intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam giai đoạn 2021-2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:40

8
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung báo cáo "Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam giai đoạn 2021-2022" gồm có 3 phần, cụ thể như sau: Khái quát về Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam; Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam; nhận xét và đề xuất nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam giai đoạn 2021-2022

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATT VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Đào Trà My Mã sinh viên : A37515 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2024 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATT VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Đào Trà My Mã sinh viên : A37515 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2024 2
  3. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập 8 tuần theo kế hoạch của trường Đại học Thăng Long (từ ngày 30/10/2023 – 08/01/2023) tại Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam, em đã được học hỏi và nâng cao thêm các kỹ năng cần thiết, áp dụng những kiến thức cơ bản vào công việc nhân viên kinh doanh. Tuy thời gian thực tập và cọ sát với những công việc không dài nhưng em tin chắc những gì đã học được từ môi trường thực tế này sẽ là bước đầu để em có những định hướng phù hợp hơn với nghề nghiệp trong tương lai. Để hoàn thành bài: “Báo cáo thực tập tốt nghiệp” em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô khoa Kinh tế quản lý– chuyên ngành Tài chính vì tất cả những sự nhiệt tình, sự hết mình trong việc hỗ trợ các kiến thức liên quan, những kinh nghiệm thực tế của bản thân để giúp em và các sinh viên khác hoàn thành tốt mục tiêu học tập. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thành tốt đẹp. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hồng Nga, người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hương dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam vì đã hỗ trợ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em được học tập và làm việc trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Mặc dù, bản thân em đã cố gắng nhiều để hoàn thành: “Báo cáo thực tập tốt nghiệp” này nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía thầy cô, phía Ban lãnh đạo công ty, anh chị trong phòng kinh doanh để em có thể tự rút kinh nghiệm và có cơ sở chuẩn bị tốt nhất để phát triển trong hơn trong thời gian sắp tới. Em xin trân trọng cảm ơn! Sinh viên thực hiện DANH MỤC VIẾT TẮT 3
  4. Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ 4
  5. Contents 5
  6. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hiện nay, thông tin tài chính về các hoạt động của một doanh nghiệp rất quan trọng đối với nhà quản lý và các bên quan tâm (cổ đông, ngân hàng, nhà đầu từ ... ) và báo cáo tài chính làm cơ sở giúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định. Chính vì lý do đó, phân tích tình hình tài chính là công việc thường xuyên và vô cùng cần thiết đối với chủ sở hữu doanh nghiệp và tất cả các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Mực tiêu của làm báo caocs tài chính là nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và làm cơ sở để lập dự toán trong tương lai. Báo cáo tài chính là một trong những sản phẩm của người làm kế toán, là hệ thống báo cáo tổng hợp và trình bày một cách toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ,kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Do vậy, việc thiết lập các báo cáo tài chính có độ chính xác và đáng tin cậy cao mang tính thiết yếu đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Đại dịch Covid đã gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế Việt Nam cũng như toàn cầu . Những khó khăn của nền kinh tế Việt Nam vào giai đoạn 2021-2022 tiếp tục tác động đến sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Thực trạng của các doanh nghiệp kinh doanh gặp nhiều khó khăn vì thị trường gần như đóng băng trong Đại dịch Covid- 19. Trong toàn cảnh đó, để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần phải thường xuyên thực hiện phân tích tài chính để thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của mình, làm căn cứ việc hoạch định một phương hướng phát triển chiến lược sẩn xuất kinh doanh hoàn chỉnh, có cơ sở thuyết phục và có tính khả thi cao. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên nắm rõ và tiến hành công tác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.Phân tích tích tình hình tài chính là việc hết sức cần thiết đối với doanh nghiệp. Thêm vào đó, nếu chỉ đọc báo cáo tài chính mà không có sự phân tích đánh giá kết hợp so sánh thì bài báo cáo tài chính cũng chỉ là những con số đơn thuần. Mục đích của phân tích tài chính là giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá đúng sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. Mặt khác, qua hoạt động phân tích tài chính giúp cho các doanh nghiệp tìm ra biện pháp để tăng cường các hoạt 6
  7. động kinh tế và quản lý doanh nghiệp một cách thiết thực nhất. Chính vì vậy, em đã quyết định hoàn thành báo cáo với đề tài: “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam giai đoạn 2021-2022” Nội dung báo cáo gồm 3 phần: Phần 1: Khái quát về Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam Phần 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam Phần 3: 7
  8. Phần 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATT VIỆT NAM 1.1 Giới thiệu chung về đơn vị thực tập Tên giao dịch trong nước: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATT VIỆT NAM Tên quốc tế: ATT VIETNAM TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY Trụ sở tại: Số 08 nhà A, Khu tập thể Công ty giống cây trồng Hà Nội, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Số điện thoại: 024 6656 8615 Email: contact@atttech.vn Mã số thuế : 0106177021 Website: https://atttech.vn/trang-chu/ Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Tuấn An Ngày thành lập : 14/05/2013 Hình thức sở hữu: Công ty Cổ phần Quản lý bởi: Cục Thuế Thành phố Hà Nội Ngành nghề kinh doanh gồm: 1. Phân phối sản phẩm: bộ lưu điện UPS, biến tần công nghiệp Yaskawa, bộ biến đổi tần số. 2. Cung cấp dịch vụ: thiết kế và tư vấn ; lắp đặt, chạy thử và bảo trì, bảo dưỡng; nghiên cứu và phát triển. 1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty: Với tiềm năng phát triển thị trường về các hệ thống nguồn ( UPS, bộ biến đổi tần số) cùng với sự am hiểu về thị trường, Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam đã được thành lập vào ngày 14/05/2013, chuyên phân phối hệ thống tại Việt Nam. Trải qua 10 năm hoạt động, Công ty đã đạt được những thành tựu nhất định, trở thành một trong những đơn vị có uy tín trong lĩnh vực phân phối hệ thống tại Việt Nam. Suốt bề dày hoạt động , Công ty đã hoàn thành xuất sắc hơn 500 dự án lớn nhỏ. Một số khách hàng lớn do Công ty phân phối như: Bệnh viện 105, bệnh viện U Bướu, bệnh viện phổi TW, Đài tiếng nói Việt Nam, Cục An Ninh, sân bay Pleiku, sân bay Phú Bài, Tập đoàn Mobifone, Ngân hàng Techcombank, cảnh sát biển vùng 1-2- 3,...Hiện nay, Công ty đã và đang thi công và lắp đặt nhiều hạng mục dự án lớn nhỏ tại các tỉnh thành trải dài khắp đất nước ta. Các công trình thi công lắp đặt đều đạt chất 8
  9. lượng tốt về mặt kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn thiết kế và đảm bảo thi công đúng tiến độ. 1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty, một cơ cấu tổ chức hợp lý khoa học và gọn nhẹ, phân công cụ thể quyền hành và trách nhiệm rõ ràng sẽ tạo nên một môi trường làm việc thuận lợi cho mỗi cá nhân nói riêng và bộ phận bán hàng nói chung. Để điều hành quá trình kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và có hiệu quả, chủ động đối phó được trước những biến động của thị trường. Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam đã tổ chức một bộ mấy phù hợp với quy mô, nhiệm vụ kinh doanh của mình. Bảng 1.1: Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam. (Nguồn: Phòng Kế toán ATT, 2022) 1.4 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận của công ty 1.3.1. Ban lãnh đạo: Ban lãnh đạo gồm: Giám đốc , Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam. Ban lãnh đạo có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề về nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ 9
  10. Công ty quy định, có quyền giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. 1.3.2. Phòng kỹ thuật ( Technical Department) Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên luôn được đào tạo, huấn luyện thường xuyên. Hằng năm, Công ty đều có các lớp huấn luyện trong và ngoài nước, đảm bảo cho cán bộ công nhân viên trình độ kỹ thuật vững vàng. - Nhóm NCPT - R&D Team + Phối hợp với các bộ phận khác để có thể khảo sát về tình hình thị trường. + Nghiên cứu sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của từng khách hàng. + Thực hiện các cuộc nghiên cứu và thử nghiệm các sản phẩm mới + Đảm bảo về việc phát triển các sản phẩm tuân thủ theo quy định của pháp luật. - Nhóm hỗ trợ kỹ thuật – Technical Supporting Team + Tiếp nhận yêu cầu và xử lý sự cố trong quá trình sử dụng sản phẩm. + Thống kê, tổng hợp các loại rủi ro, các trường hợp lỗi trong hệ thống công nghệ thông tin, để đề xuất hướng phòng ngừa, xử lý và khắc phục. - Nhóm hỗ trợ dự án – Project Management + Quản lý hồ sơ đối tác, duy trì và phát triển mối quan hệ với các đơn vị Hãng và Nhà phân phối chiến lược theo định hướng phát triển của công ty. + Xây dựng và chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu của công ty để hoàn chỉnh hồ sơ dự thầu theo yêu cầu mới nhất. + Nghiệm thu và bàn giao dự án. + Đánh giá kết quả hoàn thành của dự án. + Kiểm soát các tài liệu, chế độ thống kê, báo cáo và các hoạt động khác theo quy định của công ty. 1.3.3 Phòng bán hàng ( Sales department) + Xác định được mục tiêu kinh doanh của công ty. + Lập kế hoạch triển khai, chương trình hành động và mục tiêu đã đề ra. + Đề ra các chỉ tiêu doanh số cụ thể cho từng quý/ năm dựa trên chiến lược kinh doanh tổng thể của công ty. + Đề xuất chính sách nâng cao sự thỏa mãn khách hàng và đánh giá sự thỏa mãn đó. + Dự báo tình hình kinh doanh và xu hướng của thị trường 10
  11. + Phối hợp với bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật giới thiệu về sản phẩm xây dựng, thuyết phục khách hàng về giải pháp, lên bảng giá. + Phối hợp với bộ phận mua hàng và bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật để đưa ra các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. + Tổ chức, theo dõi tiến độ, chịu trách nhiệm các công tác dự thầu, thương lượng, thực hiện và hoàn tất hợp đồng với khách thuộc mình phụ trách. - Nhóm Hỗ trợ trước bán hàng (Pre- Sale Team) +Xử lý các cuộc gọi đến + Tiếp nhận yêu cầu tư vấn triển khai phần mềm cho khách hàng +Tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng về mặt kỹ thuật và chức năng của sản phẩm. +Giải quyết bước đầu các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng về dịch vụ kỹ thuật. +Thông báo cho khách hàng về các thông tin khuyến mại, giảm giá. +Thu thập thông tin khách hàng và phân tích nhu cầu của khách hàng để đề xuất sản phẩm, dịch vụ tiềm năng với nhà quản lý. - Nhóm Hỗ trợ sau bán hàng (After- Sales Service Team) +Tiếp nhận thông tin các trường hợp bảo hành hoặc sự cố, nhập thông tin lên hệ thống và file theo dõi nội bộ. +Hỗ trợ trong công tác marketing, soạn tài liệu kỹ thuật, brochure, … +Giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến sản phẩm, dịch vụ bằng cách xác minh khiếu nại từ khách hàng, xác định nguyên nhân của vấn đề, lựa chọn và giải thích giải pháp tốt nhất. 1.3.3. Phòng Kế toán ( Accounting Department) - Nhóm Kế toán – Accountant Team +Theo dõi hàng hóa nhập, xuất kho và tính giá vốn hàng bán. + Theo dõi công nợ phải trả. + Nhập báo cáo thuế đầu ra, kiểm tra báo cáo thuế đầu vào. +Kiểm tra và theo dõi tiền gửi Ngân hàng, nợ vay, lãi vay. + Kiểm tra theo dõi các loại thuế (doanh nghiệp, cá nhân, xuất nhập khẩu, ...) + Theo dõi các công tác đóng thuế và bảo hiểm xã hội cho nhân viên. + Theo dõi tài sản cố định, trích khấu hao theo đúng quy định. + Tổ chức công tác kiểm kê kho định kỳ. + Hạch toán kế toán theo đúng quy định. + Kiểm soát tính hợp lệ của các chứng từ cho mình phụ trách. - Nhóm Trợ lý – Administrative team 11
  12. +Làm việc dưới sự phân công giám sát của Kế toán trưởng, kế toán viên. +Tham mưu hoạch định chiến lược tài chính của công ty. +Đánh giá các chương trình hoạt động của Công ty trên phương diện tài chính. + Tham mưu thiết lập cơ cấu tài chính của công ty. 1.3.4. Phòng mua hàng ( Purchasing Department) -Nhóm Mua hàng trong nước – Local Purchasing Team -Nhóm Mua hàng nước ngoài – Overseas Purchasing Team -Nhóm Bán hàng Xuất Khẩu – Export Sales Team Niềm kiêu hãnh và tài sản quý nhất của ATT là tập thể đội ngũ cán bộ quản lý, hỗ trợ khách hàng, đội ngũ thiết kế, sản xuất và lắp đặt nhiều năm kinh nghiệm và được đào tạo qua các hãng có tên tuổi trên thế giới. Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam không ngừng cải tiến để tạo sự khác biệt trên thị trường, thông qua việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, sản xuất chất lượng cao, an toàn và tiện nghi cho khách hàng. 1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam được biết đến là một Doanh nghiệp chuyên tư vấn, cung cấp các thiết bị khoa học kỹ thuật, điện-điện tử, tự động hóa … trong phạm vi cả nước và trong khu vực. Với khả năng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật một cách khắt khe, ATT đã được nhiều Hãng nổi tiếng trên thế giới lựa chọn làm Đại lý độc quyền, Nhà phân phối bán hàng cung cấp sản phẩm. Bên cạnh đó ATT còn hoạt động trên nhiều lĩnh vực như Đo và Hiệu chuẩn điện, Cơ điện tử và Điều khiển, Phân tích và Môi trường, Vô tuyến và Tích hợp hệ thống. Căn cứ vào nhu cầu thị trường tại cả nước, Công ty tiến hành nhập hoặc mua các thiết bị và phụ kiện cần thiết phục vụ cho các đại lý, khách hàng có nhu cầu. Công ty quyết định giá bàn thiết bị và phụ kiện trên nguyên tắc đảm bảo vốn kinh doanh và có lãi. 12
  13. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CÔNG NGHỆ ATT VIỆT NAM 2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2021-2022 Căn cứ trên những nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp để phân phân tích đánh giá tình hình thực trạng và triển vọng của hoạt động tài chính, chỉ ra được những mặt tích cực và hạn chế của việc thu chi tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 2.1 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Năm Chênh lệch 2022/2021 Chỉ tiêu 2022 2021 Tuyệt đối Tương đối 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 162.423.664.246 90.650.257.524 71.773.406.722 79,18% vụ 2. Các khoản giảm trừ 12.803.427 0 12.803.427 0% doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 162.410.860.819 90.650.257.524 71.760.603.295 79,16% dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 159.676.904.548 87.967.443.893 71.709.460.655 81,52% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 2.733.956.272 2.682.813.632 51.142.640 1,91% dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động 18.368.491 109.932.339 (91.563.849) (83,3%) tài chính 7. Chi phí tài chính 342.453 19.066.993 (18.724.541) (98,2%) - Trong đó: Chi phí lãi 18.159.04 (18.159.041) (100%) vay 1 8. Chi phí bán hàng 1.352.664.976 684.422.622 668.242.354 97,64% 9. Chi phí quản lý - 242.055.157 1.993.184.257 (87,86%) doanh nghiệp (1.751.129.100) 10 Lợi nhuận thuần từ 1.157.262.177 96.072.099 1.061.190.078 (1104,58%) hoạt động kinh doanh 13
  14. 11. Thu nhập khác 296.077.294 110.248.709 185.828.585 168,553979 12. Chi phí khác 73.600.047 2.733.127 70.866.921 2592,888419 13. Lợi nhuận khác 222.477.247 107.515.582 114.961.665 106,9255845 14. Tổng lợi nhuận kế 1.379.739.424 203.587.681 1.176.151.743 577,7126282 toán trước thuế 15. Chi phí thuế 145.172.297 53.719.031 91.453.266 170,2437 TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 1.234.567.127 149.868.650 1.084.698.477 723,77% nghiệp (Nguồn: Phòng Kế toán) Dựa vào bảng KQKD, ta có thể thấy được rằng tuy dịch bệnh và các khó khăn thị trường đem lại đã khiến cho tình hình kinh doanh của công ty đang gặp khá nhiều khó khăn, nhưng vẫn có lãi (LNST đạt 1.084.698.477 đồng), được mô tả cụ thể qua những khoản sau: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng rất cao, còn doanh thu từ các hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với tổng doanh thu của công ty. Biến động tăng giảm của các chỉ tiêu cấu thành tổng doanh thu. Năm 2022 so với năm 2021 tổng doanh thu tăng 71.739.90.267 đồng với tỷ lệ tăng 79,06%. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2022 tăng 71.760.603.295 đồng so với năm 2021, tương ứng với tỷ lệ 79,16%. Nguyên nhân do năm 2022, tình hình diễn biến của Coivd-19 vẫn còn phức tạp và nhu cầu sử dụng thiết bị UPS tăng công ty đã hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh đã đề ra trước đó.Bên cạnh đó, Công ty còn có những nguồn cung cấp sản phẩm ổn định và chất lượng. Năm 2022, Công ty ATT phân phối được rất nhiều sản phẩm USP cho các Bệnh viện. Tổng doanh thu năm 2022 so với năm 2021 tăng 71.854.868.032 đồng tương ứng tỷ lệ chênh lệch 79,07%. Sự biến động này xảy ra phần lớn là do doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao, đây là một tín hiệu khả quan đối với Công ty trong bối cảnh thị trường đang có triển vọng tăng trưởng. Bên cạnh đó, doanh thu từ hoạt động khác có tăng đáng kể so với Tổng Doanh thu. Tình hình chi phí biến đổi tăng, giảm qua các năm. Trong đó, gá vốn bán hàng chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí, đây là một chi phí rất khó kiểm soát vì chủ yếu nó phụ thuộc vào sản lượng mà khác hàng đặt hàng, chi phí này nói lên hoạt động tiêu thụ của công ty có hiệu quả hay không hiệu quả. Đơn đặt hàng của công ty là nhiều hay ít. Năm 2022 tổng chi chí tăng 70.678.716.289 đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 77,95% so với năm 2021. 14
  15. Tổng chi phí năm 2022 so với năm 2021 tăng chủ yếu là do công ty tiêu thụ nhiều sản phẩm hơn năm trước dẫn đến giá vốn bán hàng tăng mạnh, kéo theo dó là chi phí bán hàng cũng tăng theo. Tuy nhiên, do công ty cắt giảm và đào thải nhân sự nên chi phí bán hàng giảm mạnh. Bên cạnh đó chi phí tài chính có mức giảm mạnh, nhưng không đáng kể so với tổng chi phí. Qua bảng số liệu trên cho thấy lợi nhuận của Công ty có biến động tăng qua năm 2021 và năm 2022, cụ thể: Lợi nhuận sau thế năm 2021 đạt 149.868.650 đồng, đến năm 2022 tăng thêm 1.084.698.477 đồng với mức tăng 723.76%. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: năm 2022 so với năm 2022 tăng 70.866.921 đồng , tăng 2592.8%. Lợi nhuận khác là khoảng chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Năm 2022 lợi nhuận này tăng là do chênh lệch giữa chi phí khác và lợi nhuận khác tăng lên. Chính vì thu nhập bất thường mà tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty đạt 1.234.567.127 đồng vào năm 2022, tăng 723.76% so với năm 2021. Nhìn chung lợi nhuận của Công ty có bước tăng trưởng trong giai đoạn 2021-2022, đây là một biểu hiện tích cực. Năm 2022 là năm mà Công ty gặt hái được nhiều thành công bởi doanh thu và lợi nhuận của công ty đều ở mức cao. Có thể thấy rằng, trong vòng hai năm công ty đã rất nỗ lực để đạt được kế hoạch trước tình hình biến động của thị trường sau mùa dịch Coivd-19. Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Chi tiêu Năm Cuối năm 2022 so với năm 2021 2021 2022 Chênh lệch Tỷ trọng chênh lệch Tổng doanh thu 90.762.922.990 162.502.829.357 71.854.868.032 79,07% Tổng chi phí 90.666.850.891 161.345.567.180 70.678.716.289 77,95% LN sau thuế 149.868.650 1.234.567.127 1.084.698.477 723.76% Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam Thông qua số liệu từ Bảng 2.2 ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty biến động liên tục qua các năm, cụ thể như sau: Về doanh thu, năm 2021 đạt 90.76 tỷ đồng, đến năm 2022 đạt 162,5 tỷ đồng tăng 71,85 tỷ đồng tương ứng với tỷ trọng tăng 79,07%. Qua số liệu cho thất doanh thu tăng mạnh đã phản ánh và chứng tỏ công ty đang hoạt động có hiệu quả, có khả năng cạnh tranh trên thị trường. Qua đó ta thấy được sự thành công của bộ máy quản lý và các cấp quản trị. 15
  16. Về chi phí, năm 2021 chi phí ở mức 90,66 tỷ đồng, đến năm 2022 tăng lên 161.35 tỷ đồng tương ứng với tỷ trọng tăng 77,95%. Do ảnh hưởng của hình kinh thế sau đại dịch Covid-19 làm cho giá nhập khẩu sản phẩm cao cả trong và ngoài nước, làm trự tiếp đến giá vốn bán hàng. Về lợi nhuận, có sự biến động lớn trong vòng hai năm. Năm 2022 lợi nhuận đạt 1.234.567.127 đồng tăng 723.76% so với năm 2021. Tốc độ chi phí tăng chậm so với tốc độ tăng lợi nhuận khoảng 10 lần, cho thấy công ty đã hoạt động hiệu quả và có nhiều thuận lợi trong thị trường phân phối các thiết bị UPS, bộ biến đổi tần số,... 2.2 Phân tích cơ cấu tài sản , nguồn vốn của công ty: 2.2.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản Cơ cấu tài sản là sự thể hiện tỉ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Từ số liệu BCTC của Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam các năm 2021, 2022, tác giả đã lập bảng sau: Bảng 2.3. Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Năm 2022 Năm 2021 52.603.332.43 46.984.780.7 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 9 99,82% 49 99,89% I. Tiền và các khoản tương 2.061.021.98 3.347.687.967 đương tiền 6,35% 3 4,38% 1.354.562.72 1. Tiền 2.997.524.549 5,7% 2 2,88% 2. Các khoản tương đương 350.163.418 706.459.262 tiền 0,66% 1,5% III. Các khoản phải thu 48.463.066.84 37.825.803.3 ngắn hạn 2 91,96% 66 80,42% 1. Phải thu ngắn hạn của 27.711.570.7 45.739.902.022 khách hàng 86,8% 85 58,91% 2. Trả trước cho người bán 9.627.972.88 1.617.023.233 ngắn hạn 3,07% 4 20,47% 3. Phải thu ngắn hạn khác 1.106.141.588 2,1% 486.259.697 1,03% 6.077.845.68 IV. Hàng tồn kho 251.736.770 0,48% 1 12,92% 6.077.845.68 1. Hàng tồn kho 251.736.770 0,48% 1 12,92% 1.020.109.71 V. Tài sản ngắn hạn khác 540.840.861 1,03% 9 2,17% 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 30.372.525 0,06% 25.839.515 0,05% 2. Thuế GTGT được khấu trừ 500.161.411 0,95% 937.543.977 1,99% 16
  17. 3. Thuế và các khoản khác 10.306.925 56.726.228 phải thu Nhà nước 0,02% 0,12% B. TÀI SẢN DÀI HẠN 94.567.504 0,18% 52.795.679 0,11% I. Các khoản phải thu dài 6.250.000 6.250.000 hạn 0,012% 0,013% 1. Phải thu dài hạn khác 6.250.000 0,012% 6.250.000 0,013% II. Tài sản cố định 30.488.723 0,058% 15.583.641 0,03% 1. Tài sản cố định hữu hình 13.524.834 0,023% 6.762.418 0,014% - Nguyên giá 329.313.149 0,625% 329.313.145 0,7% (322.550.72 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (315.788.316) -0,6% 7) -0,7% 2. Tài sản cố định vô hình 16.963.889 0,032% 8.821.223 0,02% - Nguyên giá 24.428.000 0,05% 24.428.000 0,05% - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (7.464.111) -0,014% (15.606.777) -0,03% VI. Tài sản dài hạn khác 57.828.781 0,11% 30.962.038 0,07% 1. Chi phí trả trước dài hạn 57.828.781 0,11% 30.962.038 0,07% 52.697.899.94 47.037.576.4 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3 100 27 100 (Nguồn: Phòng Kế toán) 17
  18. Qua Bảng số liệu 2.3, ta thấy được tổng quan tổng tài sản của doanh nghiệp biến động qua các năm 2021 và 2022. Tổng tài sản năm 2022 tăng so với năm 2021 là 5.660.323.516 đồng, tương ứng với tỷ trọng giảm 12,03% do sự tăng lên của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản ngắn hạn năm 2022 tăng so với năm 2021 là 5.618.551.691 đồng tương ứng với tỷ trọng tăng 11,96%.Như vậy, có thể thấy rằng quy mô của Công ty có xu hướng mở rộng theo xu hướng chuyển dịch tăng dần tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn của Công ty qua các năm tăng lên về giá và tỷ trọng, cụ thể năm 2021 so với năm 2022 tăng 5.618.551.691 đồng tương ứng với tỷ trọng giảm 11,96%. Có được sự tăng trưởng như trên là do sự biến động của các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn. Kết quả này cho thấy sự giảm đi đáng kể trong việc duy trì mối quan hệ khách hàng của công ty tuy nhiên điều này cũng giảm bớt rủi ro liên quan đến khả năng thu hồi công nợ và công ty đang trong tình trạng bị chiếm dụng vốn. Tiền và các khoản tương đương tiền cũng là một phần quan trọng trong tài sản ngắn hạn của công ty. Tại năm 2021, khoản mục này tăng 1.286.665.984 đồng so với năm 2022, tương đương tỉ trọng chênh lệch 62,43% do năm 2022, công ty có thêm khoản tương đương tiền và tăng kiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng lên từ 2.061.021.983 đồng lên 3.347.687.967. Tiền và các khoản tương đương tiền tăng đáng kể trong cùng kỳ cho thấy công ty có dòng tiền mạnh, khả năng thanh khoản cao và sẵn sàng đối mặt với các biến cố có thể xảy ra. Tuy nhiên, điều đó cũng có thể cho thấy Công ty đang trong giai đoạn bão hòa thị trường. Nhìn chung vốn bằng tiền được đánh giá là tích cực, mức dự trữ tiền mặ và số dư tiền gửi ngân hàng ở mức khá an toàn. Công ty lập kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư thêm vào sản phẩm mới. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng chủ yếu là do phải thu khách hàng tăng. Các khoản phải thu ngắn hạn là chỉ tiêu biến động lớn nhất trong mục tài sản ngắn hạn. Nếu như năm 2021 các khoản thu ngắn hạn có giá trị là 37.825.803.366 đồng, tỷ trọng trên tổng tài sản là 80,42%, năm 2022 giá trị là 48.463.066.842 đồng tương ứng tỷ trọng là 91,96%. Việc này thể hiện việc bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp tăng. Có lẽ, để thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm, Công ty đã đưa ra chính sách kéo dài thu hồi nợ đối với khách hàng. Điểu này có thể dẫn đến việc Công ty chậm thu được tiền cũng như phát sinh các khoản nợ khó đòi. Hàng tồn kho của công ty có tỷ trọng ngày càng giảm mạnh trong mục tổng tài sản. Năm 2021, giá trị hàng tồn kho là 251.736.770 đồng, tỷ trọng 0,48% thì đến năm 2022 giá trị hàng tồn kho đạt 6.077.845.681 đồng, tỷ trọng 12,9%. So sánh năm 2022 với năm 2021 cũng cho thấy, giá trị hàng tồn kho là 5.826.108.912 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 95,86%. Tổng giá trị tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản, cũng như thành phẩm hàng tồn kho năm 2021 giảm đáng kể so với năm 2022 có thể thấy đây là dấu hiện tốt, ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ và hiệu quả kinh doanh. Công ty cần duy trì và phát huy chính sách bán hàng để tình trạng ứ đọng nhiều hàng hóa gây ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty.
  19. Tài sản dài hạn được coi là chỉ tiêu phản ánh các trị giá các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Những tài sản thuộc khoản mục này sẽ được doanh nghiệp dự kiến sử dụng, thay thế hoặc là những khoản thu hồi dài hơn 12 tháng, có giá trị trên 10 triệu đồng trở lên. Tài sản dài hạn của công ty năm 2022 là 94.567.504 đồng , tăng 41.771.825 đồng, tương đương với 79,12% so với năm 2021. Nguyên nhân là do sự tăng nhẹ của tài sản dài hạn khác và tài sản cố định trên tổng tài sản. Nếu như năm 2021, tỷ trọng tài sản dài hạn khác là 0,11% thì đến năm 2022 tỷ trọng chiếm 0,18%. Sự tăng lên này là do trong năm 2021 và 2022 đơn vị đã thực hiện mua một số tài sản cố định. Tài sản cố định có dấu hiệu tăng. Trong năm 2021, khoản mục này có giá trị là 15.583.641 đồng tương đương 0,03% so với tổng tài sản thì đến năm 2022, Tài sản cố định đạt tới 30.962.038 đồng. So sánh năm 2022 với năm 2021 cũng cho thấy, giá trị hàng tồn kho là 14.905.082 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 95,65%, tăng gần gấp đôi. Có lẽ, đây là bước chuẩn bị những điểu kiẹn để đưa công ty phát triển theo những hướng đã hoạch định của mình. Tài sản dài hạn khác năm 2022 so với năm 2021 giảm 26.866.743 (tương ứng 86,7%). Chi phí trả trước dài dạn giảm chứng tỏ Công ty đang bị hạn chế việc chiếm dụng vốn của các đối tác. Trong năm 2021 và năm 2022, Tài sản dài hạn khác là khoản mục đáng chú ý với con số chênh lệch lên tới 26.866.743 đồng, chiếm tỷ trọng 86,77%. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng này là do chi phí trả trước dài hạn của công ty đã tăng lên 57.828.781 đồng, chiếm tỷ trọng 0,11% so với tổng tài sản.
  20. 2.2.2 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn Nguồn vốn của Công ty bao gồm Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Trong nợ phải trẩ bao gồm các khoản mục thuộc mục Nợ ngăn hạn, Nợ dài hạn còn Vốn chủ sở hữu bao hồm mục Vốn chủ sở hữu, mục Nguồn kinh phí và quỹ khác không phát sinh. Tổng nguồn vốn của Công ty phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho công ty, nếu nguồn vốn tăng, tài sản của công ty và quy mô hoạt động kinh doanh được mở rộng và ngược lại. Từ số liệu BCTC các năm 2021 và 2022, ta lập được Bảng 2.7, Bảng 2.8 và Biểu số 2.2. Cụ thể tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT Việt Nam được thể hiện như sau: Bảng 2.4. Tình hình nguồn của Công ty Cổ phần Công Nghệ ATT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2