Báo cáo " Quyền của phụ nữ trong hiến pháp Việt Nam"
lượt xem 9
download
Quyền của phụ nữ trong hiến pháp Việt Nam Nên chăng, cần xem xét đến thực tế doanh nghiệp cũng như trách nhiệm của bảo hiểm xã hội khi người lao động đã tham gia đóng phí. Hai là quy định trách nhiệm doanh nghiệp phải bố trí công việc phù hợp với khả năng lao động của người lao động sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cũng cần xem xét. Thực
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Quyền của phụ nữ trong hiến pháp Việt Nam"
- Nghiªn cøu - tra0 ®æi Chu M¹nh Hïng * B ình ng ư c coi là hòn á t ng c a hoà bình, n nh, dân ch và ti n b xã h i. Tuy nhiên, trong l ch s và ngày nay quy n con ngư i c a ph n chính là b o m s bình ng c a ph n v i àn ông trong vi c th a nh n các quy n con ngư i và h u kh p các khu v c trên th gi i v n t n các cơ h i, i u ki n hư ng th các quy n t i 3 hình th c b t bình ng ch y u, ó là con ngư i. i u này cho th y tính ch t quan b t bình ng v ch ng t c, giai c p và gi i. tr ng, c p thi t c a v n b o m quy n Xét riêng v bình ng gi i, c u T ng thư kí bình ng cho ph n . Liên h p qu c B. Ga-Li ã t ng nh n nh: Vi t Nam, quy n bình ng c a ph "Ph n chi m hơn m t n a nhân lo i n ã ư c ghi nh n thành m t nguyên t c nhưng chưa có qu c gia nào trên th gi i hi n nh ngay t Hi n pháp u tiên (năm i x v i ph n m t cách x ng áng". Vì 1946) và ti p t c ư c k th a, phát tri n v y, bài vi t này mu n c p quy n c a ph trong các Hi n pháp sau này. n trong Hi n pháp Vi t Nam. L i nói u c a Hi n pháp năm 1946 ã Khi tìm hi u v n này, nhi u nghiên xác nh 3 nguyên t c cơ b n, trong ó có c u ã ch ra r ng cơ s kinh t c a s b t nguyên t c " oàn k t toàn dân không phân bình ng gi i là ch tư h u tư nhân v tư bi t gi ng nòi, gái, trai, giai c p, tôn giáo". li u s n xu t, còn cơ s xã h i c a nó là Trên cơ s nguyên t c này, i u 1 Hi n nh ng nh ki n v vai trò gi i trong phong pháp năm 1946 kh ng nh: "Nư c Vi t Nam t c, t p quán, truy n th ng văn hoá c a các là m t nư c dân ch c ng hoà. T t c quy n dân t c. Nh ng nh ki n có tính ch t phân bính trong nư c là c a toàn th nhân dân bi t i x v i ph n ã t n t i t lâu trong Vi t Nam không phân bi t gi ng nòi, gái i s ng c a các dân t c trên th gi i. Ngay trai, giàu nghèo, giai c p, tôn giáo". ây là t i th i i m hi n nay, s phân bi t i x bư c ngo t l n trong s phát tri n c a tư v i ph n v n th hi n kh p m i nơi, tư ng dân ch , rút ng n kho ng cách phân trong gia ình, ngoài xã h i, nơi làm vi c... bi t i x gi a nam và n . L n u tiên dư i r t nhi u hình th c, k c trong pháp trong l ch s Vi t Nam quy n bình ng lu t và chính sách c a m t s nư c. Trong trư c pháp lu t c a m i công dân ư c Hi n khi ó, v n bình ng gi i có ý nghĩa c bi t i v i cu c s ng và s phát tri n c a * Gi ng viên Khoa lu t qu c t ph n . Th c ch t c a vi c b o m các Trư ng i h c lu t Hà N i 36 t¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
- Nghiªn cøu - tra0 ®æi pháp ghi nh n ( i u 6, 7). Và cũng l n u Và úng 20 năm sau (năm 1966) các quy n tiên trong l ch s dân t c " àn bà ngang bình ng c a ph n trên t t c các lĩnh quy n v i àn ông v m i phương di n" v c: Chính tr , dân s , kinh t , văn hoá, xã ( i u 9). Quy nh này ã t o ti n và cơ h i m i ư c ghi nh n trong Công ư c qu c s cho nh ng chuy n bi n h t s c to l n v t v các quy n chính tr , dân s và Công v trí và vai trò c a ph n trong pháp lu t và ư c v các quy n kinh t , xã h i và văn hoá. th c t xã h i Vi t Nam giai o n sau này. i u này th hi n tính ch t ti n b c a Hi n Th nh t, trong b i c nh l ch s lúc ó pháp năm 1946. chúng ta th y v i s t n t i c a ch Th ba, so sánh v i hi n pháp c a các phong ki n hàng ngàn năm, do nh hư ng qu c gia v quy n bình ng nam n , chúng sâu s c c a o Kh ng cho nên trong pháp ta th y v n này ư c quy nh ngay trong lu t Vi t Nam cũng như th c ti n s phân Hi n pháp u tiên c a Vi t Nam sau khi bi t i x v i ph n x y ra nghiêm tr ng; nư c Vi t Nam dân ch c ng hoà ra i. nó ăn sâu vào suy nghĩ, cách x s c a m i Tương t như v y, Mĩ quy n bình ng ngư i, c a xã h i i v i ph n . Vì v y, có nam n ch ư c kh ng nh sau 131 năm k th coi quy nh như i u 9 Hi n pháp năm t khi Mĩ có Hi n pháp (năm 1789) theo ó 1946 là cơ s pháp lí v ng ch c ưa ngư i "quy n u phi u c a công dân H p ch ng ph n Vi t Nam lên v trí m i trong xã h i. qu c s không th b ph nh n ho c h n ch Th hai, so sánh v i pháp lu t qu c t vì lí do phân bi t gi i tính, b i H p ch ng vào th i i m ó, chúng ta th y tính ch t qu c ho c b t kì ti u bang nào" (Tu chính án ti n b c a Hi n pháp năm 1946 v v n Hi n pháp th XIX năm 1920); Cô - Oet bình ng nam n . Trong L i nói u và n năm 1991 ph n m i ư c i b u c . trong kho n 3 i u 1 Hi n chương Liên hi p T nh ng nh n xét trên, t trong b i qu c năm 1945 m i ch c p quy n bình c nh l ch s Vi t Nam lúc ó khi chúng ta ng ph n dư i d ng nh hư ng. Trong v a thoát kh i ch th c dân phong ki n, Tuyên ngôn th gi i v quy n con ngư i nh ng tàn dư c a xã h i cũ, nh ng quan năm 1948, bình ng nam n ư c gián ti p ni m kh t khe v i ph n v n ang còn t n th hi n thông qua nguyên t c bình ng t i; và t s so sánh v i hi n pháp c a các trong hư ng th các quy n con ngư i c a t t qu c gia khác cũng như v i pháp lu t qu c c m i ngư i, tr v n k t hôn ( i u 16). t chúng ta càng nh n th c hơn n a giá tr và Năm 1952, Công ư c v các quy n chính tr ý nghĩa c a Hi n pháp năm 1946 khi quy c a ph n m i ghi nh n quy n bình ng nh v quy n bình ng c a ph n . c a ph n trong vi c tham gia qu n lí xã Hi n pháp năm 1959 k th a nguyên t c h i. Năm 1957, Công ư c qu c t ch c a ph ti n b c a Hi n pháp năm 1946 (t i các n khi k t hôn ghi nh n quy n bình ng c a i u 22, 23 và 24) và b sung nh ng n i ph n v i nam gi i trong v n qu c t ch. dung mang tính c th nh m b o m t t t¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 37
- Nghiªn cøu - tra0 ®æi hơn quy n bình ng c a ph n c bi t Gi i phóng ph n ra kh i nh ng ràng trên lĩnh v c kinh t , xã h i và văn hoá. i u bu c, quan ni m l c h u ng th i t o i u 24 quy nh: "Cùng làm vi c như nhau ph ki n, cơ h i ph n bình ng ti n b và n ư c hư ng lương như nam gi i. Nhà phát tri n, th c hi n bình ng, ch ng phân nư c b o m cho ph n công nhân và ph bi t i x v i ph n là cái g c, là cơ s n viên ch c ư c ngh trư c và sau khi t o cơ h i cho ph n ti n b . Ch t ch H v n ư c hư ng nguyên lương. Nhà nư c Chí Minh ã nói: "Nói ph n là nói n a xã b o h quy n l i c a ngư i m và c a tr h i. N u không gi i phóng ph n thì không em, b o m phát tri n các nhà , nhà gi i phóng m t n a loài ngư i. N u không gi tr và vư n tr . Nhà nư c b o h hôn gi i phóng ph n là xây d ng ch nghĩa xã nhân và gia ình". h i ch m t n a". i u ó ã ch ng t vai Hi n pháp năm 1980 k th a nh ng quy trò, v trí c a ngư i ph n ã ư c kh ng nh trong các Hi n pháp năm 1946, năm nh, quan i m này cũng ã ư c ng và 1959 (t i các i u 55, 57 và 63) và th hi n Nhà nư c ta nh n th c sâu s c trong chi n s b o m quy n bình ng c a ph n lư c phát tri n chung c a t nư c. ng và m c cao hơn h n so v i các Hi n pháp Nhà nư c ã kh ng nh nhân t con ngư i trư c ó. Nó không d ng vi c quy nh có tính ch t quy t nh s thành công c a s nh ng nguyên t c v bình ng nam n và nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i. Vì th nh ng l i ích kinh t , xã h i c th cho ph bình ng gi i v a là m c tiêu c a s phát n mà ã i vào chi u sâu c a v n bình tri n, ng th i nó cũng là v n trung tâm ng gi i, gi i phóng ph n khi quy nh c a phát tri n, là y u t nâng cao kh trách nhi m c a Nhà nư c và xã h i chăm lo năng tăng trư ng c a qu c gia, th c hi n nâng cao trình chính tr , văn hoá... c a ph công b ng xã h i. n , không ng ng phát huy vai trò c a ph n Nh n th c rõ v n ó, Vi t Nam ã trong xã h i cũng như trách nhi m c a Nhà phê chu n Công ư c c a Liên Hi p qu c v nư c trong vi c xây d ng chính sách lao xoá b m i hình th c phân bi t i x v i ng phù h p v i i u ki n c a ph n . ph n (g i t t là Công ư c CEDAW) ngày Trong hai cu c chi n tranh c u nư c 30/11/1981 và có hi u l c i v i Vi t Nam ch ng Pháp và ch ng Mĩ, ph n Vi t Nam ngày 19/03/1982. ây là cơ s pháp lí ã có nh ng óng góp, hi sinh to l n. B t tay Vi t Nam b o m hơn n a các quy n bình vào khôi ph c t nư c sau chi n tranh và ng c a ph n . ngày nay trong công cu c i m i, ph n Hi n pháp năm 1992 k th a các nguyên ã t rõ kh năng sáng t o, trí tu thông t c và quy nh trong các b n Hi n pháp minh và s c lao ng c n cù. H x ng áng trư c (t i các i u 52, 54, 63 và 64). Các n i ư c hư ng quy n bình ng toàn di n v i dung th hi n chi u sâu c a v n bình nam gi i. ng gi i, gi i phóng ph n trong Hi n 38 t¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
- Nghiªn cøu - tra0 ®æi pháp năm 1980 v cơ b n v n ư c Hi n trong ó cách ng x c a gi i nam v i gi i pháp năm 1992 ghi nh n nhưng ư c b n ; s phân công gi a h trong gia ình, xã sung cho c th hơn. i u 63 Hi n pháp năm h i, s hư ng th i s ng v t ch t và văn 1992 kh ng nh: "Nhà nư c và xã h i t o hoá... ã và ang thay i trên quy mô toàn i u ki n ph n nâng cao trình m i c u v i nh ng s c thái khác nhau b i s m t, không ng ng phát huy vai trò c a mình khác bi t v văn hoá, i u ki n kinh t - xã trong xã h i; chăm lo phát tri n các nhà h h i. Do v y, s bình ng v gi i, m i quan sinh, khoa nhi, nhà tr và các cơ s phúc l i h v gi i và s phát tri n ang là v n xã h i khác gi m nh gánh n ng gia ình, qu c t quan tr ng, luôn là ch ư c nh c t o i u ki n cho ph n s n xu t, công tác, t i trong các h i ngh qu c t . Trong Hi n h c t p, ch a b nh, ngh ngơi và làm tròn pháp năm 1992, n i dung quy n bình ng b n ph n c a ngư i m ". gi a nam và n ã ư c c p m t cách S bình ng v gi i ghi nh n trong toàn di n, i u 63 ghi rõ: "Công dân n và Hi n pháp năm 1992 ã có s c th hoá nam có quy n ngang nhau v m i m t chính cho phù h p v i quá trình i m i c a t tr , kinh t , văn hoá, xã h i và gia ình, nư c, phù h p v i s phát tri n c a văn nghiêm c m m i hành vi phân bi t i x v i minh nhân lo i cũng như các chu n m c ph n , xúc ph m nhân ph m ph n ". pháp lí qu c t . Như v y, s phát tri n xuyên su t và liên M c dù ã có nhi u ti n b nhưng trên t c v các nguyên t c và quy nh v quy n th c t vi c vi ph m quy n c a ph n v n bình ng c a ph n trong các Hi n pháp di n ra dư i nh ng hình th c m i trong Vi t Nam t năm 1946 n nay không ch nh ng i u ki n m i. Nh ng hành vi phân ư c th hi n thông qua s phát tri n c a bi t i x v i ph n , xâm ph m nhân các quy nh c th mà còn th hi n ngay ph m ngư i ph n , b o l c i v i ph n trong s thay i v cách di n t. N u như v n di n ra trong gia ình, ngoài xã h i. Như các Hi n pháp năm 1946 và năm 1959 quy v y, s bình ng v gi i Vi t Nam - v n nh: " àn bà ngang quy n v i àn ông trên cũ mà v n mang tính th i s thu hút s m i phương di n" ( i u 9 Hi n pháp năm quan tâm c a các nhà làm lu t, các nhà ho t 1946); "Ph n Vi t Nam dân ch c ng hoà ng chính tr , xã h i cũng như toàn xã h i. có quy n bình ng v i nam gi i v các m t V m t sinh h c, c i m gi i tính, hình sinh ho t chính tr , kinh t , văn hoá, xã h i d ng cơ th , cơ quan sinh d c phân bi t và gia ình..." ( i u 24 Hi n pháp năm àn ông v i àn bà là rõ ràng. Nh ng c 1959) thì Hi n pháp năm 1980 và Hi n pháp i m ó là b m sinh không th thay i năm 1992 quy nh: "Ph n và nam gi i có ư c. Nh ng c i m v gi i, trái l i ch u quy n ngang nhau v m i m t chính tr , kinh nh hư ng nhi u c a hoàn c nh xã h i, nó t , văn hoá, xã h i" ( i u 63 Hi n pháp năm luôn thay i theo th i gian và không gian, 1980); "công dân n và nam có quy n ngang t¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 39
- Nghiªn cøu - tra0 ®æi nhau v m t chính tr , kinh t , văn hoá, xã thành l p, tr thành m t trong nh ng t ch c h i và gia ình..." ( i u 63 Hi n pháp năm xã h i c a ph n lâu i nh t trên th gi i. 1992). Trên phương di n quy n con ngư i, Vì v y, quy n bình ng c a ph n ghi s thay th t “v i” b ng t “và” trong các nh n trong Hi n pháp là s k th a truy n quy nh k trên mang m t ý nghĩa l n lao. th ng c a dân t c, là s th ch hoá chính Nó th hi n s chuy n i v m t nh n th c, sách nh t quán c a ng c ng s n Vi t Nam gi a quan i m xem àn ông v n là ch th nh m gi i phóng ph n phù h p xu th có v trí cao hơn trong xã h i sang quan chung c a th i i. i m coi ph n và àn ông là nh ng ch th Th hai, quy nh c a Hi n pháp là cơ s hoàn toàn bình ng, u là nh ng con pháp lí các lu t và văn b n dư i lu t c ngư i và nh ng công dân. Nó ng th i bi u th hoá quy n bình ng c a ph n trong hi n sâu s c hơn tính ch t ch ng, quy t các lĩnh v c chính tr , kinh t , xã h i và văn tâm c a m t cam k t chính tr - pháp lí v hoá. M t khác, nó là ti n v ng ch c cho vi c b o m s bình quy n gi a nam và n ho t ng c a "U ban qu c gia vì s ti n b Vi t Nam. c a ph n " cũng như các t ch c chính tr - Hi n pháp năm 1992 ư c s a i năm xã h i và toàn xã h i u tranh cho s bình 2002 v n gi nguyên nh ng quy nh ti n b ng c a ph n . trong Hi n pháp năm 1992. Có th nói, Th ba, quy nh v quy n bình ng quy n bình ng c a ph n trong Hi n pháp c a ph n trong Hi n pháp Vi t Nam không Vi t Nam c bi t là Hi n pháp năm 1992 ch t o ra khung pháp lí cho h th ng pháp th hi n: lu t Vi t Nam mà nó còn có ý nghĩa là m t Th nh t, hình nh ngư i ph n ã i cam k t c a Vi t Nam v i các qu c gia và vào truy n th ng c a dân t c Vi t Nam như c ng ng qu c t v vi c th c hi n các Bà Trưng, Bà Tri u... M t khác, th i phong công ư c qu c t v quy n con ngư i nói ki n nh ng quan i m và cách ng x v i chung, Công ư c CEDAW nói riêng. ph n h t s c kh t khe nhưng pháp lu t T o i u ki n cho ph n ti n b là vi c phong ki n (B lu t H ng c) ã th a th c hi n bình ng gi a ph n và nam nh n quy n c a ph n ư c li hôn, ư c gi i. ây là v n v quy n con ngư i và th a k tài s n và không ch v y, B lu t này i u ki n phát tri n có ư c s công b ng còn có nh ng quy nh tr ng tr t i gian dâm trong xã h i. Nó không ph i là vi c riêng c a v i tr em gái, t i buôn bán ph n ... Cương ph n và là cách duy nh t xây d ng m t lĩnh c a ng c ng s n Vi t Nam năm 1930 xã h i b n v ng và phát tri n. Tăng quy n ã kh ng nh m c tiêu u tranh cho nam l c cho ph n , s bình ng gi a ph n và n bình quy n. Cũng năm ó, H i ph n nam gi i là i u ki n tiên quy t t ư c c u qu c (ti n thân c a H i liên hi p ph n an toàn v chính tr , kinh t , xã h i, duy trì Vi t Nam) ã ư c lãnh t Nguy n Ái Qu c văn hoá truy n th ng./. 40 t¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo " Tổng quan về quyền của phụ nữ theo pháp luật Việt Nam "
10 p | 233 | 54
-
Báo cáo " Pháp luật phòng chống bạo lực gia đình ở Singapore nhìn từ góc độ bảo vệ quyền của phụ nữ "
9 p | 199 | 27
-
Báo cáo : Bảo vệ quyền lợi của lao động nữ theo Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và pháp luật lao động Việt Nam
7 p | 175 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Vai trò của tổ chức công đoàn trong bảo vệ quyền của người lao động ở Việt Nam hiện nay
128 p | 76 | 23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền của người phụ nữ trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
13 p | 194 | 20
-
Báo cáo " Quyền của phụ nữ các nước ASEAN dưới góc độ so sánh pháp luật "
7 p | 125 | 16
-
Báo cáo "Bảo vệ quyền của người phụ nữ đối với tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng theo luật hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000 "
4 p | 130 | 16
-
Báo cáo " Quyền bình đẳng của lao động nữ theo pháp luật Philippines "
7 p | 152 | 15
-
Báo cáo " Pháp luật hình sự Lào với việc bảo vệ quyền của người phụ nữ "
6 p | 149 | 14
-
Báo cáo "Quyền của phụ nữ theo quy định của luật hôn nhân và gia đình năm 2000 "
4 p | 91 | 13
-
Báo cáo Luật thừa kế, di chúc và quyền của phụ nữ
34 p | 152 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Vai trò trợ giúp pháp lý đối với việc thúc đẩy tiếp cận và bảo đảm quyền của nhóm người yếu thế trong xã hội
105 p | 54 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Quyền của bị cáo trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án hình sự tại Tòa án nhân dân thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
100 p | 49 | 10
-
Báo cáo " Về các quyền của phụ nữ Cu Ba trong cuộc sống cá nhân và công cộng"
8 p | 65 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền của người phụ nữ trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
87 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền của người phụ nữ trong quan hệ tài sản giữa vợ và chồng theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
113 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền của lao động nữ trong các ngành nghề kinh doanh nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm từ thực tiễn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
15 p | 33 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn