản xuất kinh doanh và mức đáng kể vào kết quả chung của từng hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường) cần đánh giá chun g tình hình lợi nhuận của Công ty, ta thực hiện việc đánh gía bằng phương pháp so sánh, so sánh tổng lợi nhuận cũng như lợi nhuận cùng từng hoạt động ở kỳ phân tích với kỳ gốc. - Tổng lợi nhuận bao gồm: Lãi (lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh doanh: chính là lãi (lỗ) về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá , lao vụ, dịch vụ, trong kỳ. Bộ phận lãi (lỗ) này mang tính chất quyết đ ịnh tổng lợi nhuận của Công ty. Lãi (lỗ) từ hoạt động tài chính: hoạt động tài chính của là những hoạt động liên quan đến việc đầu tư tài chính và các ho ạt động có liên quan đến vốn. Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính giữ vai trò khá quan trọng, có chức n ăng huy động quản lý phân phối, sử dụng và điều tiết vốn. Lãi (lỗ) từ hoạt động bất thường, hoạt động bất thường là hoạt động nằm ngo ài - dự kiến của doanh nghiệp và là kết quả chung của những hoạt động n ày tuy có ảnh hưởng đến kết quả chung nhưng thông thường không đáng kể. Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mỏ rộng doanh nghiệp, tạo - lập các quỹ, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Do đó phân tích tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp, phân tích nguyên nhân và xác định mức độ ảnh hưởng của nó đến tình hình biến động của doanh nghiệp không ngừng nâng cao lợi nhuận.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta lập bảng phân tích tình - hình lợi nhuận. 1.2.4.7 Phân tích tình hình bảo toàn và phát triển vốn Ngoài các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp như trên, khi phân tích cần lưu ý đến tình hình b ảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, Bởi vì nó là vấn đề cốt lõi của bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh thì cần phải c ó vốn, nhưng muốn quá trình sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả thì cần phải bảo to àn và phát triển vốn. Mục đ ích của việc bảo toàn vốn và phát triển nhằm đ ảm bảo vốn của doanh nghiệp được bảo toàn và phát triển, đồng thời doanh nghiệp có quyền tự chủ với số vốn của mình. Bảo toàn vốn là quy được giá trị sức mua của vốn, giữ được kh ả n ăng chuyển đổi so với các loại tiền khác tại thời đ iểm nhất định. Phát triển vốn của doanh nghiệp được bổ sung thêm cùng với việc tăng nhịp độ - sản xuất và hiệu quả kinh doanh. Việc phân tích khả năng bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, được tiến hành bằng cách so sánh vốn phải bảo toàn và số vốn phải bảo to àn và số vốn đ ã thực hiện tại từng thời điểm. Nếu số vốn đã bảo to àn cao hơn sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có vốn để dùng vào sản xuất trình độ, năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ qu ản lý còn yếu kém. Trên đây là toàn bộ cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp được áp dụng cho toàn bộ các doanh nghiệp nói chung khi tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên tu ỳ thuộc vào đ ặc điểm và yêu cầu sản xuất kinh doanh cũng như thông tin mà người sử dụng muốn có dựa vào thực tế hoạt động của
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com doanh nghiệp mỗi doanh nghiệp mà người phân tích có thể có những chỉ tiêu phân tích khác nhau. Chương II Phân tích tình hình tài chính tại công ty cơ khí xây d ựng và lắp máy điện nước. 2.1. Giới thiệu chung về công ty 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cơ khí và lắp máy điện nước Công ty cơ khí xây dựng và lắp máy điện nước là một doanh nghiệp nh à n ước thuộc tổng công ty cơ khí xây dựng có tư cách pháp nhân và có con d ấu riêng theo quy định. Công ty có tên giao dịch là: Contruction Machinery and warter Electric Machine Isntalling Company- Tên viết tắt: COMAEL Tiền thân là nhà máy cơ khí, kiến trúc Gia Lâm đ ược thành lập từ năm 1995, trực thuộc liên hiệp cơ cấu kiến trúc- Bộ kiến trúc (trước đây) cùng với tiếp nhận bàn giao khu nhà xưởng Cổ Bi – Gia Lâm-Hà Nội) Năm 1993 theo cơ chế tổ chức, nhà máy đ ược đổi tên là công ty cơ khí xây dựng Gia Lâm, trực thuộc liên hiệp cơ khí xây dựng-Bộ xây dựng theo QĐ số 1644/BXD ngày 5/5/1993 Cho đ ến 1996 được đổi tên là công ty có khí xây dựng Gia Lâm trực thuộc tổng công ty cơ khí xây dựng – BXD theo QĐ số 06/BXD-TCLĐ n gày 25/6/1996. Năm 1998 do nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh và theo xu hư ớng phát triển ngày càng mở rộng quy mô hoạt động, mở rộng thị trư ờng nên công ty đổi tên là Công ty cơ khí xây d ựng và lắp máy điện nước.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong nhiều n ăm qua kể từ khi thành lập công ty luôn đ ầu tư máy móc thiết bị hiện đại, tăng cường công tác đào tạo đ ể nâng cao trình độ tay nghề của công nhân với mục tiêu nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm đ i đô i với việc hạ giá thành sản phẩm. Vì thế công ty đã chiếm được thị phần khá rộng ở thị trường trong nước và bước đ ầu thâm nhập vào thị trường n ước ngoaì. Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, và công nhân kỹ thuật lành ngh ề, với năng lực thiết bị ngày càng được trang bị hiện đại công ty đ ã và đ ang tham gia thi công chế tạo, lắp máy nhiều công trình trọng điểm như : Công trình nhà máy xi m ăng Hoàng Th ạch, Nhà m áy xi m ăng Bút Sơn, nhà máy nhiệt điện Uông Bí- Đông Triều nhà máy nhiệt điện Phả Lại… Để mở rộng thị trường, nghề kinh doanh công ty đ ã chủ động “Đa phương hoá quan hệ…” hợp tác liên doanh với nhiều công ty và các tổ chức trong nước nhằm mục đích chuyển giao công nghệ, ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất thi công. 2.1.2.Đặc đ iểm ngành sản xuất kinh doanh của công ty Công ty CKXD&LMĐN chuyên sản xuất các thiết bị cơ khí máy móc, công cụ, phụ tùng phục vụ xây dựng, thi công lắp đ ặt các công trình xây d ựng sản xuất vật liệu xây dựng, công trình đô th ị, sửa chữa đóng gói canô, sà lan, sản xuất ống nước và phụ tùng kèm theo. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, công trình dân dụng, khu công nghiệp, đường dây và trạm biến áp, thi công xây lắp h ệ thống cấp thoát nước. Sản xuất các sản phẩm cơ khí phục vụ điện bao gồm: bảng đ iện trung hạ thế, trạm biến áp hợp bộ, trạm kiốt, hòm công tơ tự chiếu sáng….
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị, chế tạo lắp đặt công nghệ thiết bị áp lực, đường ống dẫn khí, các hệ thống thông gió, cấp nhiệt, đ iều ho à không khí. Ch ế tạo thủ công lắp đ ặt hệ thống cầu đường bộ và đường sắt, thi công các công trình giao thông bến cảng, thuỷ lợi, chế tạo và lắp đ ặt cột ăngten. (Viba), thiết bị nâng hạ. Bên cạnh đó công ty tham gia lập dự án đầu tư và thiết kế, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp hệ thống cấp thoát nước, các công trình đường dây tải điện và trạm biến áp đến 35kv. Lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đầu sthầu và hợp đồng kinh tế thiết kế xây lắp. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Công ty cơ khí xây d ựng và LMĐN là một đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân trực thuộc Tổng công ty cơ khí xây dựng căn cứ vào đặc đ iểm tổ chức sản xuất, công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tu yến chức năng, Sơ đồ 1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý (Trang sau) +Giám đốc công ty: là người đứng đ ầu lãnh đạo chung toàn bộ hoạt động của công ty, ch ỉ đạo trực tiếp các phòng ban, tìm kiếm việc làm cho công ty. + Phó giám đốc kỹ thuật: giúp cho giám đốc về chỉ đạo công tác kỹ thuật, chất lượng công trình, công tác an toàn lao động sản xuất, lập dự án các công trình ký kết hợp đồng kinh tế giao nhận thầu. + Phó giám đốc kinh doanh: giúp giám đốc phụ trách tình hình sản xuất kinh doanh trong công ty. Thông qua công tác tài chính kế toán tham gia nghiên cứu các b ên sản xuất kinh doanh, tiết kiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phát huy quyền làm chủ về mặt tài chính của công ty, tìm hiểu việc làm cho toàn công ty .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Phó giám đốc thi công xây lắp: giúp giám đốc phụ trách thi công các công trình tại hiện trường đ ảm bảo cả mặt kỹ thuật cũng như an toàn lao động và chất lượng công trình, hoàn thành nghiệm thu và bàn giao công trình. + Phòng kế hoạch đầu tư tiếp thị: Tham gia công tác lập kế hoạch thi công theo dõi đôn đốc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh từng tháng, quý, năm của công ty. Giải quyết các mặt làm giá đấu thầu và hồ sơ dự thầu, lập trình kế hoạch, khảo giá mua vật tư thiết bị. Mở rộng công tác tiếp thị tìm việc làm, xây dựng chiến lược phát triển ủa công ty và các đơn vị thành viên. + Phòng kinh doanh vật tư thiết bị: Qu ản lý vật tư thiết bị và phương tiện dụng cụ thi công, cung ứng mua, cấp phát vật tư thiết bị theo yêu cầu thi công công trình. Quan hệ chặt chẽ với bên A kiểm kê nhận cung ứng thiết bị vật tư do bên A cấp đáp ứng yêu cầu thi công, phát hiện vật tư thiếu và giải quyết với các bên. + Phòng kỹ thuật: Quan hệ với chủ đầu tư và các bên A-B giải quyết các thủ tục ban đầu. (Lập kế hoạch thi công) giải quyết các mặt làm giá đ ấu thầu và hồ sơ dự thầu thiết kế và lập biênj pháp tổ chức thi công, giám sát kỹ thuật thi công, nghiệm thu khối lượng sản phẩm, thanh quyết toán thu hồi vốn và bàn giao công trình, giải quyết hồ sơ thiết kế và duyệt các dự trù vật tư thiết bị, theo d õi tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng công trình. + Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc về công tác tổ chức bộ máy quản lý, sản xuất kinh doanh của công ty, công tác tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ lao động, công tác khen thưởng cho CBCNV qu ản lý sử dụng con
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com dấu, văn thư đi, đến, lưu trữ công văn giấy tờ hồ sơ, tổ chức phục vụ đời sống ăn ở, điện nước, sinh hoạt cho cán bộ CNV, đón tiếp khách giao dịch của công ty. 2.1.4 Tình hình ho ạt động sản xuất kinh doanh trong một số năm qua của công ty 1.Doanh thu thu ần (Tr) 34.762 37.611 42636 2849 108,1 5025 113,3 2.Chi phí HĐKD (Tr) 34.611 37.517 42172 2906 108,3 5015 113,3 3.Lợi tức thuần từ HĐKD (Tr) 101 95 464 -6 94,1 369 388,4 4. Nộp ngân sách (Tr) 1.358 1917 2.415 559 141,1 498 125,9 5. Số người lao động 338 550 658 212 162,7 108 119,6 6. Thu nhập b ình quân (1000đ/tháng) 632 1010 1.137 378 159,8 127 112,5 Qua bảng phân tích trên cho thấy nhìn chung các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua một số năm có xu hướng tăng. Tuy nhiên sự tăng lên này chủ yếu là do công ty mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể là doanh thu năm 1998 so với năm 1999 có tăng lên nhưng bên cạnh đó lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh lại giảm, điều này ch ứng tỏ n ăm 1999 công ty làm ăn kém hiệu quả, chư a có những biện pháp quản lý phù hợp đ ể giảm chi phí, hạ giá thành và nâng cao lợi nhuận. Điều n ày được thể hiện rõ hơn ở chỉ tiêu doanh thu thuần và chỉ tiêu số người lao động giữa năm 1999 so với năm 1998. Số người lao động n ăm 1999 tăng 162,7% so với năm 1998, trong khi đó doanh thu thuần năm 1999 chỉ tăng 108,1% so với năm 1998. Tốc đ ộ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của số người lao động chứng tỏ năng suất lao động giảm xuống. Đây là do công ty ch ưa có những biện pháp quản lý chặt chẽ, hợp lý đôn đốc công nhân làm việc, không giảm chi phí sản xuất kinh doanh, tăng giá thànhg sản phẩm làm cho lợi nhuận giảm cụ thể như
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com doanh thu năm 1999 tăng 108,3% so với năm 1998 trong khi lợi nhuận lại giảm còn 94,1% so với n ăm 1998. Tuy nhiên, nhìn vào cột số liệu n ăm 2000 thì ta th ấy có những dấu hiệu rất đáng mừng. Rút ra từ những yếu kém từ năm 1999 ban quản lý công ty đã kịp thời khắc phục và đ ưa ra những biện pháp quản lý hưũ hiệu h ơn làm cho kết quả hoạt động sản xuất n ăm 2000 tương đ ối khả quan. Năm 2000 công ty có những biện pháp tích cực, tiết kiệm lao động, tăng n ăng suất lao động cụ thể là doanh thu n ăm 2000 so với năm 1999 tăng 113,3% trong khi số người lao động chỉ tăng 119,6%, tuy mức tăng này ch ưa phải là cao nhưng cũng chứng tỏ công ty đã sử dụng lao động hợp lý hơn năm 1998 và năm 1999, làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng loị nhuận cho công ty. Lợi nhuận năm 20-00 tăng 388,4% so với năm 1999 đ ây là m ột kết quả rất đáng khích lệ. Hơn nữa qua mấy năm công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ với nhà nước, không ngừng tăng thu nhập cho CBCNV cho toàn công ty, đ ây cũng là những cố gắng của công ty. Tuy nhiên, toàn thể ban quản lý công ty cũng như toàn thể CBCNV cần có cố gắng, nỗ lực hơn nữa, phát huy nội lực tạo đà phát triển cho công ty trong những năm tiếp theo. 2.1.5.Vận dụng hình th ức kế toán tại đơn vị * Hình thức ghi sổ kế toán Để tiện lợi cho việc ghi chép kế toán trên máy tính, công ty đ ã áp dụng h ình thức nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đ ều được ghi chép theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài kho ản vào sổ nhật ký chung sau đó từ sổ nhật ký ghi vào sổ cái tài kho ản, từ sổ cái tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập nên báo cáo kế toán. * Trình tự ghi sổ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hàng ngày từ chứng từ gốc vào nhật ký chung (hoặc NK đặc biệt) , sổ kế toán 1. chi tiết Từ 3 đến 5 ngày từ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết vào sổ cái TK 2. Tổng cộng các TK chi tiết lại bằng TK tổng hợp 3. Đối chiếu kiểm tra số liệu trư ớc khi lập báo cáo 4. lập báo cáo quyết toán: 5. + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo KQSXKD + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ +Bản thuyết minh báo cáo TC Sơ đồ h ình thức ghi sổ kế toán 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty cơ khí xây dựng và lắp máy điện nước Việc phân tích tình hình tài chính được dựa trên báo cáo tài chính năm 2000 của công ty (xem ph ần phụ lục) 2.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính: Đối tượng phân tích chủ yếu là các ch ỉ tiêu kinh tế trên BCĐKT qua các n ăm, việc phân tích giúp cho đánh giá tình hình tài chính của công ty một cách tổng quát nhất về sử dụng vốn và nguồn vốn. Sau khi so sánh đối chiếu số liệu trên theo nguyên tắc: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Qua b ảng cân đối kế toán ngày 31 /12/2000 ta thấy rõ sự tăng lên của tài sản cũng như nguồn vốn vào cuối năm so với đầu n ăm là 8.985.342.451đ (31.913.518.485đ- 22.208.276.034đ ) . Điều này chứng tỏ công ty đã mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên qua sự so sánh trên chúng ta chưa th ể kết luận một cách đ ầy đủ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com công ty làm ăn đ ạt hiệu quả cao hay thấp, có bảo to àn và phát triển vốn của m ình một cách đầy đ ủ hay không m à chúng ta phải tiếp tục xem xét qua các phần phân tích tiếp theo. Trong sự tăng lên của phần tài sản phải kể đến sự tăng lên của TSLĐ đ ặc biệt là hàng tồn kho so với đầu n ăm tăng 11.418.627.015đ ( 1 3.186.457.564 – 1.767.830.549đ) đ ạt 115,48% Nguồn vốn tăng ch ủ yếu là do các khoản nợ tăng nhiều. Nợ ngắn hạn cuối kỳ tăng lên so với đầu n ăm là 7.655.325.929 đ (26.590.266.440- 18.934.940.511đ ) đạt 140%. Điều này chứng tỏ công ty chiếm dụng vốn một cách hợp pháp các đ ơn vị khác để phục vụ sản xuất kinh doanh cho đơn vị m ình. Tuy nhiên chưa thể kết luận một cách đ ầy đủ nguyên nhân tăng giảm các khoản mục trên bảng cân đôí kế toán và nó ảnh hưởng gì đến tình hình hoạt động tài chính doanh nghiệp phải đi sâu nghiên cứu từng vấn đ ề cụ thể về taì sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp. 2.2.2 Phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán Theo quan điểm luân chuyển vốn ta có cân đối sau: BNV = ATS [I + II + IV + V(2,3) + VI] + BTS [I + II + III] Qua b ảng cân đối kế toán và thuyết minh báo cáo tài ch8ính năm 2000 của công ty cơ khí xây dựng và lắp máy điện nước ta thấy: vào đầu năm số tài sản của công ty sử dụng là (93.387.916 đ + 1.767.830.549 đ + 325.435.668 đ + 8.450.150.915đ + 84.821.000đ ) = 1 0.721.623.448 đ. Trong khi đó n guồn vốn chủ sở hữu của công ty không đủ trang trải cho tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh và còn thiếu một kho ản rất lớn là 7.685.287.928đ . Do đó để có thể trang trải chi phí cho hoạt động của mình thì
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: "Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính kế toán và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty XNK Thiết bị điện ảnh - truyền hình”.
107 p | 902 | 402
-
Đề tài “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành”
39 p | 1101 | 311
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng – Thương mại và Môi trường Hà Nội
155 p | 548 | 236
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
117 p | 558 | 220
-
Báo cáo thực tập: Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Bất động sản
44 p | 674 | 208
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ Tân Doanh
78 p | 318 | 142
-
Báo cáo: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Dược Imexpharm – nhìn từ chỉ số ROE
6 p | 511 | 78
-
Báo cáo: Phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm công ty nước khoáng Vĩnh Hảo
16 p | 213 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vật tư xăng dầu Hải Dương thông qua các báo cáo tài chính
77 p | 139 | 36
-
Báo cáo Phân tích tình hình thực hiện doanh thu bán hàng tại Công ty giầy Thụy Khuê .
66 p | 248 | 36
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình hoạt động Ngân hàng Sacombank
74 p | 189 | 33
-
Báo cáo thực tập: Phân tích tình hình vay ngắn hạn theo ngành kinh tế tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, Cần Thơ giai đoạn 2012 2014
15 p | 140 | 32
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư và một số biện pháp nâng cao tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư tại Công ty cao su Sao Vàng
76 p | 165 | 29
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Quản lý Bến xe Thừa Thiên Huế
119 p | 88 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình
85 p | 131 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng thủy lợi Nghệ An
90 p | 109 | 13
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam giai đoạn 2021-2022
40 p | 32 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Qunar trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol)
96 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn