Báo cáo " Quản lý tổng hợp trong quản lý ven bờ và đại dương - triển vọng ở Việt Nam "
lượt xem 8
download
Quản lý tổng hợp trong quản lý ven bờ và đại dương - triển vọng ở Việt Nam Thoả thuận giữa hai bên với nội dung sau khi HĐLĐ kết thúc, NLĐ không được làm việc cho đơn vị cạnh tranh với NSDLĐ (cấm cạnh tranh) phải được lập thành văn bản). Hãn hữu cũng có trường hợp hai bên thoả thuận trong HĐLĐ về việc thay đổi một hoặc một số nội dung hợp đồng thì phải lập thành văn bản (ví dụ thay đổi điều khoản tiền lương)....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Quản lý tổng hợp trong quản lý ven bờ và đại dương - triển vọng ở Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. Hå Nh©n ¸i * 1. T ng quan các qu c gia ven bi n: “Thành l p và tăng Trong nh ng năm g n ây, qu n lí bi n cư ng các cơ ch ph i h p cho vi c qu n lí ã và ang tr thành v n thu hút nhi u s t ng h p ven b c c p qu c gia và a chú ý c a gi i nghiên c u và các nhà ho ch phương. Tri n khai th c hi n các chương nh chính sách. c bi t trong tình hình trình và k ho ch qu n lí t ng h p ven b và hi n nay, khi mà tài nguyên bi n ngày càng i dương”.(1) c n ki t, ô nhi m môi trư ng bi n ngày càng T sau khi k t thúc H i ngh UNCED tr nên nghiêm tr ng thì nhu c u ph i có v i s ra i c a Chương trình ngh s 21, cách th c qu n lí bi n phù h p ã tr nên qu n lí t ng h p i v i ven b và i dương b c thi t và phương pháp qu n lí t ng h p ã ư c bàn b c và th o lu n nhi u di n ư c xem là m t trong nh ng gi i pháp có àn khác nhau. Năm 1993, t i H i ngh th hi u qu trong qu n lí bi n. gi i v b bi n (World Coast Conference), Qu n lí t ng h p (Integrated Management) các i bi u và chuyên gia nghiên c u v là khái ni m ư c hình thành vào kho ng bi n ã bàn b c, th o lu n chi ti t và có h u nh ng năm chín mươi c a th k XX. C th ng v khái ni m qu n lí t ng h p. K t th , t i H i ngh c a Liên h p qu c v môi thúc h i ngh , các i bi u ã th ng nh t v trư ng và phát tri n (United Nation Conference vai trò c a qu n lí t ng h p trong vi c i on Environment and Development - sau ây phó v i nh ng thách th c t ra trong qu n g i là H i ngh UNCED) năm 1992, l n u lí bi n: “Qu n lí t ng h p ven b ư c xác tiên các i bi u và các nhà nghiên c u ã nh là cách th c phù h p nh t i phó c p khái ni m qu n lí t ng h p. Sau ó, m t v i các v n qu n lí ven b hi n t i và cách chính th c hơn, Chương trình ngh s trong dài h n như suy thoái môi trư ng 21 - m t trong nh ng thành qu n i b t c a s ng, thoái hoá ch t lư ng nư c, bi n i h i ngh UNCED ã ghi nh n qu n lí t ng chu kỳ thu văn, suy thoái ngu n tài nguyên h p là phương pháp c n ư c khuy n khích ven bi n, thích ng v i s tăng lên c a m c trong qu n lí tài nguyên bi n và i dương. nư c bi n, và các nh hư ng x u khác c a Chương trình ngh s 21 ã kêu g i áp d ng v n bi n i khí h u toàn c u”.(2) qu n lí t ng h p hư ng n phát tri n b n v ng cho các vùng bi n và ven b k c vùng c quy n kinh t thu c ch quy n c a * Khoa lu t - Trư ng i h c Hu t¹p chÝ luËt häc sè 8/2009 3
