Báo cáo "Pháp luật hình sự Việt Nam với việc bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ "
lượt xem 12
download
Pháp luật hình sự Việt Nam với việc bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ Với cách hiểu như trên, văn hoá pháp luật trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những giá trị pháp luật mang bản chất giai cấp công nhân hướng đến cái đúng, cái tốt, cái đẹp một cách tích cực và tiến bộ. Hồ Chí Minh viết:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Pháp luật hình sự Việt Nam với việc bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ "
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW TS. Hoµng ThÞ Minh S¬n * T rong nh ng th p niên g n ây phong trào b o m quy n bình ng c a ph n luôn luôn là m t v n sôi ng t t c các nh thư không b t bu c. Vi t Nam là m t trong nh ng nư c CEDAW (2) u tiên kí tham gia v i nh ng quy t tâm t ng bư c qu c gia. i u này ư c th hi n rõ nét trong xoá b phân bi t i x v i ph n . thông i p nhân 10 năm th c hi n Tuyên b và 1. Quy nh c a CEDAW và pháp lu t k ho ch hành ng B c Kinh v quy n ph Vi t Nam v quy n c a ph n n , T ng thư kí Liên h p qu c Kofi Annan ã i m c i u 2 c a CEDAW quy nh các kêu g i c ng ng qu c t n l c hơn n a nư c tham gia Công ư c lên án s phân bi t ti p t c c i thi n a v c a ph n trong xã h i i x v i ph n th hi n dư i m i hình th c, và t ư c quy n bình ng v gi i cho ph ng th i áp d ng m i hình th c thích h p và n toàn c u. Ông Kofi Annan nh n m nh: không ch m tr theo u i chính sách lo i “Quy n bình ng gi i c a ph n và trao tr phân bi t i x v i ph n , nh m m c quy n cho ph n là chìa khoá c a hoà bình, ích cam k t thi t l p s b o v v m t l p quy n con ngư i và phát tri n. Không ch bình pháp các quy n c a ph n trên cơ s bình ng và lo i tr m i hình th c phân bi t i x , ng v i nam gi i và thông qua các toà án ph n còn ph i ư c m b o là i tác bình qu c gia có th m quy n và các cơ quan nhà ng và tham gia y trong các ti n trình nư c khác b o v ph n m t cách có hi u ho ch nh chính sách, th c hi n chính sách và qu ch ng l i m i hành ng phân bi t i x . k ho ch phát tri n c a m i qu c gia”.(1) T ng Là m t trong nh ng nư c tham gia kí thư kí Liên h p qu c cũng kh ng nh vi c th c CEDAW, v n bình ng gi i Vi t Nam hi n các quy n c a ph n ph i ư c coi là luôn là v n xuyên su t trong chính sách c a nghĩa v pháp lí c a các qu c gia và c n tăng ng và pháp lu t c a Nhà nư c. Quy n bình cư ng vai trò c a Liên h p qu c h tr các ng nam n là m t trong nh ng quy n công nư c th c hi n nghĩa v này. Công ư c qu c t dân, là m t n i dung chính luôn ư c quan v xoá b m i hình th c phân bi t i x i tâm trong l ch s l p hi n c a nư c ta. Trong v i ph n (CEDAW) là văn ki n qu c t u các b n hi n pháp c a nư c ta u ghi nh n tiên có tính ch t pháp lí nh m xoá b s phân nguyên t c m i công dân u bình ng trư c bi t i v i ph n và xây d ng m t chương pháp lu t. Ngay t b n Hi n pháp dân ch trình ngh s c a Chính ph thúc y quy n nhân dân u tiên, Hi n pháp năm 1946 và bình ng c a ph n . Công ư c ch ra nguyên cũng là l n u tiên trong l ch s dân t c, ph lí toàn di n nh m lo i tr s phân bi t gi i tính n Vi t Nam ư c ghi nh n v m t pháp lí dư i m i hình th c. Tính cho n tháng 10/2004 ã có 179 nư c tham gia tham gia phê * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s chu n CEDAW, 76 qu c gia ã ăng kí ngh Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 101
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW ngang quy n v i nam gi i trên m i lĩnh v c th c hi n các quy n này do pháp lu t quy nh c a i s ng, chính tr , xã h i... nh m làm rõ s th t khách quan c a v án.(4) 2. Nh ng quy nh chung c a pháp lu t Th hai, vi c t m giam i v i ph n . t t ng hình s Vi t Nam trong vi c b o v Xu t phát t ch c năng xã h i, ch c năng quy n c a ph n làm m , làm v ; t c i m tâm - sinh lí c a N i lu t hoá CEDAW trên cơ s c a Hi n n gi i mà pháp lu t t t ng hình s cũng có pháp, lu t t t ng hình s Vi t Nam ã có nh ng quy nh c bi t nh m t o i u ki n nh ng quy nh c th v v n này như sau: t t hơn ngư i ph n khi tham gia t t ng Th nh t, m i công dân u bình ng không ch th c hi n ư c quy n và nghĩa v t trư c pháp lu t là m t nguyên t c cơ b n c a t ng c a mình mà còn th c hi n c ch c năng t t ng hình s . xã h i, ch c năng mà h không th và không Nguyên t c m i công dân u bình ng d b t c ai th c hi n thay mình. i u này trư c pháp lu t không ch ư c quy nh trong ư c th hi n vi c quy nh v bi n pháp toàn b h th ng pháp lu t Vi t Nam mà còn t m giam theo kho n 2 i u 88 B lu t t t ng ư c c th hoá trong B lu t t t ng hình s . hình s (BLTTHS) là i v i b can, b cáo là B o m quy n bình ng c a m i công dân ph n có thai ho c ang nuôi con dư i ba trư c pháp lu t không ch là nguyên t c hi n mươi sáu tháng tu i... mà có nơi cư trú rõ ràng nh mà còn là m t nguyên t c cơ b n c a t thì không t m giam mà áp d ng bi n pháp t ng hình s v i n i dung: “T t ng hình s ngăn ch n khác, tr trư ng h p b can, b cáo ư c ti n hành theo nguyên t c m i công dân b tr n và b b t theo l nh truy nã; b can, b u bình ng trư c pháp lu t, không phân cáo ư c áp d ng bi n pháp ngăn ch n khác bi t dân t c, nam n , tín ngư ng, tôn giáo, nhưng ti p t c ph m t i ho c c ý gây c n tr thành ph n xã h i, a v xã h i”.(3) Theo ó, nghiêm tr ng n vi c i u tra, truy t , xét x ; khi tham gia t t ng hình s , là m t công dân b can, b cáo ph m t i xâm ph m an ninh ngư i ph n cũng như b t kì công dân nào qu c gia và có căn c cho r ng n u không khác u có các quy n và nghĩa v t t ng như t m giam i v i h thì s gây nguy h i n an nhau theo quy nh c a pháp lu t, tuỳ thu c ninh qu c gia. Trong các bi n pháp ngăn ch n vào vi c h tham gia v i tư cách t t ng nào. ư c quy nh t i BLTTHS thì t m giam là Tuy nhiên, pháp lu t t t ng hình s cũng quy bi n pháp ngăn ch n nghiêm kh c nh t ư c nh, b t c ngư i nào ph m t i u b x lí áp d ng i v i b can, b cáo ph m t i c theo pháp lu t, không phân bi t h là nam hay bi t nghiêm tr ng, ph m t i r t nghiêm tr ng; n . T i phiên toà, n u tham gia t t ng v i tư b can, b cáo ph m t i nghiêm tr ng, ph m t i là b cáo, ngư i b h i, nguyên ơn dân s , b ít nghiêm tr ng mà B lu t hình s quy nh ơn dân s , ngư i có quy n l i, nghĩa v liên hình ph t tù trên hai năm và có căn c cho quan n v án... không phân bi t h là nam r ng ngư i ó có th tr n ho c c n tr i u tra, hay n , nh ng ngư i này u có quy n bình truy t , xét x ho c có th ti p t c ph m t i. ng trong vi c ưa ra tài li u, ch ng c , Th hi n chính sách nhân o c a ng và v t, ưa ra yêu c u và tranh lu n dân ch trư c Nhà nư c, n u b can, b cáo là ph n có thai toà án. Toà án có trách nhi m t o i u ki n cho ho c ang nuôi con dư i ba mươi sáu tháng nh ng ngư i tham gia t t ng v i tư cách trên tu i m c dù h ph m t i trong nh ng trư ng 102 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW h p trên cũng không ư c áp d ng bi n pháp hành các ho t ng i u tra, cơ quan i u tra t m giam, tr trư ng h p c bi t. N u áp ph i tuân th nh ng quy nh quy nh c a d ng bi n pháp t m giam i v i b can, b cáo BLTTHS trong vi c b o h tính m ng, s c là ph n trong trư ng h p này s “ nh hư ng kho , danh d , nhân ph m, tài s n c a công nghiêm tr ng n s c kho , tâm lí c a c dân trong ó có ph n . M c dù là i tư ng ngư i m và a tr . Ngư i ph n ang b bu c t i nhưng i v i ph n , pháp lu t mang thai là i tư ng c n ư c chăm sóc c luôn có nh ng quy nh nh m m b o danh bi t c v th ch t và tinh th n. a tr dư i d , nhân ph m cho h . Kho n 2 i u 142 ba mươi sáu tháng tu i hơn lúc nào h t r t c n BLTTHS quy nh: “Khi khám ngư i thì nam ư c bàn tay chăm sóc c a ngư i m ”.(5) khám nam, n khám n và ph i có ngư i cùng Trong th c ti n i u tra, truy t và xét x các gi i ch ng ki n”. Kho n 2 i u 152 BLTTHS v án hình s i v i nh ng trư ng h p này cũng quy nh: “Vi c xem xét thân th ph i do ph n thư ng ư c cơ quan có th m quy n ngư i cùng gi i ti n hành và ph i có ngư i áp d ng bi n pháp c m i kh i nơi cư trú, thay cùng gi i ch ng ki n... Không ư c xâm ph m vì ph i áp d ng bi n pháp t m giam i v i n danh d , nhân ph m ho c s c kho c a nam gi i nh m m b o s có m t c a h theo ngư i b xem xét thân th ”. gi y tri u t p. Khi ư c áp d ng bi n pháp này Th tư, vi c x ph t và thi hành hình ph t h v n s ng chung cùng gia ình dư i s qu n t hình i v i ph n . lí, theo dõi c a u ban nhân dân xã, phư ng, Trong giai o n xét x , khi ngh án và th tr n nơi h cư trú. Trong th i gian c m i quy t nh áp d ng hình ph t i v i b cáo là kh i nơi cư trú n u h có lí do chính áng ph i ph n , toà án không ư c áp d ng hình ph t t m th i i kh i nơi cư trú thì ph i ư c s t hình i v i ph n có thai ho c ph n ng ý c a chính quy n xã, phư ng, th tr n nơi ang nuôi con dư i 36 tháng tu i khi ph m t i ngư i ó cư trú và ph i có gi y phép c a cơ ho c khi b xét x . quan ã áp d ng bi n pháp c m i kh i nơi cư Khi b n án, quy t nh c a toà án ã có trú. Quy nh này t o i u ki n thu n l i b hi u l c pháp lu t, m c dù là ngư i b toà án can, b cáo có th nh n ư c s chăm sóc c a k t t i, ngư i ph n v n luôn ư c pháp lu t gia nh khi mang thai cũng như khi sinh con, b o v , k c trư ng h p h ã b toà án tuyên m b o s c kho cho ngư i m cũng như a ph t v i m c hình ph t cao nh t là t hình. tr khi sinh ra không ph i ch u thi t thòi v vi c Pháp lu t t t ng hình s quy nh th t c xem chăm sóc y t … ng th i v n th c hi n ư c xét b n t hình r t ch t ch , trư c khi ưa ra các quy n và nghĩa v khi tham gia t t ng. thi hành và c bi t là i v i ph n . Th ba, vi c ti n hành khám xét i v i ph n . Trong trư ng h p ngư i b k t án là ph Trong quá trình ti n hành i u tra v án n thì khi ra quy t nh thi hành án, chánh án hình s , cơ quan i u tra ư c quy n ti n hành toà án ã xét x sơ th m ph i t ch c ki m tra các bi n pháp i u tra c n thi t theo quy nh các i u ki n không áp d ng hình ph t t hình c a pháp lu t thu th p, ki m tra và ánh giá i v i ph n ư c quy nh t i i u 35 B ch ng c ph c v cho vi c xác nh s th t lu t hình s là không thi hành hình ph t t hình khách quan c a v án nh m gi i quy t v án i v i ph n có thai, ph n ang nuôi con úng ngư i, úng t i, úng pháp lu t. Khi ti n dư i 36 tháng tu i. N u có căn c cho r ng t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 103
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW ngư i b k t án là ph n ang có thai ho c ph - Ch giam gi . n ang nuôi con dư i 36 tháng tu i thì chánh i v i ph m nhân là ph n b t m giam án toà án ã xét x sơ th m không ra quy t nh ho c trong th i gian ch p hành hình ph t tù có thi hành án và báo cáo chánh án Toà án nhân th i h n, tù chung thân thì h ph i ư c giam dân t i cao xem xét chuy n hình ph t t hình gi m t khu riêng bi t trong tr i giam theo thành tù chung thân cho ngư i b k t án. ch qu n lí, lao ng, sinh ho t phù h p v i M c dù ã ư c ki m tra r t ch t ch v gi i tính, s c kho và tu i. Trư ng h p i u ki n không áp d ng hình ph t t hình i ngư i b t m giam ho c ph m nhân là ngư i v i ph n trư c khi ra quy t nh thi hành án chưa thành niên thì ngoài vi c ư c giam riêng nhưng trư c khi thi hành án t hình i v i theo gi i tính, pháp lu t còn quy nh không ngư i b k t án là ph n thì h i ng thi hành ư c giam chung v i ngư i ã thành niên. án ngoài vi c ki m tra căn cư c, ph i ki m tra N u ngư i b t m giam ho c ph m nhân ã các tài li u liên quan n i u ki n không thi 18 tu i thì m i chuy n ngư i ó sang ch hành án t hình m t l n n a. N u h i ng thi giam gi ngư i thành niên. hành án phát hi n ngư i b k t án là ph n có - Ch sinh ho t và ch lao ng c i t o. i u ki n không thi hành án t hình ư c quy Ch sinh ho t c a ph m nhân n cũng nh t i i u 35 B lu t hình s thì h i ng ư c pháp lu t quy nh ch t ch nh m m thi hành án hoãn thi hành án và báo cáo chánh b o h có th duy trì sinh ho t hàng án toà án ã ra quy t nh thi hành án báo ngày. Ph m nhân n ư c mi n lao ng c cáo chánh án Toà án nhân dân t i cao xem xét h i. Ph m nhân ư c ngh lao ng n u có con chuy n hình ph t t hình thành tù chung thân nh ang cùng trong tr i b m ư c y, bác cho ngư i b k t án.(6) Th năm, vi c thi hành hình ph t tù i sĩ c a tr i xác nh; m au ư c y, bác sĩ c a v i ph n . tr i giam xác nh; ang n m i u tr t i tr m i v i ngư i b k t án b x ph t tù ang xá, b nh xá, b nh vi n. t i ngo i (chưa ch p hành hình ph t) là ph n - Ch i v i ph m nhân có thai ho c có thai ho c ang nuôi con dư i 36 tháng tu i nuôi con nh . thì chánh án toà án ã ra quy t nh thi hành i v i ph m nhân ang có thai ư c án có th t mình ho c theo ngh c a vi n bu ng giam r ng, ít ngư i, m b o ánh sáng, ki m sát, cơ quan công an cùng c p ho c v sinh; ư c i khám thai nh kì ho c t ngư i b k t án cho hoãn ch p hành hình ph t xu t, ư c chăm sóc y t trong trư ng h p c n tù cho n khi con 36 tháng tu i. thi t. Ph m nhân có thai ư c ngh trư c và sau Trư ng h p ngư i b k t án ang ch p khi sinh con theo quy nh c a B lu t lao ng. hành hình ph t tù là ph n có thai ho c ang Trong th i gian ngh sinh con, ph m nhân ư c nuôi con dư i 36 tháng tu i thì chánh án toà án hư ng các ch theo quy nh c a Nhà nư c ã ra quy t nh thi hành án có th cho h t m và theo ch d n c a y, bác sĩ. Trư ng h p ph m ình ch ch p hành hình ph t tù. nhân sinh con trong tr i giam thì ban giám th Trong th i gian ch p hành hình ph t tù tr i giam có trách nhi m thông báo cho u ban ph m nhân n ư c hư ng ch giam gi và nhân dân c p xã nơi có tr i giam. U ban nhân sinh ho t như sau: dân c p xã có trách nhi m th c hi n y các 104 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW th t c v ăng kí khai sinh theo quy nh c a i u ki n cho ph n óng vai trò tích c c trong pháp lu t v h t ch. Sau khi ph m nhân sinh m i lĩnh v c i s ng thông qua vi c tăng con, n u không ư c t m ình ch ch p hành cư ng khuôn kh pháp lí, chính sách v quy n hình ph t theo quy nh t i i u 62 B lu t ph n , b o m ph n th t s là ch nhân c a hình s thì ư c cùng con trong m t nhà gia ình và xã h i, hoàn toàn bình ng v i giam. Khi con ư c 36 tháng tu i thì g i v gia nam gi i trong m i lĩnh v c i s ng, chính tr , ình ho c ngư i thân nuôi dư ng. Trư ng h p kinh t , xã h i.(7) V i n l c c a c ng ng không có ngư i chăm sóc, nuôi dư ng thì giám qu c t , trong nh ng năm u c a th k XXI, th tr i giam liên h v i u ban nhân dân c p xã ph n không ch nh n th c rõ hơn các quy n nơi ph m nhân cư trú trư c khi ch p hành hình và a v c a mình trong xã h i mà còn kh ng ph t g i cháu cho các t ch c nuôi dư ng tr nh mình b ng kh năng th c hi n các quy n m côi. Trong trư ng h p này ph m nhân ư c ó m t cách có hi u qu . Tuy nhiên, th c thông tin y và chính xác v t ch c nh n hi n CEDAW có hi u qu òi h i c n ph i xác nuôi và tình hình s c kho c a a tr . nh bình ng nam n là qu c sách cơ b n th Ph m nhân n ư c phép mang con vào hi n s quy t tâm thúc y bình ng nam n tr i giam chăm sóc cho n khi con tròn 36 và b o m quy n l i c a ph n ; n l c ngăn tháng tu i n u không có ngư i chăm sóc, nuôi ch n b o l c i v i ph n ; th c hi n chương dư ng. Khi con c a ph m nhân tròn 36 tháng trình hành ng ch ng buôn bán ph n và tr tu i thì ph i ư c gi i quy t như i v i trư ng em, coi tr ng h p tác khu v c trong i u tra, h p ph m nhân sinh con trong tr i giam. truy t và xét x i v i lo i t i ph m này vì tr Ngoài ra, tr i giam còn ph i dành m t khu em là tương lai c a nhân lo i và bà m là ngư i riêng bi t, thoáng mát, s ch s làm nhà tr b o v tương lai ó. Nh ng bà m và tr em và ph i b trí ngư i trông gi tr . Ngoài gi kho m nh là n n t ng c a m t dân t c, m t qu c làm vi c b t bu c, ph m nhân ư c cùng v i gia và toàn th gi i v ng m nh, th nh vư ng;(8) con c a mình trong tr i giam. c i thi n và th c hi n bình ng gi i không ch Tóm l i, m c dù là i tư ng b bu c t i là trách nhi m c a m i qu c gia mà còn là trách nhưng k c trư ng h p b t m giam, b khám nhi m l n c a c c ng ng th gi i./. xét hay ph i ch p hành hình ph t tù ho c b t hình, căn c vào c i m gi i tính pháp lu t (1). “Liên h p qu c kêu g i l l c hơn n a c i thi n a v c a ph n ”. t t ng hình s ã có nh ng quy nh phù h p (2). Công ư c qu c t v xoá b m i hình th c phân ph n khi tham gia t t ng không b xâm bi t i x v i ph n , Nxb. Ph n , Hà N i 2004, tr. 5. ph m n danh d , nhân ph m ng th i v n (3).Xem: i u 5 BLTTHS. có i u ki n th c hi n quy n và nghĩa v t (4).Xem: i u 19 BLTTHS. t ng c a mình theo quy nh c a pháp lu t. (5).Xem: ThS. Th Phư ng, “Ngư i ph n trong pháp lu t t t ng hình s Vi t Nam và m t s nư c 3. K t lu n trong khu v c”, T p chí lu t h c, c san v bình Vi t Nam chúng ta ã kí và phê chu n ng gi i năm 2005, tr. 55. Công ư c qu c t v xoá b m i hình th c (6).Xem: i u 259 BLTTHS. phân bi t i x i v i ph n , luôn coi tr ng, (7), (8).Xem: Phương Bình: “C i thi n a v c a ph b o v , phát huy các quy n c a ph n , t o m i n ”. Nhân dân hàng tháng s 102/2005, tr. 33, 34. t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 105
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI BÁO CÁO MÔN LUẬT HÌNH SỰ: CÁC BIỆN PHÁP THA MIỄN TRONG LUẬT HÌNH SỰ
22 p | 979 | 286
-
Báo cáo " Thực trạng các quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về hệ thống hình phạt và phương hướng hoàn thiện "
12 p | 198 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật hình sự Việt Nam
22 p | 202 | 21
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự Việt Nam với việc bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp "
6 p | 90 | 17
-
Tạp chí khoa học: Hình phạt tử hình trong pháp luật hình sự Việt Nam - Giữ nguyên hay cần giảm và tiến tới loại bỏ
14 p | 121 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Chính sách pháp luật hình sự về các tội phạm môi trường ở Việt Nam hiện nay
189 p | 24 | 14
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự Lào với việc bảo vệ quyền của người phụ nữ "
6 p | 149 | 14
-
Báo cáo "Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của các quy phạm về miễn hình phạt trong pháp luật hình sự Việt Nam"
4 p | 111 | 13
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ quyền phụ nữ bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
24 p | 128 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Hình phạt chính không giam giữ trong luật hình sự Việt Nam
95 p | 44 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Các tội xâm hại tình dục trẻ em - Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam và nghiên cứu so sánh với một số nước
125 p | 39 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Tội vu khống theo pháp luật hình sự Việt Nam
89 p | 21 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ quyền phụ nữ bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
179 p | 30 | 6
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự ở Việt Nam trong việc bảo vệ phụ nữ "
10 p | 65 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ quyền phụ nữ bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
28 p | 72 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ tài nguyên rừng bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
24 p | 101 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật hình sự Việt Nam
22 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn