Báo cáo "Quan niệm về doanh nghiệp - một số vấn đề về phương pháp luận "
lượt xem 5
download
Quan niệm về doanh nghiệp - một số vấn đề về phương pháp luận Trên cơ sở đó, mỗi người tự xây dựng phương châm ứng xử cho mình trong những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, tự nguyện, tự giác thực hiện hành vi theo yêu cầu, đòi hỏi của các chuẩn mực đạo đức xã hội. Bên cạnh đó, dư luận xã hội là biện pháp tác động hết sức mạnh mẽ đến hành vi đạo đức của các chủ thể....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Quan niệm về doanh nghiệp - một số vấn đề về phương pháp luận "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. §ång Ngäc Ba * nghi p chính”...(3) Theo quan i m này, khái D oanh nghi p là khái ni m pháp lí cơ b n c a h th ng pháp lu t kinh doanh. Khái ni m doanh nghi p ư c s d ng m t cách ni m doanh nghi p ư c hi u ng nghĩa v i khái ni m v ch th kinh doanh hay nhà kinh ph bi n ch các ch th ch y u c a quan doanh. Quan i m khác l i cho r ng doanh h pháp lu t kinh doanh. Tuy v y, cho n nghi p ch bao g m nh ng ch th kinh nay xung quanh khái ni m doanh nghi p v n doanh áp ng ư c nh ng i u ki n nh t còn nhi u v n chưa ư c gi i quy t tri t nh (v cơ c u t ch c, tư cách pháp lí...): c trên phương di n lí lu n cũng như lu t “Doanh nghi p là t ch c kinh t có tên th c nh. góp ph n làm sáng t khái ni m riêng, có tài s n riêng, tr s giao d ch n doanh nghi p, bài vi t này trình bày m t s nh, ư c thành l p theo quy nh c a pháp v n có tính phương pháp lu n v doanh lu t nh m th c hi n ho t ng kinh (4) nghi p. ây, doanh nghi p ư c ti p c n doanh”. Theo quan i m này, doanh nghi p v i tính ch t m t khái ni m khoa h c, không ch là m t lo i ch th kinh doanh. T ó có l thu c vào vi c có hay không có vi c s th suy lu n logic r ng s có nh ng ch th là d ng chính th c thu t ng doanh nghi p ch th kinh doanh (th c hi n ngh nghi p trong pháp lu t th c nh các qu c gia qua kinh doanh) nhưng không ư c coi là doanh các th i kì khác nhau. nghi p (n u ch th kinh doanh ó không có V m t ng v ng, doanh nghi p (ti ng tr s giao d ch n nh ch ng h n). Cách Anh là Enterprise) có nghĩa là công vi c kinh hi u này có ph n l thu c vào các quy nh doanh.(1) Tuy nhiên, trên th c t khái ni m c a lu t th c nh hi n hành Vi t Nam khi doanh nghi p thư ng ư c dùng v i nghĩa là xác nh khái ni m doanh nghi p. hình th c t ch c các ho t ng kinh doanh. Bên c nh ó cũng có quan i m cho r ng Trong gi i nghiên c u, có quan i m hi u doanh nghi p c n ư c hi u theo hai nghĩa: khái ni m doanh nghi p v i n i hàm r t r ng, nghĩa r ng và nghĩa h p. Theo nghĩa r ng, bao g m t t c nh ng ch th hành ngh kinh doanh nghi p là t t c các “cơ s s n xu t doanh (không phân bi t ch th ó là pháp kinh doanh”; theo nghĩa h p, doanh nghi p nhân hay th nhân): “Doanh nghi p ư c ch bao g m các cơ s kinh doanh thu c khu hi u là ơn v kinh doanh ư c thành l p v c chính th c (có ăng kí tư cách theo quy nh m m c ích ch y u là th c hi n các ho t nh c a pháp lu t), không tính các cơ s ng kinh doanh”;(2) “doanh nghi p là m t thu c khu v c phi k t c u (non-structure).(5) ơn v kinh doanh ư c thành l p h p pháp, nh m m c ích th c hi n các ho t ng kinh * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t doanh và l y ho t ng kinh doanh làm ngh Trư ng i h c lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 2/2004 9
- nghiªn cøu - trao ®æi Quan i m này cũng cho r ng vi c hi u th y a s các nư c không ch nh khái doanh nghi p theo nghĩa r ng và theo nghĩa ni m chung v doanh nghi p trong pháp lu t h p có ý nghĩa quan tr ng trong vi c ho ch mà ch ưa ra nh nghĩa pháp lí v t ng lo i nh và th c hi n các ch qu n lí c a Nhà hình doanh nghi p; n i hàm c a khái ni m nư c i v i các cơ s kinh t . doanh nghi p ư c gi i nghĩa thông qua vi c giác khác, l i có quan i m cho r ng ch nh c i m pháp lí c a nh ng hình doanh nghi p ch là hi n tư ng riêng có c a th c t ch c kinh doanh c th (cá nhân kinh n n kinh t v n hành theo cơ ch th trư ng. doanh, h p danh, công ti...). Th c ti n pháp i di n cho quan i m này là Gutenberg. lu t các nư c ph n ánh m t quan i m ph Theo Gutenberg, xí nghi p thì có c trong n n bi n coi doanh nghi p là t t c các ơn v kinh t k ho ch hoá t p trung và n n kinh t kinh doanh h p pháp; khái ni m doanh th trư ng nhưng doanh nghi p là m t hi n nghi p dư ng như ng nghĩa v i khái ni m tư ng c bi t c a kinh t th trư ng vì ch ch th kinh doanh (Business Entity), theo ó m i có các c i m cơ b n c a các doanh ó doanh nghi p là các ch th pháp lu t (cá nghi p. Các c i m ó là: (i) Nguyên t c t nhân ho c t ch c), ư c xác l p tư cách ch ; (ii) Nguyên t c thu nh p kinh t ; (iii) theo quy nh c a pháp lu t ho t ng Nguyên t c s h u tư nhân và t ó phát sinh kinh doanh. quy n t quy t nh.(6) Guttenberg ã xu t Khác v i nhi u nư c trên th gi i, pháp phát t góc i u ki n t n t i và phát tri n lu t hi n hành Vi t Nam có ưa ra nh c a doanh nghi p kh ng nh tính riêng có nghĩa pháp lí v doanh nghi p. Lu t doanh c a doanh nghi p trong cơ ch kinh t th nghi p tư nhân năm 1990, Lu t công ti năm trư ng. V i quan i m này, n n kinh t v n 1990 mà sau ó ư c thay th b ng Lu t hành theo cơ ch kinh t k ho ch t p trung doanh nghi p năm 1999 là các văn b n ưa ra s không bao hàm các y u t c n thi t cho s nh nghĩa chính th c v doanh nghi p trong t n t i và phát tri n c a doanh nghi p; các i u ki n kinh t th trư ng Vi t Nam. ơn v kinh t trong cơ ch kinh t k ho ch Trư c khi có Lu t doanh nghi p năm 1999, t p trung như xí nghi p công nghi p qu c n i hàm c a khái ni m doanh nghi p không doanh, xí nghi p liên h p hay liên hi p các xí ư c hi u nh t quán trong toàn b h th ng nghi p qu c doanh... ư c suy lu n là không pháp lu t. Theo Lu t công ti thì “doanh có cùng b n ch t v i doanh nghi p. nghi p là ơn v kinh doanh ư c thành l p Quan i m khoa h c có nh hư ng nh t nh m m c ích ch y u là th c hi n các ho t nh n n i dung lu t pháp. Trên th gi i ng kinh doanh”.(7) V i quy nh này, khái hi n nay có nhi u trư ng phái pháp lu t v ni m doanh nghi p có n i hàm r t r ng. Có doanh nghi p. m i qu c gia và trong t ng th hi u t t c các ch th có ngh nghi p giai o n phát tri n, v i nh ng c i m v kinh doanh (ch th kinh doanh) ư c xác l p kinh t - xã h i, doanh nghi p có th ư c tư cách theo th t c do pháp lu t quy nh ti p c n không gi ng nhau v phương di n u là doanh nghi p. Quan i m v doanh pháp lu t. Tuy nhiên, qua nghiên c u cho nghi p trong Lu t công ti năm 1990 cho th y 10 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi s phù h p v i cách hi u ph bi n trên th các ơn v kinh doanh (ch th kinh doanh) gi i. Tuy nhiên, nhi u văn b n pháp lu t ư c thành l p “nh m m c ích ch y u là khác c a Vi t Nam, khái ni m doanh nghi p th c hi n các ho t ng kinh doanh” u ư c xác nh v i n i hàm h p hơn nhi u ư c coi là doanh nghi p”.(9) Nh n nh này (Lu t phá s n doanh nghi p năm 1993, Lu t là có cơ s , b i l , có nh ng ch th kinh u tư nư c ngoài t i Vi t Nam năm 1996 và doanh nh (h kinh doanh cá th ) không th a các văn b n hư ng d n thi hành...). H qu mãn các i u ki n theo nh nghĩa pháp lí v c a nó là t o ra s không th ng nh t ngay doanh nghi p nêu trên và vì v y không ư c trong h th ng pháp lu t cách hi u v doanh g i là doanh nghi p. i u này d n n trên nghi p, gây ra không ít r c r i trong quá trình th c t , a v pháp lí c a các ch th kinh gi i thích và áp d ng pháp lu t. doanh ư c quy nh không gi ng nhau gi a Lu t doanh nghi p năm 1999 ra i v i nh ng ch th kinh doanh là doanh nghi p và nhi u i m i, trong ó có v n quan i m nh ng ch th kinh doanh không ph i là v doanh nghi p. Theo Lu t doanh nghi p, doanh nghi p (v các v n ch y u như l a ch có nh ng ch th kinh doanh th a mãn ch n ngành ngh kinh doanh, giao k t h p nh ng i u ki n nh t nh m i có tư cách ng kinh t , tham gia quan h u tư tr c doanh nghi p. Lu t doanh nghi p quy nh: ti p nư c ngoài, x lí tình tr ng phá s n...). “Doanh nghi p là t ch c kinh t có tên Trên c bình di n nghiên c u cũng như riêng, có tài s n, có tr s giao d ch n nh, pháp lu t th c nh, có th kh ng nh quan ư c ăng kí kinh doanh theo quy nh c a ni m v doanh nghi p hi n nay chưa có s pháp lu t nh m m c ích th c hi n các ho t th ng nh t. i u này có th xu t phát t ng kinh doanh”.(8) Phù h p v i quan i m nhi u nguyên nhân ch quan và khách quan chung v doanh nghi p như v y, các văn b n song i u áng quan tâm là, v m t lu t pháp, pháp lu t v t ch c doanh nghi p c a Vi t hi n ang t n t i s khác bi t l n gi a Vi t Nam hi n nay ch chính th c ghi nh n "tư Nam và a s các nư c trong cách hi u v cách doanh nghi p" cho các ch th là: khái ni m doanh nghi p. Theo quan i m cá Doanh nghi p tư nhân, các lo i công ti (quy nhân, v i i u ki n các nư c ang chuy n nh trong Lu t doanh nghi p), công ti nhà i, trong ó có Vi t Nam, quan ni m v nư c (quy nh trong Lu t doanh nghi p nhà doanh nghi p v i ý nghĩa t o ti n lí lu n nư c), doanh nghi p có v n u tư nư c cho vi c xây d ng và hoàn thi n pháp lu t v ngoài (quy nh trong Lu t u tư nư c ngoài t i Vi t Nam). doanh nghi p c n ư c ti p c n phù h p v i Có th nh n th y khái ni m doanh nghi p xu hư ng ph bi n, áp ng òi h i c a h i theo Lu t doanh nghi p có n i hàm h p hơn nh p kinh t . th ng nh t cách hi u v khái ni m ch th kinh doanh theo cách hi u doanh nghi p, khái ni m doanh nghi p ph i thông thư ng. ây cũng là cơ s c a quan ư c xem xét t các góc kinh t - xã h i i m cho r ng “theo suy lu n lôgic t pháp và pháp lí, g n v i nh ng y u t c a kinh t lu t hi n hành thì hi n nay, không ph i t t c th trư ng. T¹p chÝ luËt häc sè 2/2004 11
- nghiªn cøu - trao ®æi 1. Ti p c n khái ni m doanh nghi p t hàng hóa; “kinh doanh là m t ph m trù g n góc kinh t - xã h i li n v i s n xu t hàng hóa, là t ng th các B n ch t c a doanh nghi p là nh ng th c hình th c, phương pháp và bi n pháp nh m th xã h i, sinh ra v i ch c năng ch y u là t ch c các ho t ng kinh t , ph n ánh quan ho t ng kinh doanh. Doanh nghi p ư c h gi a ngư i v i ngư i trong quá trình s n c u thành b i nhi u y u t khác nhau như cơ xu t, phân ph i, trao i, tiêu dùng c a c i s v t ch t (v n, tài s n), b máy qu n lí i u v t ch t xã h i nh m m c ích thu v m t giá hành, ngư i lao ng... V i ch c năng kinh tr l n hơn giá tr ã b ra ban u”.(11) i u doanh, doanh nghi p s d ng các y u t u này cho phép kh ng nh, nh ng y u t t o vào c a quá trình s n xu t t o ra s n ph m, nên s ra i c a n n s n xu t hàng hóa cũng hàng hóa và d ch v áp ng nhu c u c a n n chính là cơ s duy trì s t n t i và phát tri n kinh t cũng như toàn xã h i. Ch c năng kinh c a ho t ng kinh doanh. doanh c a doanh nghi p t o cho doanh Doanh nghi p không ph i là hi n tư ng nghi p vai trò c a m t "m t xích" tr ng y u riêng có c a n n kinh t th trư ng nhưng lí trong toàn b h th ng kinh t - xã h i. S t n lu n và th c ti n u ch ra r ng ch trong t i c a doanh nghi p luôn ư c t trong môi i u ki n kinh t th trư ng, doanh nghi p trư ng kinh t - xã h i xác nh. Không th m i có th t n t i và phát tri n v i úng ý hi u rõ b n ch t cũng như xu hư ng v n nghĩa ích th c c a nó. Trong n n kinh t th ng, phát tri n c a doanh nghi p n u không trư ng, doanh nghi p là hình th c phù h p xem xét nó trong m i quan h v i nh ng i u nh t t ch c ho t ng kinh doanh ch ki n kinh t - xã h i c th . Các y u t c a không ph i là các mô hình cá nhân, gia ình môi trư ng kinh t - xã h i (cơ ch kinh t , hay toàn xã h i. trình phát tri n kinh t , h th ng lu t pháp, i u ki n căn b n ho t ng kinh trình dân trí, phong t c t p quán, tri t lí doanh có th phát tri n v i tính ch t là m t s ng, văn hóa kinh doanh...) u có tác ng ngh trong xã h i và làm xu t hi n doanh n s t n t i và phát tri n c a doanh nghi p nghi p, ó là s t n t i c a th trư ng. Th nh ng phương di n và m c khác nhau. trư ng v i nh ng nguyên t c khách quan c a V th c ti n, s hình thành các doanh nó ã t o ra ng l c m nh m nh t thúc y nghi p là h qu t t y u c a s phát tri n ho t s phát tri n ho t ng kinh doanh. Ngư c ng kinh doanh: “Kinh doanh là ho t ng l i, kinh doanh có tác ng sâu s c t i s v n mang tính ngh nghi p, i u ó có nghĩa là hành c a th trư ng. Kinh doanh là y u t trong xã h i ã có nh ng ngư i, nhóm ngư i, quy t nh thúc y n n s n xu t hàng hóa t ch c mà ngh nghi p chính c a h là kinh phát tri n n giai o n nh cao - giai o n doanh, s ng b ng ngh kinh doanh”.(10) Th c kinh t th trư ng. Tuy nhiên, nói như v y ti n ã ch ng minh, kinh doanh v i tính ch t không có nghĩa là kinh doanh ch t n t i trong là m t ngh ch ra i và phát tri n khi phân n n kinh t th trư ng và s càng sai l m n u công lao ng trong xã h i ã phát tri n n cho r ng kinh doanh ch t n t i trong i u trình nh t nh và hình thành n n s n xu t ki n kinh t th trư ng tư b n ch nghĩa. Th c 12 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi ti n v n hành n n kinh t k ho ch t p trung ó chính là Nhà nư c. Trong cơ ch kinh t Vi t Nam cũng như các nư c xã h i ch th trư ng, ngh kinh doanh ch y u ư c nghĩa trư c ây ã bi t n ho t ng kinh quy nh và chi ph i b i các quy lu t kinh t doanh, cho dù có nh ng bi n d ng nh t nh. khách quan, ho t ng kinh doanh, vì v y có Khái ni m kinh doanh xã h i ch nghĩa ã i u ki n thu n l i nh t phát tri n. ó ư c nh c n v i cách hi u là “t ng th các cũng chính là ng l c thúc y s ra i và hình th c, phương pháp và bi n pháp nh m phát tri n m nh m c a các lo i hình doanh t ch c các ho t ng kinh t dư i ch nghĩa nghi p. Trong n n kinh t th trư ng, các xã h i. Nó ph n ánh m i quan h s n xu t xã doanh nghi p gi vai trò trung tâm trong các h i ch nghĩa, quan h gi a ngư i v i ngư i ho t ng kinh t , “các doanh nghi p là trong quá trình s n xu t, trao i và tiêu nh ng kh i ch ch t c a th trư ng, s n xu t dùng c a c i v t ch t xã h i, d a trên ch hàng hóa và cung c p d ch v , t o thành cơ công h u v tư li u s n xu t. M i ho t ng s c a trao i th trư ng”.(15) kinh doanh xã h i ch nghĩa ph i nh m t 2. Ti p c n khái ni m doanh nghi p t hi u qu kinh t cao, không ng ng nâng cao góc pháp lí i s ng v t ch t và tinh th n c a nhân dân T góc pháp lí, doanh nghi p ư c lao ng, luôn g n v i s n xu t và thúc y hi u là m t lo i ch th pháp lu t (có tư cách s n xu t phát tri n”.(12) Có th kh ng nh ch th pháp lí c l p) và có ngh nghi p r ng n n s n xu t hàng hóa m i chính là cơ kinh doanh (th c hi n ho t ng kinh doanh s quy t nh s t n t i c a ho t ng kinh v i tính ch t ngh nghi p). Trong i u ki n doanh. Trong khi ó "s n xu t hàng hóa và kinh t th trư ng, doanh nghi p tr thành i lưu thông hàng hóa là nh ng hi n tư ng tư ng trung tâm ch u s i u ch nh c a h thu c v nhi u phương th c s n xu t h t s c th ng pháp lu t kinh doanh. Doanh nghi p có khác nhau, tuy r ng quy mô và t m quan nh ng c i m pháp lí cơ b n sau: tr ng c a chúng không gi ng nhau".(13) i u Th nh t, doanh nghi p là lo i ch th này d n n h qu là ngh kinh doanh trong pháp lu t, có năng l c tham gia các quan m i m t cơ ch qu n lí kinh t u có nh ng h pháp lu t, trong ó trư c h t và ch y u là nét c thù nh t nh. Trong cơ ch kinh t k các quan h kinh doanh. Tư cách ch th ho ch t p trung thì "nhà nư c xã h i ch pháp lu t c a doanh nghi p có th là tư cách nghĩa không ch th c hi n quy n l c chính tr , cá nhân ho c t ch c. Trong trư ng h p mà chính nó còn kinh doanh";(14) ho t ng doanh nghi p v i tư cách là cá nhân, năng l c kinh doanh vì v y b chi ph i sâu s c (quy t ch th pháp lu t c a doanh nghi p chính là nh) b i ý chí nhà nư c thông quan h th ng năng l c ch th pháp lu t c a cá nhân trong ch tiêu k ho ch mang tính m nh l nh hành vi c tham gia các quan h kinh doanh theo chính. V i cơ ch kinh t k ho ch t p trung, quy nh c a pháp lu t. Trong trư ng h p các doanh nghi p (các t ch c kinh t xã h i doanh nghi p là m t t ch c, năng l c ch ch nghĩa) không ph i và không th là nhân th c a doanh nghi p ư c phân bi t v i năng v t trung tâm c a th trư ng mà thay vào v trí l c ch th c a nh ng ngư i (t ch c ho c cá T¹p chÝ luËt häc sè 2/2004 13
- nghiªn cøu - trao ®æi nhân) ã t o ra nó. Ngo i tr trư ng h p vòng i (ra i, tăng trư ng, phát tri n và doanh nghi p cá nhân, doanh nghi p t n t i có th di t vong)”.(16) V lí lu n, các quan h v i tư cách pháp lí c l p (tương i) v i xã h i phát sinh t ho t ng kinh doanh c a ch s h u c a nó. M i quan h gi a ch s doanh nghi p trư c h t và ch y u là các h u c a doanh nghi p và doanh nghi p không quan h thu c lĩnh v c pháp lu t tư, vì v y, ch ơn thu n là m i quan h gi a ch s h u v n t ch c ho t ng c a doanh nghi p v i i tư ng c a quy n s h u mà còn là c n ư c ti p c n i u ch nh ch y u b ng m i quan h gi a các ch th pháp lí c l p. phương pháp c a lu t tư, trên cơ s ó m i có i v i nh ng doanh nghi p là t ch c c n th m b o tính c l p c n thi t cho doanh lưu ý tư cách t ch c c a doanh nghi p không nghi p. T t nhiên, tính c l p trong ho t ng nghĩa v i tư cách pháp nhân theo úng ng c a doanh nghi p không ph i là tuy t nghĩa kinh i n c a t này. Th c ti n pháp lu t i. Trong ho t ng c a mình, doanh nghi p kinh doanh trên th gi i cũng như Vi t Nam luôn b chi ph i b i các quy nh c a pháp ã ghi nh n nh ng doanh nghi p không ph i là lu t, v i nh ng i u ki n liên quan n môi pháp nhân và cũng không ph i là cá nhân (như trư ng xung quanh, v i nh ng h p ng mà công ti h p danh ch ng h n). Theo cách này, doanh nghi p kí k t v i i tác. pháp lu t kinh doanh ã th hi n s linh ho t Tính ch t ch th pháp lí c l p c a trong vi c phát tri n quan i m c a dân lu t c doanh nghi p cho phép doanh nghi p có i n v ch th c a quan h pháp lu t. quy n t ch ng th i ph i t ch u trách Như v y, khái ni m doanh nghi p có b n nhi m trong vi c t ch c ho t ng, b t c là ch t là "danh tính pháp lí" c a nh ng ch th doanh nghi p t ho t ng kinh doanh hay hành ngh kinh doanh, cho phép phân bi t nh ng ngư i làm công, nh ng ngư i ư c y nh ng ch th có ngh nghi p kinh doanh v i quy n theo h p ng c a doanh nghi p th c nh ng ch th không có ngh nghi p này. hi n các ho t ng kinh doanh nhân danh Trong n n kinh t th trư ng, v i vi c th a doanh nghi p. Trách nhi m pháp lí cơ b n nh n quy n t do kinh doanh, t t y u có s c a doanh nghi p v ho t ng kinh doanh tham gia ho t ng kinh doanh c a các cá th hi n ch , nh ng cam k t tài chính, nhân, t ch c thu c các thành ph n kinh t và nh ng n n n trong kinh doanh... doanh hình th c s h u khác nhau. Vi c t ra khái nghi p ph i ch u trách nhi m b ng toàn b tài ni m doanh nghi p v i cách hi u như v y là s n c a mình và còn có th vư t ra kh i ph m ti n c n thi t xây d ng cơ ch i u vi nh ng tài s n ó trong nh ng trư ng h p ch nh pháp lu t m b o s bình ng trong nh t nh do pháp lu t quy nh (trư ng h p kinh doanh - m t òi h i quan tr ng c a cơ nh ng doanh nghi p theo quy ch trách ch kinh t th trư ng. nhi m vô h n). T n t i trong xã h i, doanh nghi p t t y u Th hai, doanh nghi p ư c xác l p tư tham gia vào các quan h xã h i thu c nhi u cách (thành l p và ăng kí kinh doanh) theo lĩnh v c khác nhau. i u ó ã t o cho doanh th t c do pháp lu t quy nh. Vi c thành l p nghi p tính ch t c a “m t t ch c s ng, có và ăng kí kinh doanh là cơ s xác nh 14 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi tính ch t ch th pháp lí c l p c a doanh ch th c hi n hành vi kinh doanh có tính ch t nghi p, g n v i nh ng c i m c a ho t ơn l , v vi c thì không th xem ch th ó ng kinh doanh. c i m này xu t phát t hành ngh kinh doanh và vì v y không th coi yêu c u c a qu n lí nhà nư c i v i ho t ch th ó là doanh nghi p. ng kinh doanh trong n n kinh t th trư ng. Ngoài ra, b n thân ngh kinh doanh ã Th t c xác l p tư cách pháp lí cho doanh quy nh m c ích thu l i nhu n trong các nghi p có s khác nhau gi a các lo i hình ho t ng c a doanh nghi p. Khi xác nh doanh nghi p, phù h p v i nh ng c i m m c ích l i nhu n trong các ho t ng c a v m t t ch c c a t ng lo i hình doanh doanh nghi p c n hi u "ý nh" thu l i nhu n nghi p. Ngoài ra, v phương di n ch quan, c a doanh nghi p m i là tiêu chí quy t nh th t c thành l p và ăng kí kinh doanh ư c còn vi c có t ư c l i nhu n hay không quy nh cho các doanh nghi p ph thu c r t cũng như vi c s d ng l i nhu n t ư c nhi u vào quan i m c a các qu c gia trong cho m c ích gì không ph i là d u hi u quy t vi c s d ng quy n l c nhà nư c can thi p nh. Nói cách khác, cơ s quy k t m c vào th trư ng. Tuy v y, xu t phát t yêu c u ích l i nhu n không ph i là xem doanh c a t do kinh doanh, xu hư ng ph bi n hi n nghi p có t ư c l i nhu n hay không mà nay trên th gi i là th t c xác l p tư cách ph i xem xét tính ch t c a ho t ng sinh pháp lí cho doanh nghi p ngày càng ư c ơn l i. Trên th c t , nh ng t ch c ư c thành gi n hóa nh m t o i u ki n thu n l i cho các l p không ph i vì m c ích kinh doanh cũng nhà u tư. có th ho t ng kinh doanh trong nh ng Th ba, doanh nghi p th c hi n ho t trư ng h p nh t nh, tuy nhiên ho t ng ng kinh doanh v i tính ch t ngh nghi p. chính c a t ch c này không ph i là ho t Doanh nghi p có ngh nghi p kinh doanh ng kinh doanh thu l i nhu n và vì v y ư c bi u hi n ch , ho t ng kinh doanh không ư c xem là doanh nghi p, cho dù c a doanh nghi p ư c th c hi n có h th ng, doanh s mà t ch c ó thu ư c t ho t c l p, trên danh nghĩa và trách nhi m c a ng kinh doanh có th là r t l n. Theo logic doanh nghi p, v i m c ích sinh l i và trong ó, có ph n khiên cư ng, không nói là thi u i u ki n do pháp lu t quy nh. Tính ch t có cơ s khoa h c khi t ra khái ni m "doanh h th ng c a ho t ng kinh doanh có th nghi p công ích" v i cách hi u chúng có cùng hi u theo ý nghĩa thông thư ng c a nó, t c là b n ch t v i doanh nghi p, trong khi nh ng ho t ng kinh doanh có khuynh hư ng lâu "doanh nghi p" này l i có ngh nghi p chính dài, không gián o n trong th i gian nh t là "ho t ng s n xu t, cung ng d ch v nh và ti m n kh năng tái di n thư ng kì. công c ng theo các chính sách c a Nhà nư c Tính ch t ho t ng kinh doanh có h th ng ho c tr c ti p th c hi n nhi m v qu c là d u hi u cơ b n xác nh ngh nghi p phòng, an ninh".(17) kinh doanh c a doanh nghi p. ây cũng là M t khác, cũng c n th ng nh t r ng căn c quan tr ng phân bi t doanh nghi p doanh nghi p coi kinh doanh là ngh nghi p v i các ch th khác. Khi m t ch th nào ó nhưng i u ó không có nghĩa là doanh T¹p chÝ luËt häc sè 2/2004 15
- nghiªn cøu - trao ®æi nghi p ch th c hi n ho t ng kinh doanh. là doanh nghi p. i u ó có nghĩa r ng, doanh V i tính ch t là m t th c th "s ng" trong xã nghi p là khái ni m chung, không có n i hàm h i, có th t n t i và ho t ng kinh pháp lí c th và không bi u hi n m t mô hình doanh, doanh nghi p có th và c n ph i th c pháp lí c th c a vi c t ch c và qu n lí các hi n nhi u ho t ng khác không ph i là ho t ho t ng kinh t , thương m i”(18)./. ng kinh doanh nh m áp ng nhu c u c a mình ho c theo quy nh c a pháp lu t. i u (1).Xem: Black’ Law Dictionary, Centennial Edition (1891-1991), page 531. này làm xu t hi n trên th c t có nhi u ho t (2), (16).Xem: "Qu n tr kinh doanh", H c vi n hành ng ư c th c hi n b i doanh nghi p nhưng chính qu c gia, Nxb. Lao ng, H.2003, tr.8. không ph i là ho t ng kinh doanh theo úng (3).Xem: "Giáo trình thương m i doanh nghi p", nghĩa. ó chính là cơ s th c ti n c a khái Trư ng i h c kinh t qu c dân, Nxb. Th ng kê, ni m "hành vi kinh doanh ph thu c" trong 2002, tr.5. (4).Xem: "T i n gi i thích thu t ng lu t h c", khoa h c pháp lí và trong lu t th c nh c a Trư ng i h c lu t Hà N i, Nxb. Công an nhân dân m t s qu c gia trên th gi i. Th c ch t ây là năm 2000; tr. 36. nh ng ho t ng có b n ch t dân s (theo (5).Xem: "Qu n lí kinh t ", H c vi n chính tr qu c nghĩa h p) nhưng do doanh nghi p ti n hành gia H Chí Minh, Nxb. Chính tr qu c gia, H. 2003, nh m ph c v cho ho t ng kinh doanh nên tr. 278. trong nhi u trư ng h p chúng ư c i u ch nh (6). E. Gutenberg - Grundlagen der Betriebwirtschaftslehre, 24. Auflage, Berlin 1983. b i cơ ch c a pháp lu t kinh doanh. (7).Xem: i u 3 Lu t công ti ngày 21/12/1990. Tóm l i, khái ni m doanh nghi p có th (8).Xem: Kho n 1 i u 3 Lu t doanh nghi p năm 1999. ư c ti p c n nghiên c u dư i các góc kinh (9).Xem: PGS.TS. Nguy n Như Phát ( ng tác gi ), t - xã h i và pháp lí. Dư i góc kinh t - xã "Lu t kinh t Vi t Nam", Nxb.Chính tr qu c gia, h i, doanh nghi p là m t thi t ch kinh t -xã H.2002, tr.30. h i, ư c c u thành b i nhi u y u t khác (10), (11).Xem: TS. Bùi Ng c Cư ng, "Xây d ng và nhau, có ch c năng th c hi n các ho t ng hoàn thi n pháp lu t kinh t m b o quy n t do kinh doanh nư c ta hi n nay", Lu n án ti n sĩ lu t kinh doanh, doanh nghi p t n t i trong s h c, H. 2001, tr. 7, 9. tương tác v i các y u t khác c a h th ng (12).Xem: Mai H u Khuê, "Danh t kinh t ", Nxb. kinh t - xã h i. Dư i góc pháp lí, doanh S th t, H.1987, tr. 185. nghi p là m t lo i ch th pháp lu t, ư c xác (13).Xem: C.Mác và Ph.Ăng-ghen Toàn t p, Nxb. l p tư cách theo trình t do pháp lu t quy nh Chính tr qu c gia, H.1993, T p 23, tr.175. th c hi n ngh nghi p kinh doanh. Trong (14).Xem: Laptev V.V, "Lu t kinh t ", Nxb. Khoa cơ ch th trư ng, doanh nghi p có n i hàm h c, Maxcơva 1975, tr. 7. (15).Xem: "Xây d ng th ch h tr th trư ng", Ngân pháp lí r t r ng và ư c t ch c dư i nhi u hàng th gi i, Nxb. Chính tr qu c gia, H. 2002, tr 35. hình th c t ch c khác nhau. Thay cho l i k t, (17).Xem: Kho n 4 i u 3 Lu t doanh nghi p nhà tác gi bài vi t chia s v i quan i m cho r ng: nư c năm 1995. “Trong cơ ch th trư ng hi n i, ã và s (18).Xem: PGS.TS. Nguy n Như Phát, "D th o Lu t xu t hi n r t nhi u mô hình pháp lí c a vi c t doanh nghi p - M t s v n phương pháp lu n", ch c các ho t ng kinh doanh mà ta quen g i T p chí nhà nư c và pháp lu t s 5/1999, tr. 46. 16 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2004
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN HANOI DAEWOO
74 p | 153 | 49
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " TẬP ĐOÀN KINH TẾ: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA"
9 p | 109 | 39
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
293 p | 170 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu về sai sót trong báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 222 | 32
-
Báo cáo " Quan niệm về luật kinh tế, luật thương mại và luật kinh doanh"
6 p | 99 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các công ty cổ phần niềm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
0 p | 123 | 11
-
Báo cáo " Quan niệm về an sinh xã hội trên thế giới và ở Việt Nam "
9 p | 94 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
26 p | 90 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu nhận diện sai sót trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành nguyên vật liệu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 59 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu vận dụng chính sách kế toán trong thao túng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 90 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết nhóm ngành bất động sản trong giai đoạn 2011 - 2015
106 p | 23 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nnhững định hướng về quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng báo cáo tài chính của công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
74 p | 18 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến lương thực thực phẩm niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh
26 p | 16 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu về sai sót trong báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
128 p | 29 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu việc vận dụng chính sách kế toán trong thao túng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
139 p | 14 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến lương thực thực phẩm niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh
26 p | 91 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
156 p | 16 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn