Báo cáo " Pháp luật hình sự Việt Nam với việc bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp "
lượt xem 17
download
Pháp luật hình sự Việt Nam với việc bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật hình sự Việt Nam với việc bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. §µo LÖ Thu * Vi t Nam vào năm 1985, Nhà nư c ta ã 1. Quy n s h u công nghi p (SHCN) ch trương coi quy n SHCN là m t trong là m t trong nh ng quy n dân s quan tr ng c a công dân. c bi t, khi n n kinh nh ng khách th b o v c a lu t hình s . t phát tri n n m t trình nh t nh, v n Trong nh ng năm g n ây, s phát tri n c a n n kinh t th trư ng v i nh ng bi n b o h quy n SHCN càng ư c t ra i sâu s c trong i s ng xã h i c a t m t cách c p thi t. i u ó giúp t o ra môi nư c ã d n n nh ng di n bi n ph c t p trư ng pháp lí an toàn, lành m nh cho c a các vi ph m pháp lu t v b o h quy n ng sáng t o trong lĩnh v c nh ng ho t SHCN. S lư ng các vi ph m pháp lu t s n xu t, kinh doanh, góp ph n ưa n n trong lĩnh v c này ngày càng tăng ã khi n kinh t i lên. Vi c b o h quy n SHCN cho ho t ng qu n lí nhà nư c g p không ít ư c ti n hành b ng nhi u bi n pháp khác khó khăn, ng th i cũng làm cho các ch s nhau, trong ó s d ng pháp lu t hình s h u ch u nh ng thi t h i nghiêm tr ng v ư c xem là m t trong nh ng bi n pháp c n ng trư c th c tr ng ó, vi c quy n l i. thi t và ã tr nên ph bi n nhi u nư c xây d ng và ti p t c hoàn thi n h th ng văn trên th gi i. b n pháp lu t trong ó có văn b n pháp lu t Vào nh ng năm 1980, Nhà nư c ta ã hình s v b o h quy n SHCN là h t s c quan tâm hơn nvn b o v quy n c n thi t. V i tinh th n này, B lu t hình s SHCN. ây chính là k t qu c a s thay i năm 1999 quy nh các t i: T i buôn bán nh n th c v t m quan tr ng c a vi c b o hàng gi ( i u 156); t i buôn bán hàng gi v nh ng tri th c sáng t o c a con ngư i là lương th c, th c ph m, thu c ch a b nh, góp ph n vào s phát tri n c a n n kinh t thu c phòng b nh ( i u 157); t i buôn bán và i s ng xã h i. M u cho nh ng ho t hàng gi là th c ăn dùng chăn nuôi, phân ng l p pháp hình s có ý nghĩa i v i bón, thu c thú y, thu c b o v th c v t, gi ng vi c b o v quy n SHCN là vi c xây d ng cây tr ng v t nuôi ( i u 158); t i vi ph m i u lu t quy nh v các t i ph m liên quan quy nh v c p văn b ng b o h quy n s n quy n SHCN t i Chương VII “Các t i h u công nghi p ( i u 170); t i xâm ph m ph m v kinh t ” c a B lu t hình s quy n s h u công nghi p ( i u 171). (BLHS) năm 1985. ó là i u 167 BLHS quy nh t i làm hàng gi và t i buôn bán hàng gi . Như v y, ngay t khi ban hành * Gi ng viên Khoa lu t hình s BLHS u tiên c a nư c C ng hoà XHCN Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 5/2007 43
- nghiªn cøu - trao ®æi i tư ng quy n SHCN Nh ng quy nh này ã th hi n s phát ph m này là các ang ư c b o h h p pháp t i Vi t Nam. tri n c a h th ng pháp lu t trong n n kinh t th trư ng - s ph n ánh k p th i nh ng ó là sáng ch , gi i pháp h u ích, ki u òi h i m i c a ti n trình công nghi p hoá, dáng công nghi p, nhãn hi u hàng hoá, tên hi n i hoá t nư c. g i, xu t x hàng hóa v.v.. ây là các s n ph m trí tu c a con ngư i, nh ng lo i tài 2. Trong các t i ph m này, t i vi ph m quy nh v c p văn b ng b o h quy n s n vô hình song l i có kh năng em l i SHCN ( i u 170) là t i ph m m i ư c b nh ng l i ích v t ch t vô cùng to l n cho sung vào BLHS 1999. Vi c quy nh t i ch s h u nói riêng và cho toàn xã h i nói ph m này ã t o cơ s pháp lí cho vi c truy chung khi nó ư c ng d ng vào th c ti n. c u trách nhi m hình s ngư i có th m Như v y, khi hành vi ph m t i ư c th c quy n trong vi c c p văn b ng b o h hi n thì c n hi u r ng hành vi ó tác ng quy n SHCN khi ngư i ó có hành vi vi lên k t qu c a s sáng t o, lên các d ng t n t i mang tính v t ch t c a các i tư ng ph m nghiêm tr ng trong ho t ng th c thi quy n SHCN ang ư c b o h . nhi m v c a mình. ó là hành vi vi ph m các quy nh c a Nhà nư c i v i ho t i u 171 quy nh hai lo i hành vi ng c p văn b ng b o h quy n SHCN khách quan c a t i ph m là chi m o t ho c như: Không c p văn b ng cho các ch th s d ng b t h p pháp các i tư ng s h u i u ki n ư c c p; c p văn b ng công nghi p ang ư c b o h t i Vi t ã có không úng quy nh v th i gian, th t c; Nam. ây c n th ng nh t r ng vi c chi m c p văn b ng b o h cho nh ng i tư ng o t ư c th c hi n i v i nh ng i tư ng SHCN mà trư c ó i tư ng này ã ư c v t ch t là hình th c bi u hi n ra ngoài th c p văn b ng b o h cho m t ch s h u gi i khách quan c a các i tư ng SHCN ư c b o h , ví d như chi m o t m t b n công nghi p khác v.v... thi t k , m t k t qu nghiên c u b ng văn T i xâm ph m quy n s h u công nghi p ( i u 171 BLHS) m i v m t tên b n, m t mô hình, m t m u v v.v.. Hành vi ây không nên ư c hi u m t g i song không ph i là t i ph m m i. M t chi m o t cách thu n tuý gi ng như hành vi chi m o t trong nh ng d ng hành vi c a t i ph m này ã t ng ư c ph n ánh trong c u thành c a tài s n thông thư ng vì i tư ng c a t i t i s n xu t, buôn bán hàng gi theo quy ph m ây là lo i tài s n vô hình r t c nh t i i u 167 c a BLHS năm 1985. bi t. ây ch nên ư c hi u là vi c chi m l y k t qu c a s sáng t o ã ư c b o h Hành vi ph m t i không ch xâm ph m ch qu n lí nhà nư c v b o h quy n SHCN th hi n dư i b t kì hình th c nào. Ngoài hai t i ph m k trên, BLHS năm mà còn tr c ti p gây thi t h i cho quy n và l i ích c a ch s h u h p pháp c a các i 1999 còn quy nh m t s t i ph m khác có tư ng quy n SHCN. i tư ng c a t i liên quan n quy n SHCN, ó là t i buôn 44 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi nh v c p văn b ng b o h quy n SHCN bán hàng gi ( i u 156); t i buôn bán hàng gi là lương th c, th c ph m, thu c ch a ( i u 170 BLHS) c n ư c s a i. T i ph m này ư c th c hi n b i ch th là b nh, thu c phòng b nh ( i u 157); t i buôn bán hàng gi là th c ăn dùng c hă n nh ng cán b nhà nư c có th m quy n trong vi c c p văn b ng b o h quy n nuôi, phân bón, thu c thú y, thu c b o v SHCN và v i l i c ý. Vì v y, ây ư c th c v t, gi ng cây tr ng v t nuôi ( i u 158). Các t i ph m này có m t s i m xem là lo i t i ph m có m c nguy hi m cho xã h i tương ương v i m t s t i chung là: u là hành vi mua i bán l i lo i ph m khác cùng ư c quy hàng hoá bi t rõ là gi (trong ó bao g m c nh trong nh ng m t hàng gi ư c s n xu t vi ph m Chương XVI-BLHS năm 1999 như: T i vi quy n SHCN) và u có hình ph t ư c quy ph m các quy nh v qu n lí t ai ( i u nh nghiêm kh c hơn r t nhi u so v i hình 174), t i vi ph m các quy nh v qu n lí ph t ư c quy nh i v i hai t i ư c quy r ng ( i u 176) v.v.. i u ó ã ư c nh t i i u 170 và i u 171 c a BLHS. ch ng minh b ng m c nghiêm kh c tương ương c a hình ph t ư c quy nh 3. Tuy nh ng quy nh nêu trên trong BLHS năm 1999 ã t o ư c cơ s pháp lí i v i các t i ph m này. Tuy nhiên, các hành vi ư c quy nh t i i u 174 ho c c n thi t cho vi c b o v quy n SHCN song chúng v n còn nh ng b t c p nh t nh. V i u 176 c u thành t i ph m ngay khi th a m t lí lu n, m t trong các yêu c u c a vi c mãn m t trong các d u hi u “gây h u qu quy nh các t i xâm ph m tr t t qu n lí nghiêm tr ng” ho c “ ã b x lí k lu t v kinh t nói chung và các t i ph m liên quan hành vi này”. Trong khi ó, hành vi vi ph m quy nh v c p văn b ng b o h n quy n SHCN nói riêng là các quy nh ó ph i phù h p v i h th ng các quy nh quy n s h u công nghi p l i ch c u thành pháp lu t v qu n lí kinh t c a Nhà nư c ta t i ph m khi ph i thoã mãn ng th i c hai hi n nay. Như v y, vi c xây d ng c u thành d u hi u là “ ã b x lí k lu t ho c x ph t t i ph m c a các t i trong lĩnh v c SHCN hành chính v hành vi này” và “gây h u qu ph i d a trên cơ s và phù h p v i quy nh nghiêm tr ng”. T i m b t h p lí nêu trên, i u 170 BLHS c n ư c s a c a pháp lu t chuyên ngành v các vi ph m i theo pháp lu t trong lĩnh v c SHCN. V a qua, hư ng quy nh hành vi c u thành t i ph m B lu t dân s năm 2005 ã ư c ban hành. khi m t trong các d u hi u “gây h u qu Theo ó ã có m t s thay i nh t nh nghiêm tr ng” ho c “ ã b x lí k lu t ho c b x ph t hành chính” ư c tho mãn. S a trong các quy nh v b o h quy n SHCN. i này s t o cơ s pháp lí h p lí hơn S thay i này òi h i ph i có nh ng i u ch nh tương ng c a pháp lu t hình s v u tranh b ng pháp lu t hình s ivi b o h quy n SHCN. lo i hành vi nguy hi m cho xã h i nêu trên. Trư c h t, quy nh v t i vi ph m quy ng th i, i u ó cũng làm cho quy nh t¹p chÝ luËt häc sè 5/2007 45
- nghiªn cøu - trao ®æi v t i ph m này phù h p v i quy nh v hành vi qu ng cáo, hành vi v n chuy n, các t i ph m khác có tính ch t và m c hành vi tàng tr nh m bán các s n ph m, nguy hi m cho xã h i tương ương. b ph n s n ph m ó. Ti p theo, c n có m t s s a i, b - Hành vi nh p kh u, xu t kh u các s n ph m, b ph n s n ph m ang ư c b o h sung i v i quy nh v t i xâm ph m quy n SHCN ( i u 171 BLHS năm 1999). là sáng ch , gi i pháp h u ích ho c ư c s n xu t theo quy trình ang ư c b o h là Vi c mô t d u hi u hành vi khách quan nguy hi m cho xã h i trong c u thành t i sáng ch , gi i pháp h u ích. ph m c a t i này là chưa y . Như ã i chi u quy nh c a i u 171 BLHS năm 1999 v i nh ng quy nh nêu trên c a phân tích, hành vi khách quan c a t i ph m này là m t trong hai lo i hành vi: Chi m Ngh nh s 106/2006/N -CP, có th th y o t ho c s d ng b t h p pháp các i m t lo t hành vi khác vi ph m các quy nh tư ng SHCN ang ư c b o h t i Vi t v b o h quy n s h u công nghi p ã không ư c ph n ánh trong c u thành t i Nam. Trong khi ó, theo quy nh c a các i u 12, 13, 14, 15 Ngh nh s ph m c a t i xâm ph m quy n SHCN. Theo chúng tôi, quy n SHCN ch có th ư c b o 106/2006/N -CP c a Chính ph ngày 22/9/2006 “V x ph t vi ph m hành chính v m t cách tri t , có hi u qu n u t t c v SHCN”, các hành vi vi ph m quy nh các vi ph m pháp lu t v b o h quy n v b o h quy n SHCN a d ng hơn và có SHCN gây nguy hi m áng k cho xã h i th ư c chia thành ba nhóm như sau: u b t i ph m hoá. Như v y, nh ng hành vi ó s ư c răn e k p th i và s b tr ng - Nh ng hành vi s d ng b t h p pháp các i tư ng SHCN ang ư c b o h h p tr thích áng b i pháp lu t hình s . Tuy pháp. Ví d : Hành vi s n xu t s n ph m ang nhiên, nh ng hành vi này không nh t thi t ư c b o h là sáng ch , ki u dáng công u ph i ư c mô t c th trong c u thành nghi p; áp d ng quy trình ang ư c b o h t i ph m. Ch m t vài hành vi i n hình và ph bi n m i c n ư c ph n ánh c th là sáng ch ; g n lên s n ph m, bao bì s n ph m d u hi u trùng ho c tương t gây nh m trong c u thành t i ph m. Nh ng hành vi còn l i có th ư c quy nh m t cách khái l n v i nhãn hi u hàng hoá, tên g i xu t x hàng hoá ư c b o h cho hàng hoá cùng quát b ng c m t “các hành vi khác xâm lo i ho c tương t v i s n ph m ó v.v.. ph m quy n s h u công nghi p”. - Nh ng hành vi có tính ch t ưa vào Bên c nh ó, hành vi buôn bán các lo i lưu thông các s n ph m, b ph n s n ph m hàng hoá trong khi bi t rõ chúng ư c s n ang ư c b o h là sáng ch , gi i pháp xu t m t cách trái phép, vi ph m pháp lu t v b o h quy n SHCN(1) ã không ư c mô h u ích ho c ư c s n xu t theo quy trình ang ư c b o h là sáng ch , gi i pháp t trong c u thành t i ph m c a t i xâm h u ích v.v.. Ví d : Hành vi buôn bán ho c ph m quy n SHCN ( i u 171- BLHS 1999). 46 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi i tư ng quy n s h u công nghi p ang Trong BLHS năm 1985, hành vi nêu trên ã ư c b o h t i Vi t Nam ho c có hành vi b t i ph m hoá và ư c quy nh trong c u khác vi ph m quy nh v b o h quy n s thành t i ph m c a t i s n xu t, buôn bán h u công nghi p gây h u qu nghiêm tr ng hàng gi ( i u 167) cùng v i các hành vi ho c ã b x ph t hành chính v hành vi xâm ph m quy n SHCN khác. Hành vi này này ho c ã b k t án v t i này, chưa ư c rõ ràng có cùng tính ch t v i hành vi chi m xoá án tích mà còn vi ph m... o t ho c hành vi s d ng b t h p pháp các Ngoài ra, còn m t lo i hành vi nguy i tư ng SHCN. Tuy nhiên, do không ư c hi m trong lĩnh v c SHCN chưa b t i ph n ánh trong quy nh v t i xâm ph m ph m hóa là hành vi c nh tranh không lành quy n SHCN nên lo i hành vi này s b x m nh liên quan n quy n SHCN. M t s lí theo i u lu t khác,(2) v i m c nghiêm bi u hi n c a hành vi này có th k ra như: kh c hơn c a hình ph t. ây th c s là S d ng ch d n thương m i gây nh m l n i m b t h p lí không ch v kĩ thu t l p v ch th kinh doanh, s d ng tên mi n pháp mà còn v n i dung c u thành cũng trùng ho c tương t gây nh m l n v i nhãn như v ư ng l i x lí i v i t i ph m. hi u, tên thương m i ư c b o h c a ngư i Ngoài ra, theo i u 750 B lu t dân s khác gây thi t h i n uy tín, danh ti ng c a năm 2005, tên g i c a các i tư ng quy n nhãn hi u, tên thương m i tương ng v.v..(4) SHCN ã có nh ng i u ch nh và m t s Lo i hành vi này cũng có nh hư ng tr c i tư ng ã ư c quy nh b sung. Chính ti p n quy n l i c a ch SHCN và n u vì v y, s ph n ánh các i tư ng này trong d n n h u qu nghiêm tr ng thì nên b c u thành t i ph m c a t i xâm ph m quy n xem là hành vi nguy hi m “ áng k ” cho xã SHCN hi n nay ã tr nên b t c p và c n có h i. Do ó, c n quy nh trong BLHS m t nh ng thay i thích h p. Cách mô t y t i ph m n a liên quan n lĩnh v c SHCN mà ng n g n nh t là dùng c m t : “các i là t i c nh tranh không lành m nh. Như tư ng quy n s h u công nghi p” - gi ng v y, pháp lu t hình s có th b o v quy n như c m t ã ư c s d ng t i i u 750 B SHCN m t cách y và tri t . lu t dân s năm 2005. Như v y, nh ng i Cu i cùng, quy nh v hình ph t i tư ng này s ư c xác nh b ng cách vi n v i các t i ph m trong lĩnh v c SHCN cũng d n quy nh nêu trên c a B lu t dân s .(3) c n ư c s a i. Hình ph t ư c quy nh T nh ng phân tích nêu trên, quy nh i v i các t i ph m này trong BLHS hi n v t i xâm ph m quy n SHCN nên ư c hành v a chưa tương x ng v i tính ch t s a i như sau: nguy hi m cho xã h i c a t i ph m v a i u 171. T i xâm ph m quy n s h u chưa phù h p v i “tính ch t kinh t ” c a công nghi p. chúng. Th nh t, hình ph t ti n ư c quy 1. Ngư i nào vì m c ích kinh doanh nh r t h n ch (ch t i kho n 1 i u 171) mà chi m o t, s d ng b t h p pháp các và v i m c hình ph t th p (t hai mươi t¹p chÝ luËt häc sè 5/2007 47
- nghiªn cøu - trao ®æi tri u ng n hai trăm tri u ng) chưa các cơ quan ch c năng c n ban hành văn răn e hành vi ph m t i. b n hư ng d n vi c áp d ng th ng nh t các nghiêm kh c Th hai, hình ph t ư c quy nh i v i quy nh này. Văn b n hư ng d n c n chú ý t i xâm ph m quy n SHCN theo i u 171 gi i thích c th tình ti t “gây h u qu BLHS năm 1999 có m c nghiêm kh c quá nghiêm tr ng” trong c u thành c a các t i th p n u so sánh v i các khung hình ph t ph m liên quan n quy n SHCN. i v i t i s n xu t, buôn bán hàng gi theo Tóm l i, nh ng quy nh c a BLHS i u 167 BLHS năm 1985.(5) V i lo i và năm 1999 v các t i ph m trong lĩnh v c m c hình ph t ư c quy nh trong BLHS SHCN ã cho th y quan i m úng n c a Nhà nư c ta trong vi c b o v quy n SHCN hi n hành, t i xâm ph m quy n SHCN th m chí ch là t i ph m ít nghiêm tr ng theo b ng pháp lu t hình s . Tuy nhiên, nh ng quy nh ó phát huy ư c tác d ng kho n 2 i u 171 (vì m c cao nh t c a khung hình ph t là ba năm tù). Xu t phát t trong th c ti n, m t s i m b t c p nêu trên c n ư c kh c ph c. Bên c nh ó, các tính nguy hi m cho xã h i c a lo i hành vi này cũng như trư c yêu c u c a th c ti n quy nh này c n ư c nh n th c và áp u tranh, hình ph t i v i t i xâm ph m d ng th ng nh t. i u ó góp ph n duy trì quy n SHCN c n ư c quy nh nghiêm môi trư ng pháp lí an toàn cho nh ng ho t kh c hơn. C th , hình ph t tù ng sáng t o c a con ngư i ivi ph c v nh ng trư ng h p ph m t i ph n ánh t i cho i s ng kinh t xã h i c a t nư c./. kho n 2 i u 171 nên ư c quy nh t hai (1). Trong th c ti n, nh ng lo i hàng hóa này thư ng năm n b y năm. Như v y, trên cơ s m c ư c g i là hàng gi v hình th c. cao nh t c a khung hình ph t, kho n 1 i u (2). Tuỳ theo tính ch t c a i tư ng hàng hoá mà 171 s tương ng v i t i ph m ít nghiêm hành vi s c u thành t i ph m quy nh t i i u 156 tr ng và kho n 2 s tương ng v i t i ph m (t i buôn bán hàng gi ), ho c theo i u 157 (t i buôn nghiêm tr ng. Bên c nh ó, nhà làm lu t bán hàng gi là lương th c, th c ph m, thu c ch a b nh, thu c phòng b nh) ho c theo i u 158 (t i nên quy nh m c ph t ti n theo t l nh t buôn bán hàng gi là th c ăn dùng chăn nuôi, phân nh so v i thi t h i v t ch t mà t i ph m bón, thu c thú y, thu c b o v th c v t, gi ng cây gây ra cho ch SHCN h p pháp thay vì quy tr ng, v t nuôi). nh m c ph t ti n xác nh như B lu t (3).Xem: Nh ng quy nh c th v các i tư ng hình s hi n hành. quy n SHCN trong Lu t s h u trí tu năm 2005, Quy nh v các t i ph m trong lĩnh v c Ph n th ba. (4). Các hành vi này ư c quy nh c th t i i u SHCN không ch c n ư c s a i, b sung 130 Lu t s h u trí tu năm 2005. theo nh ng ki n ngh nêu trên mà hi n nay, (5). Như ã nêu ph n trên, trư c ây các hành vi nh ng quy nh ó còn chưa ư c nh n này ư c ph n ánh chung trong c u thành t i ph m th c m t cách th ng nh t và chính xác nên c a t i s n xu t, buôn bán hàng gi theo i u 167 d n n nh ng khó khăn nh t nh trong BLHS năm 1985 và do ó b x lí theo các khung hình ph t nghiêm kh c hơn. th c ti n áp d ng. gi i quy t v n ó, 48 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2007
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI BÁO CÁO MÔN LUẬT HÌNH SỰ: CÁC BIỆN PHÁP THA MIỄN TRONG LUẬT HÌNH SỰ
22 p | 979 | 286
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Thực trạng các quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về hệ thống hình phạt và phương hướng hoàn thiện"
12 p | 186 | 49
-
Báo cáo "Khái niệm tội phạm và phân loại tội phạm trong pháp luật hình sự Hoa Kỳ vài nét so sánh với pháp luật hình sự Việt Nam "
6 p | 224 | 40
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "VỀ HIỆN TƯỢNG HÌNH SỰ HÓA CÁC QUAN HỆ KINH TẾ, DÂN SỰ TRONG LĨNH VỰC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG "
35 p | 123 | 29
-
Báo cáo " Thực trạng các quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về hệ thống hình phạt và phương hướng hoàn thiện "
12 p | 198 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật hình sự Việt Nam
22 p | 202 | 21
-
Báo cáo " Pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam qua các Bộ luật Tố tụng hình sự "
6 p | 132 | 18
-
Báo cáo "Tội giết con mới đẻ trong pháp luật hình sự Việt Nam "
2 p | 106 | 16
-
Tạp chí khoa học: Hình phạt tử hình trong pháp luật hình sự Việt Nam - Giữ nguyên hay cần giảm và tiến tới loại bỏ
14 p | 121 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự Lào với việc bảo vệ quyền của người phụ nữ "
6 p | 149 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Chính sách pháp luật hình sự về các tội phạm môi trường ở Việt Nam hiện nay
189 p | 23 | 14
-
Báo cáo "Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của các quy phạm về miễn hình phạt trong pháp luật hình sự Việt Nam"
4 p | 111 | 13
-
Báo cáo "Pháp luật hình sự Việt Nam với việc bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ "
5 p | 99 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ quyền phụ nữ bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
24 p | 128 | 9
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự ở Việt Nam trong việc bảo vệ phụ nữ "
10 p | 65 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ quyền phụ nữ bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
28 p | 72 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ tài nguyên rừng bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
24 p | 101 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn