Báo cáo " Pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam qua các Bộ luật Tố tụng hình sự "
lượt xem 18
download
Pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam qua các Bộ luật Tố tụng hình sự
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam qua các Bộ luật Tố tụng hình sự "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ts. Hoµng thÞ minh s¬n * 1. Trư c khi ban hành B lu t t t ng hành vi vi ph m hành chính hay vi ph m hình s năm 1988, trong nh ng năm u pháp lu t dân s , vì h cho r ng m i hành c a th i kì i m i, pháp lu t t t ng hình vi ph m pháp u có th b b t. Quy n h n s Vi t Nam chưa ư c pháp i n hoá. và trách nhi m c a các cơ quan ti n hành t t ng cũng ch d ng l i Vi c ti n hành t t ng trong ho t ng kh i vi c quy nh t , i u tra, truy t , xét x và thi hành án trong Lu t t ch c vi n ki m sát nhân dân, u ư c ti n hành trên cơ s hình s Lu t t ch c toà án nhân dân… M c dù nh ng quy nh c a các văn b n pháp lu t v y, nh ng văn b n trên cũng ã góp ph n ơn hành. Nh ng văn b n này ch quy nh vào vi c kh c ph c m t s nh ng thi u sót ho t ng trong t ng lĩnh v c t t ng như trong vi c gi i quy t v án hình s . Lu t s 103 ngày 20/5/1957 quy nh v 2. K th a và phát tri n nh ng thành vi c b o m quy n t do dân ch và quy n t u v l p pháp t t ng hình s nư c ta v t, thư tín b t kh xâm ph m v nhà , trong nh ng văn b n t t ng ơn l , v i tinh c a công dân; Thông tư s 01/TT-LB ngày th n i m i trên m i m t c a i s ng xã 16/2/1984 c a Toà án nhân dân t i cao và h i, ngày 28/6/1988 t i kì h p Qu c h i th B n i v (nay là B công an) hư ng d n ba, Qu c h i nư c C ng hoà xã h i ch v vi c ình ch và t m ình ch ch p hành nghĩa Vi t Nam khoá VIII ã thông qua hình ph t tù… a v pháp lí c a cơ quan BLTTHS. B lu t này có hi u l c thi hành ti n hành t t ng, ngư i ti n hành t t ng k t ngày 01/01/1989. ây là BLTTHS và tham gia t t ng hình s không ư c xác u tiên c a nư c ta, trong ó quy nh nh m t cách rõ ràng, không có s phân trình t , th t c ti n hành các ho t ng bi t gi a b can và b cáo, m c dù a v kh i t , i u tra, truy t , xét x và thi hành pháp lí c a h trong t ng giai o n t t ng án hình s . So v i các văn b n pháp lu t t là khác nhau. Khái ni m ngư i th c hi n t ng hình s trư c ây, B lu t ã quy nh hành vi ph m t i và ngư i có hành vi vi rõ ch c năng, nhi m v , quy n h n và m i ph m pháp lu t khác cũng chưa ư c phân quan h gi a các cơ quan ti n hành t t ng; bi t m t cách rõ ràng. i u này th hi n quy n và nghĩa v c a nh ng ngư i tham ngay c trong nh ng quy nh c a pháp lu t gia t t ng; cao vai trò c a các t ch c như Lu t s 103 quy nh v vi c “b t ngư i ph m pháp qu tang”. i u này d n * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s n tình tr ng b t c nh ng ngư i ch có Trư ng i h c Lu t Hà N i 36 T¹p chÝ luËt häc sè 01/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi xã h i và công dân trong vi c tham gia t sa i, b sung l n th nh t vào t ng nh m phát hi n chính xác, nhanh 30/6/1990. Trong ó b sung thêm ba i u m i là i u 42a quy nh v ngư i b o v chóng, k p th i m i hành vi ph m t i, quy n l i c a ương s ; i u 168a quy không l t t i ph m và không làm oan ngư i vô t i. nh v th i h n hoãn phiên toà và i u V i vi c pháp i n hoá, BLTTHS là 215a quy nh v vi c toà án c p phúc th m ngu n quan tr ng c a pháp lu t t t ng hình áp d ng, thay i ho c hu b bi n pháp s , là c ă n c , c ơ s các cơ quan i u tra, ngăn ch n và s a i, b sung 35 i u khác. M c dù ư c s a i, b sung chưa y vi n ki m sát và toà án ti n hành gi i quy t 3 năm nhưng trong quá trình ti n hành t v án hình s m t cách th ng nh t. Vi c t ng v n phát sinh m t s nh ng vư ng pháp i n hoá pháp lu t t t ng hình s là u th hi n bư c ti n trong kĩ m c nh t nh òi h i ph i ư c kh c ph c. s kh i thu t l p pháp c a nư c ta. BLTTHS năm Do v y, ngày 22/12/1992, t i kì h p th hai, 1988 bao g m b y ph n, 32 chương, 286 Qu c h i khoá IX ã thông qua Lu t s a i u v i các c i m cơ b n sau: i, b sung m t s i u c a BLTTHS. - Th nh t, BLTTHS ư c xây d ng Trong ó có b sung ba i u m i là: i u trên cơ s k th a pháp lu t t t ng hình s 143a quy nh v vi c tr h sơ i u tra Vi t Nam t trư c n nay cũng như nh ng b sung; i u 143b quy nh v vi c ình giá tr t t p c a pháp lu t t t ng hình s ch ho c t m ình ch v án và i u 160a truy n th ng, quán tri t và th ch hoá quy nh v thành ph n c a h i ng xét x ư ng l i i m i Nhà nư c ta. sơ th m ng th i là chung th m. Ngoài ra, - Th hai, BLTTHS ư c xây d ng trên B lu t còn s a i, b sung 5 i u khác. cơ s tham kh o nh ng kinh nghi m pháp Do BLTTHS 1988 và các lu t s a i, lu t t t ng hình s c a các nư c trên th b sung m t s i u c a BLTTHS ư c ban hành trư c khi thông qua B lu t hình s gi i, nh t là pháp lu t t t ng hình s c a m t s nư c xã h i ch nghĩa c bi t là năm 1999 nên v i s ra i c a B lu t lu t t t ng hình s c a Liên xô (cũ); hình s năm 1999 m t s quy nh c a - Th ba, BLTTHS ư c xây d ng ngay BLTTHS liên quan không còn phù h p. trong nh ng năm u c a công cu c i m i Ngày 9/6/2000 Qu c h i m t l n n a l i nên nh ng quy nh trong B lu t chưa bao thông qua Lu t s a i, b sung m t s i u quát và d báo h t m i v n có th phát c a BLTTHS nh m th c hi n ngay m t s sinh. Do v y, trong quá trình thi hành ã b c vn c p thi t c a chính sách hình s ư c quy nh trong B lu t hình s năm l nh ng h n ch và b t c p nh t nh. Sau hơn m t năm thi hành, 1999 cũng như m t s n i dung có liên áp ng yêu c u c a tình hình m i, B lu t ã ư c quan n vi c phân lo i t i ph m và m t s T¹p chÝ luËt häc sè 01/2007 37
- nghiªn cøu - trao ®æi M c dù ã ư c s a i, b sung ba l n vn khác v i tinh th n: Ch s a i, b như trên nhưng nhìn chung nh ng l n s a sung nh ng quy nh c a BLTTHS hi n i, b sung này cũng chưa ư c ti n hành hành không ng b v i B lu t hình s năm 1999. Nh ng v n m t cách cơ b n, toàn di n nên còn nhi u khác c a BLTTHS c n ư c ti p t c nghiên c u nh ng h n ch và b t c p c n ph i ư c sa i, b sung trong l n s a i toàn kh c ph c, vì c ba l n u m i ch t p di n;… trư c h t t p trung vào vi c s a i trung vào nh ng v n c p bách nh m k p m t s quy nh nh m làm rõ hơn trách th i áp ng k p th i yêu c u c a quá trình nhi m c a cơ quan ti n hành t t ng, ngư i ti n hành gi i quy t v án hình s và cu c ti n hành t t ng và gi i quy t m t bư c u tranh phòng ch ng t i ph m trong giai nh ng v n b c xúc do th c ti n t ra o n hi n t i. nh m nâng cao ch t lư ng, hi u qu ho t 3. Ti p t c th c hi n ti n trình xây ng c a các cơ quan b o v pháp lu t; d ng, phát tri n và i m i mà trư c h t là ch trương c i cách tư pháp thì vi c c i không h n ch quy n c a b can, b cáo và nh ng ngư i tham gia t t ng khác cách th t c t t ng là khâu t phá cơ b n ng nh m nâng cao ch t lư ng kh i t , i u tra, th i b o m ho t ng có hi u qu c a các cơ quan b o v pháp lu t trư c yêu c u u truy t , xét x và thi hành án; h n ch oan tranh phòng ch ng t i ph m trong tình hình sai trong vi c gi i quy t v án hình s . m i.(1) Theo ó, BLTTHS năm 1988 ã BLTTHS năm 2003 ư c Qu c h i ư c b sung thêm hai i u m i là: i u khoá XI kì h p th tư thông qua ngày 10a quy nh v trách nhi m c a cơ quan 26/11/2003 và có hi u l c thi hành t ngay ti n hành t t ng, ngư i ti n hành t t ng 01/7/2004 thay th BLTTHS năm 1988. BLTTHS năm 2003 ã k th a và phát tri n và i u 234a quy nh v vi c thi hành hình m t bư c phát tri n pháp lu t t t ng hình ph t tr c xu t. Cùng v i vi c b sung thêm hai i u m i thì 21 i u lu t khác cũng s c a Nhà nư c ta. So v i BLTTHS năm 1988,(2) BLTTHS ư c s a i, b sung mà ch y u là s a năm 2003 ã quy nh b sung thêm m t is i u kho n có liên quan n vi c vi n d n cho phù h p v i B lu t hình s ph n m i (ph n th tám): H p tác qu c t , năm 1999. Ngoài ra, 5 chương m i là: Nhi m v và hi u l c c a b o m nguyên t c hai c p xét x cũng BLTTHS (chương 1); th t c rút g n toà án th c hi n ch như quy n kháng cáo c a b cáo và nh ng (chương XXXIV); khi u n i, t cáo trong t ngư i tham gia t t ng khác theo quy nh t ng hình s (chương XXXV); nh ng quy c a pháp lu t, vi c s a i l n này còn b nh chung v h p tác qu c t trong t t ng hình s (chương XXXVI); d n , chuy n nh ng quy nh có liên quan n vi c xét x sơ th m ng th i là chung th m. giao h sơ, tài li u, v t ch ng c a v án và 38 T¹p chÝ luËt häc sè 01/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi 48 i u m i.(3) Như v y, BLTTHS năm cách khác là quy nh rõ hơn v th m quy n 2003 bao g m 8 ph n, 37 chương và 346 i u tra c a t ng h cơ quan i u tra thu c i u lu t. Trong ó ch có 25 i u lu t c a các b , ngành. BLTTHS năm 1988 ư c gi nguyên; b - BLTTHS ã quy nh nhi m v , quy n h n và trách nhi m c th c a ngư i ng (01) i u quy nh v vi c s a b n án và u cơ quan ti n hành t t ng và ngư i ti n quy t nh ã có hi u l c pháp lu t; s a i, b sung 267 i u c a BLTTHS năm 1988 hành t t ng và xác nh th trư ng, phó th trư ng cơ quan i u tra; vi n trư ng, phó thành 273 i u. i m i cơ b n, toàn vi n trư ng vi n ki m sát; chánh án, phó V i quan i m chánh án toà án là ngư i ti n hành t t ng(4) di n BLTTHS năm 2003 có các c i m cơ b n sau: ng th i phân bi t ch c năng qu n lí ho t - Các quy nh trong BLTTHS năm ng t t ng và ch c năng ti n hành t t ng c a nh ng ngư i này nh m nâng cao “tính 2003 mang tính i m i sâu s c, th hi n s phát tri n và hoàn thi n h th ng pháp lu t ch ng và trách nhi m” c a h trong vi c Vi t Nam trong th i kì i m i; gi i quy t v án hình s ; - BLTTHS năm 2003 ã quy nh y - K t h a và phát tri n nh n g nguyên t c ã ư c quy , c th , rõ ràng hơn quy n và nghĩa v nh trong BLTTHS 1988, BLTTHS năm 2003 ã q uy n h c a nh ng ngư i tham gia t t ng, c bi t là m r ng quy n c a ngư i bào ch a và thêm m t s n guyên t c m i nh m b o m t t hơ n n a l i ích c a Nhà n ư c, trong vi c thu th p ch ng c , sao ch p tài quy n và l i ích chính á ng c a t ch c, li u liên quan n vi c b o v thân ch . công dân góp ph n nâng cao ch t l ư ng và Theo ó, ngư i bào ch a có quy n thu th p hi u qu c a ho t ng t t ng cũ ng nh ư tài li u, v t, tình ti t liên quan n vi c bào ch a t ngư i b t m gi , b can, b cáo, b o m tính minh b ch, khách quan, bình ngư i thân thích c a nh ng ngư i này ho c ng trong t t n g hình s ; - BLTTHS năm 2003 không ch quy t cơ quan, t ch c, cá nhân theo yêu c u nh rõ hơn a v pháp lí c a cơ quan i u c a ngư i b t m gi , b can, b cáo n u tra, vi n ki m sát, toà án là nh ng cơ quan không thu c bí m t nhà nư c, bí m t công tác. Ngư i bào ch a ư c tham gia t t ng ti n hành t t ng mà còn quy nh rõ quy n vào th i i m s m hơn so v i quy nh c a h n, trách nhi m trong ho t ng kh i t , i u tra c a ơn v b i biên phòng, cơ BLTTHS năm 1988, c th là: ivi quan h i quan, ki m lâm, l c lư ng c nh sát trư ng h p b t ngư i trong trư ng h p bi n và các cơ quan khác c a công an nhân kh n c p, b t ngư i ph m t i qu tang ho c dân, quân i nhân dân ư c giao nhi m v ang b truy nã thì ngư i bào ch a tham gia t t ng t khi có quy t nh t m gi .(5) ti n hành m t s ho t ng i u tra hay nói T¹p chÝ luËt häc sè 01/2007 39
- nghiªn cøu - trao ®æi BLTTHS cũng ã tách quy nh v b can, s t i theo quy nh t i i m a, i m b và i m c kho n 1 i u 170 BLTTHS năm b cáo thành hai i u lu t riêng là i u 49 2003. Như v y, vi c xét x sơ th m v án quy nh a v pháp lí c a b can và i u hình s ư c th c hi n ch y u toà án c p 50 quy nh a v pháp lí c a b cáo ng th i s p x p l i b c c c a chương này huy n. Toà án c p t nh ch y u th c hi n cũng như ch nh s a kĩ thu t văn b n; vi c xét x phúc th m và giám c th m, tái - B lu t quy nh c th , ch t ch và th m. Toà án nhân dân t i cao ch y u th c hơn v vi c áp d ng t ng bi n pháp hi n vi c giám c th m, tái th m cũng như y ngăn ch n t ng k t th c ti n và hư ng d n vi c xét x . ng th i phân nh rõ th m quy n c a t ng ngư i trong vi c quy t nh BLTTHS cũng ã quy nh theo hư ng m vi c áp d ng bi n pháp ngăn ch n trong các r ng y u t tranh t ng t i phiên toà mà c giai o n t t ng c th góp ph n kh c ph c th là nâng cao trách nhi m c a ki m sát oan sai và phát huy hi u qu c a vi c áp viên th c hành quy n công t t i phiên toà. d ng nh ng bi n pháp này. Ki m sát viên có trách nhi m h i, tranh lu n - B lu t ã quy nh theo hư ng s p b o v cáo tr ng; Ngư i bào t i phiên toà x p, thu g n u m i cơ quan i u tra ch a và nh ng ngư i tham gia t t ng khác nâng cao hi u qu công tác i u tra, c th khi tranh lu n có quy n trình bày ý ki n v là ch quy nh cơ quan i u tra trong công vi c lu n t i c a ki m sát viên và ưa ra an nhân dân, cơ quan i u tra trong quân ngh c a mình. Ki m sát viên ph i ưa ra i nhân dân và cơ quan i u tra c a Vi n nh ng l p lu n c a mình i v i t ng ý ki m sát nhân dân t i cao; ki n nh m b o m cho vi c tranh lu n t i - B lu t quy nh theo hư ng tăng phiên toà ư c dân ch , bình ng, khách th m quy n xét x cho toà án nhân dân c p quan, công khai toà án có th ra b n án huy n. Theo BLTTHS năm 1988 thì toà án úng ngư i, úng t i, úng pháp lu t. c p huy n ch ư c xét x sơ th m nh ng M t c i m khác bi t c a BLTTHS năm 2003 v th m quy n xét x c a toà án t i ph m mà BLHS quy nh hình ph t t b y năm tù tr xu ng (t i ph m ít nghiêm c p huy n là không ph i t t c các toà án tr ng và t i ph m nghiêm tr ng) tr m t s c p huy n u th c hi n th m quy n xét x t i theo quy nh t i i m a và i m b c a mình ngay sau khi BLTTHS có hi u kho n 1 i u 145 BLTTHS năm 1988. l c. Ngh quy t s 24/2003/QH11 ngày Theo quy nh t i kho n 1 i u 170 26/11/2003 c a Qu c h i khoá XI, kì h p BLTTHS năm 2003 thì toà án c p huy n xét th 4 v vi c thi hành BLTTHS quy nh: x sơ th m nh ng v án hình s v nh ng K t ngày BLTTHS có hi u l c, nh ng toà t i ph m ít nghiêm tr ng, t i ph m nghiêm án c p huy n có i u ki n th c hi n thì ư c giao th m quy n xét x m i quy nh tr ng và t i ph m r t nghiêm tr ng tr m t 40 T¹p chÝ luËt häc sè 01/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi lí cho cơ quan có th m quy n ti n hành t t i kho n 1 i u 170 BLTTHS 2003. Nh ng toà án c p huy n chưa t ng hình s c a nư c ta th c hi n h p tác i u ki n thì th c hi n th m quy n xét x sơ th m qu c t trong ho t ng t t ng. nh ng v án hình s v nh ng t i ph m ít 4. Qua hơn hai năm thi hành, BLTTHS năm 2003 ã góp ph n quan tr ng vào vi c nghiêm tr ng, t i ph m nghiêm tr ng, tr u tranh phòng ch ng t i ph m, h n ch nh ng t i ph m quy nh t i các i m a, b oan sai trong vi c gi i quy t v án hình s . và c kho n 1 i u 170 BLTTHS năm 2003 Tuy nhiên, trong xu th phát tri n và h i nhưng ch m nh t n ngày 1/7/2009, t t c nh p lu t t t ng hình s c n ti p t c hoàn toà án c p huy n th c hi n th ng nh t th m thi n theo tinh th n mà Ngh quy t s 49- quy n xét x theo quy nh t i kho n 1 NQ/TW c a B chính tr là xây d ng, hoàn i u 170 BLTTHS năm 2003. thi n t ch c và ho t ng c a toà án nhân - BLTTHS quy nh th t c rút g n dân mà c th là t ch c toà án theo th m trong ó có s gi n lư c b t m t s th t c quy n xét x , không ph thu c vào ơn v không th t c n thi t trong quá trình ti n hành chính…, nâng cao ch t lư ng xét x hành các ho t ng t t ng gi i quy t v t i phiên toà xét x , coi ây là khâu t phá án hình s . ó là vi c ơn gi n hoá th t c c a ho t ng tư pháp; vi n ki m sát nhân t t ng hình s làm cho vi c x lí v án dân ư c t ch c phù h p v i h th ng t ư c nhanh chóng hơn. ng th i, kh c ch c c a toà án. Nghiên c u vi c chuy n ph c nh ng quy nh t n m n trong vi n ki m sát thành vi n công t , tăng BLTTHS năm 1988, BLTTHS năm 2003 ã cư ng trách nhi m c a công t trong ho t có m t chương quy nh v khi u n i, t ng t t ng; chu n b m i i u ki n ti n cáo nh m nâng cao hơn n a trách nhi m t i t ch c l i cơ quan i u tra theo hư ng c a cơ quan ti n hành t t ng trong vi c thu g n u m i, k t h p ch t ch gi a gi i quy t khi u n i, t cáo và m b o t t công tác trinh sát và ho t ng i u tra t hơn quy n này trong t t ng hình s ; B t ng hình s ./. lu t t o cơ ch tham gia, giám sát có hi u qu i v i ho t ng t t ng nh m b o (1).Xem: “Nh ng n i dung ch y u c a lu t s a i, b sung m t s i u c a BLTTHS”, T p chí toà án m cho vi c ti n hành các ho t ng t nhân dân, s 7/2000, tr. 4. t ng gi i quy t v án hình s khách (2). BLTTHS năm 1988 sau ba l n s a i, b sung quan, úng pháp lu t. g m có 293 i u lu t. Ngoài ra, BLTTHS còn có thêm 1 ph n (3). BLTTHS năm 2003 gi nguyên 25 i u sau: i u 8, 17,21, 27, 43, 72, 74, 94, 97, 107, 123, 145, 173, 183, (Ph n th tám) quy nh v h p tác qu c t . 193, 206, 216, 220, 241, 267, 273, 283, 284, 290 và 309. M c dù ch quy nh m t s v n có tính (4). BLTTHS năm 1988 không quy nh v nh ng nguyên t c v h p tác qu c t trong t t ng ngư i này. hình s nhưng BLTTHS ã t o cơ s pháp (5). Kho n 1 i u 58 BLTTHS năm 2003. T¹p chÝ luËt häc sè 01/2007 41
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Phương hướng hoàn thiện các quy định của pháp luật tố tụng dân sự về phiên tòa sơ thẩm
73 p | 509 | 129
-
Báo cáo " Pháp luật tố tụng dân sự Hoa Kỳ và khả năng ứng dụng vào việc hoàn thiện pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam "
8 p | 445 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Tìm hiểu các kiểu (hình thức) tố tụng hình sự "
21 p | 124 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Bảo đảm thực hiện nguyên tắc suy đoán vô tội trong pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam hiện nay
182 p | 84 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm theo pháp luật tố tụng hình sự ở Việt Nam hiện nay
180 p | 85 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬNVỀ CHẾ ĐỊNH QUYỀN CÔNG TỐ (NHÌN NHẬN TỪ GÓC ĐỘ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN) "
36 p | 110 | 27
-
Báo cáo " Pháp luật tố tụng hành chính - quá trình hình thành và phát triển "
10 p | 121 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chế định chứng cứ trong luật tố tụng hình sự Việt Nam
211 p | 49 | 15
-
Báo cáo "Pháp luật tố tụng hình sự Liên bang Nga với việc bảo vệ các quyền con người. "
8 p | 154 | 15
-
Bảo Đảm Quyền Con Người Của Người Bị Tạm Giữ Bị Can Bị Cáo Trong Luật Tố Tụng Hình Sự Việt Nam (Trên Cơ Sở Số Liệu Thực Tiễn Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk)
122 p | 35 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố theo pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Yên Bái
89 p | 23 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Biện pháp bảo lĩnh trong luật tố tụng hình sự Việt Nam
26 p | 88 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Biện pháp bảo lãnh trong luật tố tụng hình sự Việt Nam
135 p | 29 | 8
-
Báo cáo " Hạn chế vi phạm pháp luật tố tụng hình sự của chủ thể tiến hành tố tụng "
11 p | 91 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự ở Việt Nam trong việc bảo vệ phụ nữ "
10 p | 65 | 5
-
Báo cáo " Pháp luật - yếu tố quan trọng bảo đảm tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững "
7 p | 49 | 5
-
Báo cáo " Pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam với việc bảo vệ quyền của phụ nữ theo CEDAW "
6 p | 65 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn