intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm công ty nước khoáng Vĩnh Hảo

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

214
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo Phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm công ty nước khoáng Vĩnh Hảo trình bày các nội dung: giới thiệu về công ty, phân tích giá thành sản phẩm, kết cấu giá thành sản phẩm, phân tích tình hình biến động giá thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm công ty nước khoáng Vĩnh Hảo

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA QUẢN TRỊ KINH TẾ - QUỐC TẾ ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY NƯỚC KHOÁNG VĨNH HẢO GVHD: MAI THANH LOAN LỚP : 07QT112 NHÓM: 09 TV: XUÂN THỦY THỊ THƠM KIM PHƯƠNG NGỌC GIÀU
  2. NỘI DUNG: I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY II. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1. KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH III. KẾT LUẬN
  3. I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY Công ty có trụ sở chính đặt tại xã Vĩnh Hảo huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. Tên gọi Việt Nam: Công Ty Cổ Phần Nước Khoáng Vĩnh Hảo Tên giao dịch Quốc tế : VINH HAO MINERAL WATER COMPANY (Gọi tắt là VINH HAO CO) Địa chỉ : Xã Vĩnh Hảo –Huyện Tuy Phong- Tỉnh Bình Thuận. Tel : (062)-852069,852070 Fax : (062) 852019.
  4. I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY  Mặt hàng sản xuất :  Nước khoáng có Gaz 600ml  Nước khoáng chai PET 500ml  Thị trường chính của Công ty là các tỉnh từ Bình Định trở vào phía Nam. Đặc biệt là đầu năm 2000, công ty đã xuất sang thị trường CAMBODIA, mở đầu cho công cuộc mở rộng thị trường sang các quốc gia tiên tiến, đầu năm 2002 thì xuất sang thị trường CANADA, AUSTRALIA, USA…
  5. II. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM  1. KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:  - Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và những lao động vật hóa tính cho một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.  - Đối với doanh nghiệp phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục chi phí thì kết cấu giá thành. Gồm 3 khoản mục sau:  + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  + Chi phí nhân công trực tiếp  + Chi phí sản xuất chung
  6. II. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM  - Nếu căn cứ vào tính chất kinh tế của các khoản chi phí thì giá thành sản phẩm được chia thành các yếu tố :  + Chi phí tiền lương  + Chi phí trung gian  + Bảo hiểm xã hội  + Khấu hao tài sản cố định  + Chi phí bằng tiền khác
  7. II. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM  - Theo hình thức hạch toán kết cấu giá thành là phân chia giá thành sản phẩm thành 2 loại chi phí:  + Chi phí trực tiếp  + Chi phí gián tiếp  - Kết cấu giá thành theo đặc điểm chi phí thì ta chia các khoản chi phí trong giá thành thành 2 nhóm:  + Chi phí bất biến  + Chi phí khả biến
  8.  2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH Căn cứ vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung chi tiết cho từng loại sản phẩm Chai Gaz 600 ml Thành phẩm nhập kho: 44.790 sp KHOẢN CPSXDD CPSXPS CPSXDD Tổng Gia thanh MỤC ĐK TK CK giá thành đơn vi sp CPSXC 14.139,8 10.936.458 4.643 10.945955 244 NVLTT 66.178,9 52.503.065 22.291 52.546.953 1.173 CPNCTT 4.462,15 2.837.975 1.205 2.841.232 63 Tổng cộng 1.481
  9.  Chai PET 500ml:  Thành phẩm nhập kho 5.280 sp KHOẢN CPSXDDĐ CPSXPSTK CPSXDD Tổng Gia thanh đơn MỤC K CK giá thành vi sp CPSXC 0 1.263.425 0 1.263.425 239 NVLTT 0 747.600 0 747.600 142 CPNCTT 0 278.792 0 278.792 53 Tổng cộng 434 Giá thành = CPSXC+NVLTT+CPNCTT đơn vị sp Khối lượng sản phẩm
  10. Các Qúy I Quý II Quý III Quý IV loại GTDV sản SP phẩm GTDV KLSP GTDV GTDV KLSP SP(Đồ (Chai) SP(Đồ KLSP SP(Đồ (Chai ng) ng) (Chai ng) Z0 Z1 q1 Z2 q2 Z3 q3 Chai 434 430 5350 425 5400 420 5475 PET 500ml Chai 1481 1350 48125 1300 49355 1250 50325 Gaz 600ml
  11.  Nghiên cứu biến động giá thành đơn vị sp:  -Chỉ số liên hoàn: z1 z2 zn1 zn ; ;....; ; z2 z3 zn2 zn1  Chỉ số định gốc: z1 z2 zn1 zn ; ;....; ; z0 z0 z0 z0
  12.  Nghiên cứu biến động giá thành của nhiều loại sản phẩm:  Chỉ số liên hoàn: z q ; z q 1 1 2 2 ;....; z q n n z q z q 0 1 1 2 z q n1 1  Chỉ số định gốc: z q ; z q ;....;z q 1 1 2 2 n n z q z q z q 0 1 0 2 0 n
  13.  Kết hợp giữa chỉ số liên hoàn với chỉ số định gốc cho thấy doanh nghiệp phấn đấu giảm giá thành liên tục từ quý này sang quý khác, quý sau cao hơn quý trước, vì vậy chỉ trong khoảng 4 quý doanh nghiệp đã giảm được 15,22%
  14. KẾT LUẬN Công ty nên phát huy việc tìm hiểu kí kết hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên vật liệu , bao bì có uy tín đạt chủng loại gần địa bàn sản xuất để góp phần giảm giá vật tư đầu vào và giảm giá thành. So với điều kiện hiện nay ,có rất nhiều loại nước khoáng đang cạnh tranh trên thị trường.Muốn tồn tại và phát triển hơn nữa thì công ty cần phải đưa ra mức giá hợp lý. Nghĩa là tiết kiệm chi phí , hạ thấp giá thành để cho phù hợp với người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2