- nghiªn cøu - trao ®æi H i ngh th gi i v b bi n cũng ã cũng ng th i là các cách th c qu n lí t ng t ng k t các nguyên t c quan tr ng trong h p ã và ang ư c áp d ng trong th c ti n qu n lí t ng h p, các y u t c u thành và các qu n lí ven b và i dương. tr ng i mà qu n lí t ng h p có th g p ph i. T t c các cách th c qu n lí này u có Quan tr ng hơn, H i ngh ã rút ra ư c i m chung là tính “t ng h p”. V y tính ch t nh ng g i ý có tính hư ng d n cho các qu c t ng h p này ư c hi u như th nào và nó gia trong vi c xây d ng và tri n khai th c th hi n như th nào trong th c t ? hi n các chương trình qu n lí t ng h p.(3) 2. Tính ch t “t ng h p” trong qu n lí Có th nói r ng t sau H i ngh UNCED t ng h p năm 1992 và H i ngh th gi i v b bi n Có nhi u cách nh nghĩa qu n lí t ng năm 1993, phương pháp qu n lí t ng h p h p trong lí lu n v qu n lí. Ti p c n t khái ư c bàn b c, tranh lu n r t nhi u khi ngư i ni m t ng quát, Bower, Ehler và Basta cho ta bàn n qu n lí bi n. c bi t cho n r ng: “Qu n lí t ng h p ư c xem là m t nay, nhi u qu c gia ã nghiên c u và áp ti n trình liên t c, tương tác, có s tham gia, d ng cách th c qu n lí t ng h p i v i và ng thu n th c hi n các nhi m v qu n vùng b và i dương thu c ch quy n và lí t ra nh m t ư c các m c ích và quy n tài phán c a mình.(4) Cho n nay, m c tiêu qu n lí các c p khác nhau”.(5) khái ni m qu n lí t ng h p ã xu t hi n Gi i h n trong lĩnh v c qu n lí vùng ven b , khái ni m qu n lí t ng h p c a Cicin-Sain nhi u trong các công trình nghiên c u, trong và Knecht c th và d hi u hơn: “Qu n lí chính sách c a các qu c gia và trong c các t ng h p vùng b có th ư c nh nghĩa là chi n lư c hành ng c a các nhà chính tr gia. m t ti n trình liên t c và năng ng mà Cùng v i th i gian, thu t ng qu n lí thông qua ó các quy t nh s ư c thông t ng h p ã có s thay i trong cách s qua nh m hư ng n s d ng b n v ng, d ng m c dù v b n ch t, nó không có nhi u phát tri n, và b o v vùng b , i dương và khác bi t. Hi n t i chúng ta có th b t g p ngu n tài nguyên c a chúng”.(6) Theo ó, m t s thu t ng nói v qu n lí t ng h p qu n lí t ng h p ven b quan tâm lưu ý n như: qu n lí t ng h p ven b ; qu n lí t ng m i quan h tác ng qua l i l n nhau gi a h p vùng ven b hay qu n lí t ng h p vùng các lĩnh v c s d ng vùng ven b và i i b (ICZM - Integrated Coastal Zone dương v i môi trư ng. Qu n lí t ng h p Management hay ICAM - Integrated Coastal cũng là ti n trình ư c thi t k kh c ph c Area Management); qu n lí t ng h p tài nh ng h n ch mang tính ch t manh mún, nguyên ven b (ICRM - Integrated Coastal phi n di n trong phương pháp qu n lí ơn Resource Management); qu n lí t ng h p ngành (sectoral management approach). vùng ven b và i dương (ICOM - Qu n lí t ng h p rõ ràng là ti n trình Integrated Coastal and Ocean Management); ph c t p, lâu dài và a m c ích. V y tính qu n lí t ng h p lưu v c (Watershed ch t “t ng h p” ây ư c th hi n như th Management). ây là các khái ni m nhưng nào trên lí thuy t cũng như trong th c t ? 4 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi - T ng h p ngành ngh i u ki n c a a phương và t ch c th c ây là s liên k t gi a các ngành ngh hi n. Trong quá trình xây d ng và th c hi n liên quan trong lĩnh v c bi n như d u khí, các chương trình ó, vai trò c a chính quy n thu s n, du l ch bi n, b o t n bi n, hàng h i a phương cũng r t quan tr ng trong vi c v.v.. Trong th c t , các ngành ngh này u tham gia và duy trì s b n v ng c a chương d a vào bi n và s d ng bi n phát tri n. trình qu n lí. Hơn n a, vi c ph i k t h p c a Chính vì v y, vi c ho ch nh các k ho ch các c p chính quy n là y u t quan tr ng c a khai thác, s d ng bi n ph i ư c tính toán, ti n trình ho ch nh và th c hi n các s p x p theo hư ng h tr l n nhau gi a các chương trình qu n lí. th c hi n ư c i u ngành, tránh ch ng l n, c n tr ho t ng này c n thi t ph i có cơ ch hài hoà, t o i u bình thư ng c a nhau. khía c nh này, ki n cho các c p chính quy n tham gia vào qu n lí t ng h p ư c th c hi n theo chi u ti n trình ho ch nh và th c hi n các chi n ngang (horizontal integration) gi a các lư c qu n lí. ây chính là yêu c u và s th ngành ngh “bình ng” v i nhau. Thông hi n th c t c a vi c t ng h p theo các c p thư ng, ây là vi c làm khó, òi h i ph i có chính quy n trong qu n lí t ng h p ven b các k ho ch và chi n lư c quy ho ch dài và i dương. hơi làm sao th ng nh t ư c l i ích c a - T ng h p v m t không gian các ngành ngh khác nhau và h n ch n T ng h p v m t không gian hay còn g i m c th p nh t nh ng xung t v l i ích là t ng h p gi a t li n, vùng b và i gi a chúng. dương. Cơ s c a s t ng h p này là m i - T ng h p các c p chính quy n qu n lí quan h gi a nh ng ho t ng trên t li n T ng h p các c p chính quy n thư ng v i nh ng h qu s x y n vùng b , i ư c g i theo cách khác là t ng h p theo ương do tác ng c a nh ng ho t ng ó. chi u d c, t c là theo cách th c t ch c c a M t trong nh ng ví d ơn gi n nhưng d các ơn v hành chính c a chính quy n. Rõ hình dung là vi c x rác th i t li n ra ràng, vi c qu n lí ven b và i dương là ti n bi n s nh hư ng r t l n n bi n như ch t trình ph c t p có s tham gia c a nhi u c p lư ng nư c, i s ng c a thu h i s n và s chính quy n v i vai trò, m c tham gia và a d ng sinh h c bi n nói chung. Hơn n a, l i ích khác nhau. Ch ng h n, chính quy n nh ng ho t ng vùng b và trên bi n trung ương (qu c gia) óng vai trò quan cũng d a r t nhi u vào t li n, c bi t là tr ng trong vi c xây d ng các khung pháp lí vùng t g n b bi n. Chính vì v y, trong t m vĩ mô như lu t, chính sách hay chi n ho ch nh các chi n lư c và chương trình lư c bi n. Trên cơ s ó, chính quy n c p qu n lí bi n, i u c n thi t là ph i tính n t nh có th c th hoá b ng nh ng chương m i quan h gi a các ho t ng trên t li n trình, k ho ch qu n lí i v i t ng lĩnh v c có th nh hư ng n các v n thu c ph m vi và các vùng c th trên cơ s phù h p v i qu n lí bi n và ngư c l i. ây chính là ý nghĩa t¹p chÝ luËt häc sè 8/2009 5
- nghiªn cøu - trao ®æi và là yêu c u c a vi c t ng h p v m t không bi n mà chính là hành vi s d ng bi n c a gian trong qu n lí vùng b và i dương. con ngư i. Như v y, mu n có nh ng chính - T ng h p các ngành khoa h c sách qu n lí bi n úng n, các nhà ho ch ây là s t ng h p gi a các ngành liên nh ph i hi u rõ ư c các i u ki n con quan n qu n lí bi n và vùng ven b . Bi n ngư i, xã h i hay ngh nghi p. i u này và vùng ven b là môi trư ng a d ng, là nơi ch n ch n ph i nh n khoa h c xã h i. di n ra nhi u ho t ng ph c t p v i s T nh ng i m phân tích trên, chúng ta tham gia c a nhi u ch th khác nhau. Hơn th y r ng t ng h p gi a các ngành khoa n a, l i ích c a ch th này thư ng không h c là khía c nh r t quan tr ng c a qu n lí ng nh t th m chí trong nhi u trư ng h p t ng h p. ây chính là i m m u ch t mâu thu n nhau. c bi t vùng ven b là nơi khuy n khích s liên k t, ph i h p gi a các t p trung l n dân s c a th gi i và nơi di n ngành khoa h c trong qu n lí i dương và ra nhi u ho t ng s d ng bi n sôi n i vùng ven b . (7) nh t. Chính vì v y qu n lí có hi u qu - T ng h p qu c t , liên qu c gia vùng ven b và i dương c n thi t ph i s T ng h p qu c t , liên qu c gia là s d ng ng th i ki n th c c a nhi u ngành liên k t, ph i h p gi a các qu c gia trong khoa h c ti p c n v n t nhi u góc vi c i phó v i các v n qu n lí i khác nhau. dương và vùng ven b . Trong các khía c nh i v i qu n lí i dương và vùng b , t ng h p, khía c nh t ng h p qu c t và liên khoa h c t nhiên, khoa h c xã h i và kĩ qu c gia thông thư ng không ph bi n b i vì thu t m i ngành u có vai trò nh t nh. Rõ nó ch th c s quan tr ng nh ng vùng bi n ràng, khoa h c t nhiên có vai trò quan tr ng qu c t , liên quan n nhi u qu c gia ho c trong vi c cung c p nh ng thông tin cơ b n nh ng v n qu n lí xuyên qu c gia như v bi n và vùng b giúp nhà qu n lí hi u rõ tranh ch p v qu n lí s d ng các tài nguyên hơn v vùng mình qu n lí như v trí a lí, bi n; tranh ch p ch quy n bi n hay v n các c i m v a lí, c i m và s lư ng ô nhi m môi trư ng bi n xuyên qu c gia. ngu n tài nguyên v.v.. Khoa h c kĩ thu t có Trong nh ng i u ki n như v y, các chính th cung c p nh ng trang thi t b , máy móc sách qu n lí c n có s tham gia c a nhi u giúp con ngư i có th i n nh ng vùng qu c gia khác nhau có th gi i quy t toàn bi n sâu, nguy hi m và h tr cho con ngư i di n và th u áo các v n . M t trong r t nhi u trong qu n lí bi n. Bên c nh ó, nh ng trư ng h p i n hình nh t là khu v c khía c nh quan tr ng khác c a qu n lí i bi n ông - nơi Vi t Nam ang chia s dương và vùng ven b là xã h i h c - v n quy n l i v i nhi u qu c gia láng gi ng. con ngư i. N u phân tích b n ch t c a v n Ngoài nh ng v n mà Vi t Nam ang có qu n lí bi n ta th y r ng i tư ng qu n lí v i Trung Qu c trong V nh B c B , v i ây không ph i là tài nguyên hay các vùng Campuchia và Thái Lan trong V nh Thái 6 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi Lan, chúng ta cũng ang u tranh và h p dương và vùng ven b . c bi t, nh ng tác ch t ch v i các qu c gia khác trong khai chương trình qu n lí t ng h p thí i m thác, qu n lí các vùng và gi i quy t các tranh Vi t Nam ã mang l i nh ng tác ng và ch p v ch quy n bi n o. nh hư ng tích c c nh t nh trong cách làm Rõ ràng, ây là v n ph c t p, khó và trong cách suy nghĩ c a nh ng nhà ho ch khăn nhưng cũng không kém ph n quan nh chính sách. Tuy v y, nhìn m t cách tr ng khi chúng ta bàn n khía c nh “t ng t ng th và n u so sánh v i các yêu c u c h p” c a qu n lí i dương và vùng ven b . th cho s thành công c a qu n lí t ng h p 3. Tri n v ng c a qu n lí t ng h p thì nh ng n l c c a Vi t Nam ch mang Vi t Nam tính ch t th nghi m và còn thi u các i u Vi t Nam, qu n lí t ng h p là khái ki n cho s b n v ng: ni m tương i m i c v m t lí lu n và th c Th nh t, t khía c nh l p pháp, Vi t ti n. Tuy v y, trong th i gian v a qua, v n Nam v n ang thi u cơ s pháp lí cho qu n qu n lí t ng h p cũng ang d n ư c lí t ng h p. Vi t Nam ã và ang n l c quan tâm và bàn lu n nhi u hơn. V m t lí hoàn thi n khung pháp lí cho vi c qu n lí tài lu n, ã có m t s n l c nghiên c u v nguyên i dương, vùng ven b và cũng ã qu n lí t ng h p vùng i b , qu n lí t ng xây d ng ư c nhi u o lu t, văn b n pháp h p vùng lưu v c, xây d ng chính sách bi n lí quan tr ng như: Lu t thu s n, Lu t t t ng h p. Trong th c ti n, v i s tài tr c a ai, Lu t tài nguyên nư c, Lu t hàng h i, m t s d án nư c ngoài, m t s chương Lu t b o v môi trư ng, Lu t khoáng s n, trình qu n lí t ng h p ã ư c ti n hành thí Lu t du l ch v.v.. Tuy nhiên, n u xem xét chi i m m t s vùng bi n c a Vi t Nam như ti t các văn b n này, chúng ta h u như không Nam nh, Th a Thiên Hu , Bà R a-Vũng th y nh ng quy nh v qu n lí t ng h p. Tàu, Khánh Hoà hay chương trình qu n lí V y nh ng d án thí i m v qu n lí t ng t ng h p vùng b thành ph à N ng. h p Vi t Nam d a trên cơ s nào th c Có th nói r ng qu n lí t ng h p ang hi n? Trong th c t , cơ s th c hi n các ngày càng ư c quan tâm và ch p nh n d án qu n lí t ng h p thí i m Vi t Nam trong qu n lí tài nguyên vùng b và i không ph i là t pháp lu t mà là các b n ghi dương. T ch ban u ch là nh ng nghiên nh h p tác hay h tr kí k t gi a các c p c u còn mang nhi u tính h c thu t, ch có ý chính quy n Vi t Nam v i i tác nư c nghĩa nâng cao nh n th c c a c ng ng, ngoài. ây chính là m t trong nh ng nguyên thay i quan i m c a nh ng ngư i làm nhân làm cho qu n lí t ng h p Vi t Nam chính sách, quy ho ch và qu n lí tài nguyên m i ch d ng l i bư c thí i m. vùng b , n nay, qu n lí t ng h p ngày Th hai, h u h t các chương trình qu n lí càng ch ng t là cách qu n lí m i, hi n i t ng h p Vi t Nam u do phía i tác và phù h p trong vi c qu n lí b n v ng i nư c ngoài kh i xư ng và tài tr . Hi n nhiên t¹p chÝ luËt häc sè 8/2009 7
- nghiªn cøu - trao ®æi là th i gian và kinh phí c a các chương sách qu n lí i dương và vùng b . Các d trình, d án này là có h n trong khi qu n lí án thư ng ti n hành v i s tư v n c a các t ng h p là quá trình lâu dài òi h i ph i tiêu chuyên gia nư c ngoài nhưng h l i có i m t n nhi u công s c, ti n c a và c n thi t có y u là không hi u rõ tình hình Vi t Nam. s kiên trì t phía các c p chính quy n và Bên c nh ó, nh ng tr ng i khác như văn ngư i dân. Chính vì v y, th c t cho th y hoá, ngôn ng cũng là i u áng bàn khi s cho dù ã c g ng nhi u, k t qu em l i c a d ng chuyên gia nư c ngoài. Th c t , qu n các d án thí i m qu n lí t ng h p Vi t lí t ng h p là v n ph c t p trong khi Vi t Nam r t h n ch . c bi t khi h t th i h n Nam l i thi u các chuyên gia v qu n lí bi n d án, các i tác nư c ngoài v nư c thì nói chung và qu n lí t ng h p nói riêng nên nhi u nơi, tình hình tr l i như cũ, th m chí ào t o nâng cao năng l c cán b là r t quan x u hơn trư c khi có d án. tr ng. Hi n t i, Vi t Nam v n ang thi u Th ba, vi c th c hi n các chương trình các cơ s ào t o qu n lí t ng h p v i (8) qu n lí t ng h p thí i m Vi t Nam v n dương và vùng ven b , ây th c s là khó thi u cơ s khoa h c. Như ã c p trên, khăn c a nư c ta. Tuy v y, b ng m i cách qu n lí t ng h p v n là v n m i Vi t ph i ào t o i ngũ chuyên gia mb o Nam do v y không có nhi u công trình r ng khi d án k t thúc, i tác nư c ngoài nghiên c u toàn di n v nó trong i u ki n v nư c thì chúng ta v n có các i u ki n c a Vi t Nam. Qu n lí t ng h p ã và ang duy trì tính b n v ng c a các chương trình ư c áp d ng nhi u qu c gia trên th gi i qu n lí t ng h p. trong qu n lí i dương, vùng ven b và 4. K t lu n và gi i pháp ki n ngh bư c u ch ng t nh ng ưu i m, hi u qu . Qu n lí t ng h p ã và ang áp d ng Tuy v y, i u ó không có nghĩa là qu n lí ngày càng r ng rãi trên th gi i trong qu n lí t ng h p s phù h p hay hoàn toàn phù h p i dương và vùng ven b . Th c t , qu n lí v i i u ki n c a Vi t Nam, c bi t là vi c t ng h p ph n ánh xu hư ng qu n lí ngày áp d ng mô hình qu n lí t ng h p ph thu c càng ph bi n trên th gi i ó là d a vào các r t nhi u vào các i u ki n kinh t -xã h i, cơ “lu t m m” hình thành t các h i ngh và c u t ch c c a các c p chính quy n, ti n di n àn qu c t v bi n, b bi n và phát trình ho ch nh chính sách và ra quy t nh tri n b n v ng. T H i ngh Stockholm năm c a m i qu c gia. 1972, các h i ngh c a Liên h p qu c v lu t Th tư, các chương trình qu n lí t ng bi n mà i n hình là h i ngh l n th ba, cho h p thí i m Vi t Nam v n thi u ph n r t n H i ngh qu c t v môi trư ng và phát quan tr ng là ào t o nâng cao năng l c cho tri n năm 2002, th gi i ã ch ng ki n s ra i ngũ cán b các c p, c bi t là c p t nh i c a nhi u nguyên t c quan tr ng trong và c p trung ương - các c p quan tr ng trong qu n lí bi n và môi trư ng hư ng n s vi c ưa ra và t ch c th c hi n các chính phát tri n b n v ng. Nguyên t c qu n lí t ng 8 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi h p là m t trong s ó và hoàn toàn phù h p xây d ng cơ ch qu n lí t ng h p th c s v i xu th chung hi n nay i v i qu n lí i phù h p v i i u ki n Vi t Nam. Trong th i dương và vùng ven bi n. i m hi n nay, có nhi u qu c gia ã tri n Qu n lí t ng h p là cách th c qu n lí m i, khai và thành công v i cơ ch qu n lí t ng hi n i và cũng r t ph c t p. úng như cái h p. ây có th là cơ h i t t chúng ta h c tên c a nó, s thành công c a phương pháp t p nh ng kinh nghi m t h và áp d ng này òi h i ph i có s t ng h p c a nhi u y u trong i u ki n Vi t Nam. Hơn n a, hi n nay t , phương di n khác nhau. T t nhiên không chúng ta cũng ã bư c u áp d ng m t s có công th c chung qu n lí t ng h p phù h p chương trình qu n lí t ng h p. M c dù m i áp d ng chung cho t t các các qu c gia trên ch d ng l i giai o n thí i m nhưng các th gi i cho dù các v n v bi n mà các kinh nghi m và bài h c t các chương trình qu c gia g p ph i có th là tương t nhau. này là không nh cho Vi t Nam trong vi c Vi c áp d ng qu n lí t ng h p theo khuynh xây d ng cơ ch qu n lí t ng h p i v i hư ng nào, nh n m nh phương di n t ng h p vùng b và i dương. nào hoàn toàn ph thu c vào tình hình c a Th ba, m t trong nh ng i u ki n c n t ng qu c gia, lĩnh v c qu n lí c th và i u thi t khác, theo chúng tôi là v n con ki n s n có c a a phương. ngư i. ây, ào t o i ngũ chuyên gia v Vi t Nam, qu n lí t ng h p ang d n qu n lí t ng h p i dương và vùng ven b d n ư c nghiên c u, bàn lu n và áp d ng. là v n r t quan tr ng n u mu n phát tri n Các chương trình qu n lí t ng h p thí i m qu n lí t ng h p Vi t Nam. Trong th i Vi t Nam bư c u ã ch ng t r ng qu n lí gian qua, nh các d án nư c ngoài, chúng t ng h p có th áp d ng ư c Vi t Nam. ta cũng ã bư c u ào t o ư c m t s cán Tuy v y, cho qu n lí t ng h p áp d ng b có ki n th c v qu n lí t ng h p và th c thành công và mang tính b n v ng Vi t t ã phát huy ư c tác d ng. Tuy v y, Nam thì nư c ta còn r t nhi u vi c ph i làm. Trư c h t, theo chúng tôi trong th i gian ngu n cán b này v n ang r t h n ch v s t i, chúng ta ph i xây d ng khung pháp lí lư ng. Mu n gi i quy t v n nhân l c này, cho qu n lí t ng h p. Khung pháp lí này Vi t Nam ph i xây d ng nhi u chương trình ph i th hi n văn b n có tính pháp lí cao là theo hư ng a ngành, t ng h p có th y lu t. Hi n t i, Vi t Nam ang xây d ng D m nh hơn n a ti n ào t o i ngũ th o Lu t v các vùng bi n. ây là d p t t chuyên gia - i u ki n n n t ng cho s thành xây d ng cơ ch qu n lí t ng h p và ưa vào công c a qu n lí t ng h p. trong văn b n lu t này. Như v y, ây chính Cu i cùng, chúng ta c n quy t tâm t là cơ s các ban ngành tri n khai cơ ch phía các c p chính quy n v qu n lí t ng qu n lí t ng h p trong qu n lí vùng ven b h p. Trong i u ki n Vi t Nam, vai trò c a và i dương. chính quy n a phương c bi t là c p t nh Th hai, chúng ta c n nghiên c u thêm và c p xã là vô cùng quan tr ng trong vi c t¹p chÝ luËt häc sè 8/2009 9
- nghiªn cøu - trao ®æi xây d ng và tri n khai cơ ch qu n lí t ng h p. Chính vì v y, mu n qu n lí t ng h p v i các vùng bi n. (Xem thêm: Mageau C., VanderZwaag. và Farlinger S, Chính sách bi n: m t thành công, hai c p chính quy n này ph i nghiên c u v trư ng h p Canada, Tham lu n t i h i nh n th c úng n v vai trò c a cơ ch th o qu c t v Chính sách bi n. Lisbon - B ào qu n lí này và ph i m nh d n thay i. Hơn Nha, 10/2005; Donald R. Rothwell và David L. n a, qu n lí t ng h p là ti n trình lâu dài, òi VanderZwaag, Hư ng n Cơ ch qu n lí bi n d a vào các nguyên t c: Phương pháp và thách th c c a h i ph i có s ng b gi a nhi u y u t , do Canada và Australia, Nxb. Routledge, New York, v y i u c n thi t là ph i kiên nh n và dành 2006. Ngoài ra, m t s qu c gia khác cũng ã bư c u nhi u th i gian ánh giá toàn di n và tri n khai cách th c qu n lí t ng h p vùng b và i ki m nghi m hi u qu c a k t qu qu n lí./. dương như: Bangladesh, Trung Qu c, Chile, Na Uy, an M ch, và m t s qu c gia trong liên minh châu Âu. (1). o n 6 Chương 17- Chương trình ngh s 21. (5).Xem: Bower B.T., Ehler C.N., và Basta (2). Intergovernmental Panel on Climate Change. D.J.(1994), A Framework for Planning for Integrated Preparing to Meet the Coastal Challenges of the 21st Coastal Zone Management, Silver Spring, M D: Century: Conference Report World Coast Conference National Oceanic and Atmostpheric Administration- 1993, p. 10. NOAA/NOS Office of Ocean Resource Conservation (3). Các hư ng d n này ch y u t p trung vào các v n and Assessment, p. 2. như: vai trò c a th ch và trách nhi m c a các (6).Xem: B. Cicin-Sain and R. W. Knecht, Integrated qu c gia ven bi n trong vi c m b o các cơ ch ph i Coastal and Ocean Management: Concepts and k t h p trong qu n lí bi n; làm n i rõ vai trò và nhu Practices, Island Press, Washington D.C, 1998, p. 7. c u c a qu n lí t ng h p ven b ; xây d ng và tri n (7). Theo th ng kê, có hơn 60% dân s th gi i s ng khai các chương trình k ho ch qu n lí t ng h p; xây t p trung các vùng ven b ang khai thác và s d ng các cơ ch giám sát, ánh giá rút kinh nghi m d ng tài nguyên bi n. Trong tương lai, khi dân s i v i các chương trình qu n lí t ng h p. tăng lên thì lư ng dân cư t p trung v vùng b càng (4). Trong s các qu c gia ã tri n khai nghiên c u và tăng lên và ang gây ra áp l c l n lên vùng ven b và áp d ng cách th c qu n lí t ng h p, có th nói i dương. Canada và Australia là hai qu c gia tiên phong và (8). Trong khuôn kh d án PIP (Principles in cũng là hai trong s nh ng qu c gia thành công nh t Practice: Ocean and Coastal Governance) do t ch c v i cách th c qu n lí t ng h p. Canada ã xây d ng CIDA, Canada tài tr v i s tham gia c a các i tác ư c o lu t t ng quát v bi n - Lu t bi n Canada là các trư ng i h c Vi t Nam, Philippines, và d a trên cơ s Công ư c lu t bi n năm 1982. o lu t Canada, m t chương trình ào t o ư c xây d ng và này ã xác nh qu n lí t ng h p là m t trong nh ng bư c u áp d ng gi ng d y Trư ng i h c khoa cách th c ch o và quan tr ng nh t mà Canada s h c Hu . Chương trình th c sĩ v qu n lí vùng ven b áp d ng qu n lí b n v ng các vùng bi n c a mình. (Master of Coastal Zone Management) theo mã ngành Bên c nh ó Canada cũng ã xây d ng và ang tri n c a th c sĩ qu n lí môi trư ng, ư c xây d ng d a khai các chương trình qu n lí bi n c th cho các trên cơ s nguyên t c qu n lí t ng h p là chương trình vùng bi n c a mình. Australia không d a trên o ào t o a ngành u tiên Vi t Nam v qu n lí bi n. lu t t ng quan v bi n như Canada. i u mà xây V i nh ng chương trình như th , ch c ch n nư c ta d ng chính sách bi n t ng quát t m qu c gia s ào t o ư c i ngũ chuyên gia có kh năng tư (Australia National Ocean Policy). Trên cơ s chính duy và kĩ năng theo cách t ng h p - i u r t c n cho sách này, Australia d n d n xây d ng và tri n khai qu n lí t ng h p thành công. Thi t nghĩ, Vi t Nam th c hi n các chương trình qu n lí t ng h p c th i c n có thêm nhi u chương trình ào t o như v y. 10 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2009
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Thực trạng quản lý ngân sách của Ủy ban Nhân dân xã An Tường
54 p | 358 | 100
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Dệt Hà Đông Hanosimex
50 p | 577 | 97
-
Báo cáo Tâm lý khách du lịch: Tâm lý khách du lịch người nước Anh
8 p | 540 | 70
-
Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường lưu vực sông Đà
296 p | 179 | 44
-
Báo cáo: Tìm hiểu tổng quan dự án Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 - Phần 2
21 p | 205 | 43
-
TIỂU LUẬN: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ Ở TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CHI NHÁNH HN
57 p | 187 | 41
-
Đề tài: Quản lý quan hệ khách hàng
42 p | 198 | 37
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " MỘT SỐ CÔNG CỤ PHỤC VỤ QUẢN LÝ TỔNG HỢP NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN BỀN VỮNG Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG"
12 p | 141 | 20
-
Báo cáo Tâm lý khách du lịch: Văn hóa Chăm và những điều cần biết
26 p | 255 | 19
-
Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
214 p | 110 | 18
-
Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) - quận Thanh Xuân - thành phố Hà Nội
84 p | 166 | 16
-
Báo cáo Vật lý: Nghiên cứu chế tạo màng mỏng quang xúc tác TiO2 bằng phương pháp phún xạ Magnetron DC không cân bằng
16 p | 122 | 15
-
Báo cáo chuyên đề nghiên cứu khoa học: Xác định các định hướng chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ vịnh Hạ Long – Quảng Ninh
0 p | 58 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " “QUẢN LÝ TỔNG HỢP” TRONG QUẢN LÝ VEN BỜ VÀ ĐẠI DƯƠNG – THỰC TIỄN Ở VIỆT NAM"
12 p | 55 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Hiện trạng công tác quản lý, sử dụng tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Ninh và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng theo định hướng quản lý tổng hợp vùng đới bờ
77 p | 34 | 6
-
Đề tài khoa học: Nghiên cứu cải tiến chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương
40 p | 54 | 5
-
Đề tài khoa học: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho các bộ, ngành
26 p | 53 | 5
-
Tóm tắt báo cáo tổng kết đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý y tế tại trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
0 p | 63 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn