Báo cáo " Pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam với việc bảo vệ quyền của phụ nữ theo CEDAW "
lượt xem 4
download
Có thể thấy những người được miễn đào tạo nghề công chứng đều là những người có kiến thức pháp luật chuyên sâu đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn để hành nghề công chứng. Nhưng chúng tôi cho rằng mỗi ngành nghề pháp lí có yêu cầu riêng về kĩ năng và kinh nghiệm vì thế nếu những người được miễn đào tạo nghề công chứng đồng thời được miễn tập sự hành nghề công chứng có thể dẫn đến việc người đó chưa có đủ các kĩ năng và kinh nghiệm cần thiết để hoạt động công...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam với việc bảo vệ quyền của phụ nữ theo CEDAW "
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW TS. D−¬ng TuyÕt Miªn * Qluônn conc ngư i tâma phc bi t làc va n ng uy ư quan c n c bi t i x i v i ph n (kí vào ngày 29/7/1980, phê chu n vào ngày 27/11/1981). ng qu c t và nhi u qu c gia trên th gi i Tuân th quy nh c a Công ư c, trong trong ó có Vi t Nam. M c dù quy n l i và nh ng năm qua, Vi t Nam ã tích c c n i a v c a ngư i ph n ư c c i thi n áng lu t hoá các quy nh c a Công ư c trong các k t sau chi n tranh th gi i th hai nhưng lĩnh v c khác nhau. trên th c t , nhi u nơi trên th gi i, s phân Trong lĩnh v c pháp lu t hình s , c B bi t i x cũng như hành h ngư c ãi, bóc lu t hình s năm 1985 trư c ây và B lu t l t tàn b o ngư i ph n v n còn t n t i. Ph hình s hi n hành u có nh ng quy nh b o n tuy chi m t l cao hơn so v i nam gi i, v ph n khi h là n n nhân c a t i ph m th c hi n nhi u ch c năng quan tr ng trong cũng như khi h là ngư i ph m t i. ó có ch c năng sinh s n duy trì nòi gi ng và B lu t hình s có nhi u quy nh tr c nuôi dư ng con cái và có th tham gia t t ti p ho c gián ti p b o v quy n bình ng nhi u ho t ng xã h i khác nhưng h v n c a ngư i ph n . Các hành vi nguy hi m còn ch u nhi u thi t thòi. Theo th ng kê c a cho xã h i có tính ch t phân bi t i x i Liên h p qu c, ph n chi m a s trong v i ph n u b coi là t i ph m và b tr ng nh ng ngư i nghèo kh c a th gi i và s tr nghiêm kh c. Hình ph t quy nh cho ph n nông thôn nghèo túng ã tăng thêm nh ng t i này v a m b o có tính răn e lên 50% k t sau năm 1975 tr l i ây. Ph ngư i ph m t i, v a có tính giáo d c h tr n châu Á, châu Phi ph i làm vi c nhi u thành ngư i công dân có ích cho xã h i ng hơn nam gi i 13 gi m t tu n. Trên toàn th th i còn t ư c m c ích phòng ng a gi i, ph n có thu nh p ít hơn t 30% n chung. Các hành vi có tính ch t phân bi t i 40% so v i nam gi i trong nh ng công vi c x i v i ph n b coi là t i ph m trư c h t như nhau. S ph n n m gi các cương v ph i k n t i xâm ph m quy n bình ng qu n lí hành chính nhà nư c ch chi m 10%, c a ph n . ây là quy nh tr c ti p b o v còn trong các cương v qu n lí s n xu t thì quy n bình ng c a ngư i ph n . i u 130 chưa n 20%... Trư c b i c nh ó, vi c quy nh: “Ngư i nào dùng vũ l c ho c có ch m d t s phân bi t i x i v i ph n , hành vi nghiêm tr ng khác c n tr ph n c i thi n a v và m b o s bình ng, ti n tham gia ho t ng chính tr , kinh t , khoa b c a ph n là vi c làm vô cùng c n thi t. h c, văn hoá, xã h i thì b ph t c nh cáo, c i Vi t Nam là m t trong nh ng qu c gia u tiên trên th gi i kí, phê chu n và gia * Gi ng viên Khoa lu t hình s nh p Công ư c v xoá b m i hình th c phân Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 95
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW t o không giam gi n m t năm ho c ph t tù kh năng n gi i b xâm h i tình d c cao hơn t 3 tháng n m t năm”. Quy n bình ng r t nhi u so v i nam gi i. Trong nh ng c a ph n là m t quy n cơ b n ã ư c Hi n trư ng h p này, ph n (cũng như tr em gái) pháp nư c ta ghi nh n. Tuy nhiên, trong xã b coi là công c tho mãn d c v ng th p h i, do nh hư ng c a tàn dư tư tư ng phong hèn c a m t s nam gi i. tho mãn d c ki n nên v n còn t n t i nh ng tư tư ng coi v ng này, m t s nam gi i ã có hành vi chà thư ng ph n , kìm hãm không ph n p thô b o lên danh d , nhân ph m c a phát tri n ngang t m nam gi i. V i tư tư ng ngư i ph n , gây ch n ng n ng n v tinh l c h u: “Con gái l y ch ng là con ngư i ta” th n i v i n gi i. Quy n b t kh xâm nên m t s b c cha m không mu n con h c ph m v tình d c c a n gi i là m t quy n cao vì s t n kém mà không ư c gì ho c m t chính áng ư c pháp lu t Vi t Nam ghi s nam gi i l i có tư tư ng l c h u cho r ng nh n và có cơ ch pháp lí b o m trong ó ngư i ph n sau khi l y ch ng ch ư c ph c có pháp lu t hình s . Ngư i ph n có quy n v nhà ch ng và con cái, không ư c tham gia t do quy t nh v n tình d c c a mình các ho t ng xã h i khác. Vì v y, th c t ã trên cơ s phù h p v i quy nh c a pháp lu t x y ra m t s trư ng h p như ngư i ch ng có và o c xã h i, không ai có quy n cư ng hành vi ánh p, hành h c n tr không ép h . B o v quy n b t kh xâm ph m v cho v i h c ho c tham gia công tác xã h i, tình d c c a n gi i cũng chính là bi u hi n ho c ngư i b có tư tư ng h p hòi ánh p c th c a b o v quy n bình ng c a n con gái không cho i h c b t nhà l y gi i. Pháp lu t hình s Vi t Nam ngay t khi ch ng ho c ngư i ch ng có hành vi l i d ng m i ra i ã quy nh và tr ng tr khá ngư i ph n mê tín d a n t không cho nghiêm kh c các t i xâm ph m tình d c c a ngư i ph n tham gia các ho t ng chính tr , ngư i ph n nhưng n BLHS năm 1999, kinh t , khoa h c, văn hoá xã h i a quy nh v các t i này m i tương i ư c phương... Th c t cho th y ch th c a t i này hoàn thi n và th c s có hi u qu trong vi c ngoài trư ng h p có quan h ru t th t v i n n b o v quy n b t kh xâm ph m v tình d c nhân còn có th là ngư i khác như th trư ng c a ngư i ph n . Các hành vi xâm ph m cơ quan, ng nghi p... Có th nói, quy nh tình d c c a ngư i ph n (cũng như tr em v t i xâm ph m quy n bình ng c a ph n gái) b coi là t i ph m bao g m: là cơ s pháp lí quan tr ng nghiêm tr các + T i hi p dâm ( i u 111) và t i hi p hành vi c n tr ngư i ph n tham gia các dâm tr em ( i u 112); ho t ng xã h i nói chung ng th i, quy + T i cư ng dâm ( i u 113) và t i cư ng nh này có vai trò vô cùng quan tr ng trong dâm tr em ( i u 114); vi c răn e, giáo d c i v i nh ng ngư i + T i giao c u v i tr em ( i u 115); khác v n còn có tư tư ng cũng như có hành + T i lo n luân ( i u 150); vi nh ki n i v i ph n . + T i dâm ô v i tr em ( i u116); Xu t phát t c i m riêng v gi i, a + T i mua dâm ngư i chưa thành niên ( i u 256). v c a ngư i ph n (cũng như tr em gái) thì C n lưu ý là trong s các t i nói trên có 96 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW m t s t i n n nhân cũng có th là nam gi i ph m tình d c c a ngư i ph n ã th hi n như t i giao c u v i tr em, t i dâm ô v i tr chính sách hình s c a Nhà nư c ta, ó là em, t i lo n luân nhưng ch y u n n nhân c a nghiêm tr nh ng hành vi xâm h i tình d c c a nhóm t i này là n gi i. Bên c nh ó, BLHS n gi i cũng như xâm h i danh d , nhân ph m còn b sung tình ti t tăng n ng “bi t mình b c a h . Quy nh c a BLHS v nhóm t i xâm nhi m HIV mà v n ph m t i” cá th hoá ph m tình d c c a ngư i ph n là cơ s pháp trách nhi m hình s tri t hơn n a i v i lí quan tr ng b o v quy n bình ng c a m t s t i xâm ph m tình d c c a n gi i có n gi i cũng như nghiêm tr các hành vi tho mãn tình ti t này. Tình ti t “bi t mình b ph m t i thu c nhóm này. nhi m HIV mà v n ph m t i” ư c coi là tình Hành vi mua bán ph n nh m ép bu c ti t tăng n ng nh khung i v i các t i: Hi p ph n ho t ng m i dâm ho c lao ng b t dâm, hi p dâm tr em, cư ng dâm, cư ng dâm h p pháp cũng như các hành vi ch a m i tr em, giao c u v i tr em. ây là nh ng dâm, môi gi i m i dâm tr c l i trên thân trư ng h p ngư i ph m t i khi xâm h i n xác ngư i ph n là bi u hi n c th c a hành quy n b t kh xâm ph m v tình d c c a n vi phân bi t i x i v i ph n ,(2) coi ph gi i mà l i còn không có ý th c gi gìn, b o n như m t “món hàng s ng” ki m ti n v s c kho tình d c cho n gi i. Ngoài ra, ho c tho mãn thú tiêu khi n c a m t s nam BLHS còn quy nh m t s t i m i mà n n gi i. Có th nói, ây là hi n tư ng tiêu c c nhân ch y u là ph n như t i lây truy n HIV di n ra nghiêm tr ng không ch Vi t Nam cho ngư i khác ( i u 117), t i c ý truy n mà còn nhi u nư c trên th gi i. HIV cho ngư i khác ( i u 118).(1) Các t i Vi t Nam, “tình tr ng ph n và tr em xâm ph m tình d c ư c B lu t hình s quy b l a bán ra nư c ngoài di n bi n ph c nh hình ph t nghiêm kh c, c bi t là i v i t p”,(3) “m c dù lu t pháp và các chính sách các t i hi p dâm, hi p dâm tr em, cư ng dâm c a ng và Nhà nư c Vi t Nam nghiêm c m tr em. Hình ph t nghiêm kh c nh t là t hình s chà p lên nhân ph m và phân bi t i ư c quy nh cho hai t i hi p dâm, hi p dâm x i v i ph n , c bi t c m mãi dâm, tr em. Hình ph t tù chung thân ư c áp d ng trong th c t , t n n mua bán ph n và mãi cho 3 t i là hi p dâm, hi p dâm tr em, cư ng dâm xuyên biên gi i và trong n i a Vi t dâm tr em. Tù có th i h n ư c áp d ng cho Nam v n m c áng lo ng i”.(4) Trên th c t , t t c các trư ng h p trên, không có hình ph t ng và Nhà nư c ta luôn coi tr ng vi c b o nh hơn ph t tù áp d ng cho các t i xâm ph m m quy n bình ng c a ph n cũng như tình d c. Các t i hi p dâm, hi p dâm tr em, b o v danh d , nhân ph m c a ngư i ph cư ng dâm, cư ng dâm tr em, dâm ô i v i n . Vì v y, trên cơ s chính sách hình s c a tr em, ngư i ph m t i còn có th b áp d ng ng và Nhà nư c và n i dung c a CEDAW, hình ph t b sung c m m nhi m ch c v , t i mua bán ph n ã ư c pháp lu t hình s c m hành ngh ho c làm công vi c nh t nh nư c ta quy nh t i i u 119. So v i quy t 1 năm n 5 năm. Vi c quy nh ư ng l i nh c a BLHS năm 1985 thì quy nh c a x lí nói trên trong BLHS i v i các t i xâm BLHS năm 1999 v t i mua bán ph n t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 97
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW tương i hoàn thi n hơn. C th là nhà làm th xác mà còn là nh ng au n v tinh th n lu t ã b sung m t s tình ti t tăng n ng m i dai d ng, kéo dài. Tuy nhiên, hình ph t mà nh m cá th hoá trách nhi m hình s hơn nhà làm lu t quy nh cho t i này chưa th c n a, m b o x lí nghiêm i v i nh ng s nghiêm kh c: Khung cơ b n ch là t 2 trư ng h p ph m t i có tình ti t này. ó là năm n 7 năm còn khung tăng n ng là t 5 các tình ti t tăng n ng: Mua bán ph n vì năm n 20 năm. M t khác, trong r t nhi u m c ích m i dâm, có tính ch t chuyên trư ng h p, ngư i ph m t i còn ang tâm bán nghi p, mua bán nhi u ngư i, mua bán nhi u c h hàng ru t th t c a mình như cháu h , l n. Ngay t i kho n 1 - C u thành t i ph m cơ em h , th m chí c em ru t, ch ru t ho c con b n c a t i này, nhà làm lu t ã quy nh rõ: c a mình. Có nhi u ph n cũng như tr “Ngư i nào mua bán ph n thì b ph t tù t em gái vì tin vào l i h a h n c a ngư i thân hai năm n b y năm”. Trư ng h p ph m t i nên ã tr thành n n nhân c a t i mua bán tho mãn các tình ti t tăng n ng nh khung ph n (ho c t i mua bán tr em). Nh ng kho n 2 như: Mua bán ph n vì m c ích m i trư ng h p này, ngư i ph m t i ph i b x lí dâm, có t ch c, có tính ch t chuyên nghi p, nghiêm hơn trư ng h p mua bán ph n ưa ra nư c ngoài, mua bán nhi u ngư i, thông thư ng khác thì s răn e m i th c s mua bán nhi u l n thì b ph t tù t 5 năm n h u hi u. Chúng tôi cho r ng ngăn ch n có 20 năm. Ngoài ra, ngư i ph m t i mua bán hi u qu s gia tăng c a t i này thì m t bi n ph n còn có th b áp d ng hình ph t b pháp quan tr ng là ph i s a i lu t hình s sung là ph t ti n, qu n ch ho c c m cư trú. áp ng ư c th c ti n xét x . i v i Quy nh c a BLHS v t i mua bán ph n là khung cơ b n, nhà làm lu t nên s a i hình công c pháp lí quan tr ng trong vi c tr ng tr ph t theo hư ng n ng hơn là b ph t tù t 5 nh ng i tư ng có hành vi mua bán ph n năm n 12 năm. Kho n 2 cũng s a i hình ng th i góp ph n vào vi c b o v danh d , ph t theo hư ng n ng hơn là t 10 năm n nhân ph m c a ngư i ph n . 20 năm ho c tù chung thân. ng th i, nhà Tuy nhiên, th c t cho th y s v án v làm lu t nên b sung m t tình ti t tăng n ng t i mua bán ph n b ưa ra xét x chưa nh khung m i vào kho n 2. ó là tình ti t: ph n ánh úng th c tr ng c a t i ph m này Mua bán ngư i là h hàng ru t th t c a mình. hay nói cách khác t i ph m n còn chi m t l Hành vi ch a m i dâm, môi gi i m i dâm l n. Tình hình t i mua bán ph n nư c ta nh m thu l i trên thân xác c a ngư i ph n trong nh ng năm qua còn ph c t p do nhi u là m t bi u hi n c th c a hành vi phân bi t nguyên nhân khác nhau trong ó có nguyên i x i v i ph n , b i vì trong nh ng nhân pháp lu t hình s chưa th c s hoàn trư ng h p này, ngư i ph n không ư c thi n. L i nhu n mà ngư i ph m t i thu ư c i x như m t con ngư i mà ch là m t th t vi c ph m t i mua bán ph n là r t l n chơi cho ngư i ph m t i khai thác ki m ch sau buôn bán ma tuý và vũ khí, ng th i ti n và ph c v cho thú hư ng l c không h u qu mà ngư i ph m t i gây ra cho n n lành m nh c a m t s nam gi i. B lu t hình nhân không ch ơn thu n là s hành h v s ã coi các hành vi ch a m i dâm, môi gi i 98 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW m i dâm là t i ph m ( i u 254, i u 255) và là ngư i khác). Hình ph t quy nh cho t i quy nh hình ph t nghiêm kh c cho các t i này là c nh cáo, c i t o không giam gi n3 này. Hình ph t nghiêm kh c nh t quy nh năm ho c ph t tù t 3 tháng n 3 năm. cho t i ch a m i dâm là tù chung thân. Còn Trư ng h p hành vi hành h , ngư c ãi n các trư ng h p khác, hình ph t ư c quy nh m c gây thương tích áng k cho n n nhân cho ngư i ph m t i là tù có th i h n, không thì ngư i ph m t i s b x lí v t i c ý gây có hình ph t nh hơn tù có th i h n áp d ng thương tích ho c gây t n h i cho s c kho cho t i này. Ngoài ra, ngư i ph m t i còn có c a ngư i khác (n n nhân c a t i này trên th c th b áp d ng ph t ti n, t ch thu tài s n, qu n t có th là nam gi i). Hình ph t nh nh t quy ch v i tính ch t là hình ph t b sung. i nh cho t i này là c i t o không giam gi và v i t i môi gi i m i dâm, hình ph t n ng nh t hình ph t n ng nh t là tù chung thân còn tù có có th áp d ng cho ngư i ph m t i là hai th i h n ư c quy nh cho c 4 khung hình mươi năm tù, còn hình ph t nh nh t có th ph t. Trư ng h p ngư i ph m t i có hành vi áp d ng cho ngư i ph m t i là 6 tháng tù. c ý s d ng b o l c d n t i n n nhân ch t thì Ngoài ra, ngư i ph m t i còn có th b áp s b x lí v t i gi t ngư i. Th c t ã có d ng hình ph t b sung là ph t ti n t 1 tri u không ít trư ng h p ngư i ch ng vũ phu có ng n 10 tri u ng. hành vi ánh p dã man v mình n ch t. Do nh hư ng c a tàn dư tư tư ng phong Trư ng h p t i gi t ngư i, hình ph t nghiêm ki n tr ng nam khinh n và gia trư ng nên kh c nh t áp d ng i v i ngư i ph m t i là t tình tr ng b o l c i v i ph n và tr em hình, hình ph t nh nh t là tù có th i h n. nói chung cũng như b o l c gia ình v n còn Ngoài ra, ngư i ph m t i còn có th b áp t n t i nư c ta. Th c t cho th y n n nhân d ng hình ph t b sung là c m m nhi m c a tình tr ng b o l c này ch y u là ph n ch c v , c m hành ngh ho c làm công vi c và tr em. Ví d như ngư i ch ng thư ng nh t nh, b qu n ch ho c c m cư trú. xuyên có hành vi ánh p, ch i m ng v Bên c nh ó, b o v ph n v i tư cách ho c ngư i cha thư ng xuyên có hành vi là n n nhân c a t i ph m, BLHS hi n hành ánh p con cái. BLHS ã quy nh m t s còn coi tình ti t “ph m t i i v i ph n có t i ph m tr ng tr ngư i ph m t i. Trư ng thai” là tình ti t tăng n ng trách nhi m hình s h p ngư i ph m t i có hành vi ngư c ãi ( i u 48 kho n 1 i m h) và tình ti t này còn ho c hành h n n nhân gây h u qu nghiêm là tình ti t tăng n ng nh khung i v i m t tr ng ho c hành vi nói trên tuy chưa gây h u s t i như: T i gi t ngư i ( i u 93 kho n 1 qu nghiêm tr ng nhưng ã b x ph t hành i m b) - ó là “gi t ph n mà bi t là có thai”; chính v hành vi này mà còn vi ph m thì t i t ch c s d ng trái phép ch t ma tuý ( i m ngư i ph m t i s b x lí v t i ngư c ãi d kho n 2 i u 197) - ó là tình ti t “ i v i ho c hành h ông bà, cha m , v ch ng, con ph n mà bi t là ang có thai”, T i cư ng cháu, ngư i có công nuôi dư ng mình - i u b c, lôi kéo ngư i khác s d ng trái phép ch t 151 (trong th c t , n n nhân c a t i này ma tuý ( i m kho n 2 i u 200) - ó là “ i không ch có ph n và tr em mà còn có th v i ph n mà bi t là ang có thai”… t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 99
- Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW Pháp lu t hình s Vi t Nam ã có m t s nh gi m nh hình ph t như v y vì trong quy nh nh m b o v ngư i ph n khi h tr ng thái m i sinh con, ngư i ph n có tâm có thai ho c có con nh cho dù h là ngư i sinh lí chưa n nh, kh năng nh n th c và ph m t i. kh năng i u khi n hành vi b h n ch . Khi ngư i ph n là ch th c a t i Tóm l i, h th ng pháp lu t Vi t Nam ph m, trên cơ s nguyên t c nhân o c a trong ó có pháp lu t hình s ã t o ra cơ s lu t hình s Vi t Nam, BLHS hi n hành ã pháp lí tương i y , toàn di n m quy nh: “Không áp d ng t hình i v i b o th c thi quy n bình ng nam n . M c dù ph n có thai ho c ph n ang nuôi con trên th c t v n còn t n t i m t s hành vi vi dư i 36 tháng tu i khi ph m t i ho c khi b ph m quy n bình ng nam n , h n ch cơ xét x . Không thi hành án t hình i v i ph h i phát tri n c a n gi i nhưng chúng ta tin n có thai ho c ph n ang nuôi con dư i r ng nh ng hành vi này s b h n ch và ti n 36 tháng tu i. Trư ng h p này hình ph t t t i b lo i b kh i i s ng xã h i b i chúng hình chuy n thành tù chung thân” ( i u 35 ta có h th ng pháp lu t tương i hoàn thi n. BLHS). ng th i, BLHS có quy nh kéo V n quan tr ng là ch pháp lu t trong ó dài th i gian hoãn, t m ình ch ch p hành có pháp lu t hình s ph i ư c áp d ng hình ph t tù i v i ngư i ph m t i là ph n nghiêm minh trên th c t ./. có thai, ph n ang nuôi con nh dư i 36 tháng tu i cho n khi con 36 tháng tu i (1). Nhìn chung, nam gi i không nh n th c ư c y trách nhi m c a mình trong vi c b o v s c kho ( i u 61, 62 BLHS). tình d c c a ngư i ph n . Ph n có nhi u kh năng Nguyên t c b o v ph n và tr em c a lây b nh t nh ng ngư i ch ng có nguy cơ cao như lu t hình s Vi t Nam ư c th hi n rõ nét có hành vi quan h tình d c không an toàn v i b n qua tình ti t “Ngư i ph m t i là ph n có tình ho c gái m i dâm, tiêm chích ma tuý. M t cu c i u tra xã h i h c cho th y ch có 37% nam gi i bi t thai” ư c quy nh là tình ti t gi m nh trách mình b HIV khi quan h tình d c v i v có dùng bao nhi m hình s theo i m l kho n 1 i u 46. cao su, còn l i 67% v n không dùng bao cao su. Xem: Quy nh v t i gi t con m i c a Phân tích tình hình và xu t chính sách nh m tăng BLHS ( i u 95 BLHS) cũng th hi n rõ cư ng s ti n b c a ph n và bình ng gi i Vi t Nam, 9/2000, tr. 50. chính sách khoan h ng c a Nhà nư c i v i (2). i u 6 CEDAW quy nh: “Các nư c tham gia ph n ph m t i. Trư ng h p ngư i ph n Công ư c ph i áp d ng m i bi n pháp thích h p k tr ng thái m i sinh con (trong vòng 7 ngày tr c pháp lu t lo i b m i hình th c buôn bán ph l i) n u gi t con ho c v t b con m i do n và bóc l t ph n làm ngh m i dâm.” (3). Xem: Ch th c a Th tư ng Chính ph v tăng nh hư ng n ng n c a tư tư ng l c h u ho c cư ng ho t ng vì s ti n b c a ph n các b , trong hoàn c nh khách quan c bi t thì m c các cơ quan ngang b , cơ quan thu c Chính ph và u trách nhi m hình s ư c gi m nh hơn so ban nhân dân các t nh, thành ph tr c thu c trung v i trư ng h p gi t ngư i thông thư ng. ương ngày 15/7/2004. (4). Xem: Báo cáo qu c gia l n th hai v tình hình Trư ng h p này ngư i ph m t i ch b ph t c i th c hi n Công ư c c a Liên h p qu c v xoá b m i t o không giam gi n hai năm ho c b ph t hình th c phân bi t i x i v i ph n , Nxb. Ph tù t 3 tháng n 2 năm. S dĩ BLHS quy n , Hà N i 1999, tr. 41. 100 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Phương hướng hoàn thiện các quy định của pháp luật tố tụng dân sự về phiên tòa sơ thẩm
73 p | 509 | 129
-
Báo cáo " Pháp luật tố tụng dân sự Hoa Kỳ và khả năng ứng dụng vào việc hoàn thiện pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam "
8 p | 445 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Tìm hiểu các kiểu (hình thức) tố tụng hình sự "
21 p | 124 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Bảo đảm thực hiện nguyên tắc suy đoán vô tội trong pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam hiện nay
182 p | 84 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm theo pháp luật tố tụng hình sự ở Việt Nam hiện nay
180 p | 85 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬNVỀ CHẾ ĐỊNH QUYỀN CÔNG TỐ (NHÌN NHẬN TỪ GÓC ĐỘ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN) "
36 p | 110 | 27
-
Báo cáo " Pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam qua các Bộ luật Tố tụng hình sự "
6 p | 132 | 18
-
Báo cáo " Pháp luật tố tụng hành chính - quá trình hình thành và phát triển "
10 p | 121 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chế định chứng cứ trong luật tố tụng hình sự Việt Nam
211 p | 51 | 15
-
Báo cáo "Pháp luật tố tụng hình sự Liên bang Nga với việc bảo vệ các quyền con người. "
8 p | 154 | 15
-
Bảo Đảm Quyền Con Người Của Người Bị Tạm Giữ Bị Can Bị Cáo Trong Luật Tố Tụng Hình Sự Việt Nam (Trên Cơ Sở Số Liệu Thực Tiễn Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk)
122 p | 35 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố theo pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Yên Bái
89 p | 23 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Biện pháp bảo lĩnh trong luật tố tụng hình sự Việt Nam
26 p | 88 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Biện pháp bảo lãnh trong luật tố tụng hình sự Việt Nam
135 p | 31 | 8
-
Báo cáo " Hạn chế vi phạm pháp luật tố tụng hình sự của chủ thể tiến hành tố tụng "
11 p | 91 | 7
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự ở Việt Nam trong việc bảo vệ phụ nữ "
10 p | 65 | 5
-
Báo cáo " Pháp luật - yếu tố quan trọng bảo đảm tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững "
7 p | 49 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn