Báo cáo " Về các quyền của phụ nữ Cu Ba trong cuộc sống cá nhân và công cộng"
lượt xem 6
download
Về các quyền của phụ nữ Cu Ba trong cuộc sống cá nhân và công cộng Quy định cơ quan có thẩm quyền phê duyệt luận chứng về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của người lao động và môi trường xung quanh. 2. Quy định chặt chẽ thủ tục đăng kí máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Hồ sơ đăng kí phải gửi trực tiếp đến cơ quan đăng kí. Sau khi kiểm định, cơ quan đăng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Về các quyền của phụ nữ Cu Ba trong cuộc sống cá nhân và công cộng"
- Th«ng tin (1) ts. NguyÔn thÞ håi * 1. L ch s các quy n c a ph n Nga, phái ti n b c a l p pháp b t u kêu - Quy n c a ph n th i kì trư c Cách g i m r ng các quy n cho ph n . S li hôn m ng 1959 ã ư c lu t pháp th a nh n vào năm 1918 Theo B lu t dân s Tây Ban Nha năm m c dù có s ph n i d d i t phía nh ng 1889, nh ng ph n có ch ng không ư c ngư i b o th r ng m t gia ình có n n n p i x như m t ch th pháp lu t, ngư i c n ph i ư c ch huy b i m t ngư i àn ch ng g n như ư c hoàn toàn qu n lí tài ông và s li d ch có th khuy n khích s s n và ti n ki m ư c c a v , s li d không chung ch b a bãi và nh m m c ích phá ư c th a nh n. àn ông ư c l y v bé và ho i gia ình. i u ó ã t o ra kh năng ng u v s ngo i tình trong gia ình. cho nh ng ngư i v ki n nh ng ông ch ng Ph n ph i làm m i vi c trong gia ình, các c a mình song s li hôn v n không ư c xã ho t ng công c ng ư c coi là quy n l i h i ch p nh n. và lĩnh v c ho t ng c a riêng àn ông. Khi t m hi u bi t v kinh t và giáo d c Ph n ư c tr công lao ng r t th p, c a ph n ã ư c m r ng, h b t u t ph n l n h làm các công vi c như may vá, ch c nh ng câu l c b xã h i, các hi p h i gi t là, ch bi n s i ho c làm ngư i h u văn h c, h cũng quan tâm t i vi c h tr trong gia ình. Thêm vào ó, c nh nghèo nàn ngư i nghèo và tham gia vào ho t ng kh n kh thư ng y nh ng cô gái và ph n chính tr . Các câu l c b này ã ng h các tr t nông thôn lên thành ph và ư c ngư i s ki n văn hoá, ngh thu t, giúp nh ng ch l a ch n làm ngư i h u ho c làm i m. ngư i ít may m n, th c hi n d án giáo d c Nhi u ph n b l a vào vòng hôn nhân b o nh ng ph n nghèo v s c kho bà m và l c và cư ng b c. tr em, giúp cho ph n hi u r ng chính Nh ng năm u th k XX, vi c h c nh ng s b t công xã h i ã gi ph n hành c a ph n giai c p trung lưu ã trong c nh nghèo nàn và s ngu d t. Năm ư c ch p nh n, th m chí có ngư i ã ư c 1923, i h i ph n toàn qu c u tiên h c n i h c và ã ư c nh n vào làm Cu Ba ư c t ch c. Các oàn i bi u ã các ngh như giáo viên, thư kí và công nhân viên ch c. Trong th i gian ó, do nh hư ng * Gi ng viên chính Khoa hành chính - nhà nư c c a nh ng s ki n cách m ng Mêhicô và Trư ng i h c lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 79
- Th«ng tin th o lu n v các v n như các quy n c a ngh 12 tu n. Ngoài ra, nh ng nhà máy có nh ng tr em ngoài giá thú, b o v nh ng t 50 n công nhân tr lên ph i có nhà tr ph n cô ơn, ph m t i thông gian, gái m i trông gi nh ng a tr dư i 2 tu i. áng dâm và vi c tr lương như nhau cho nh ng ti c, nh ng quy nh c a lu t v thiên ch c công vi c như nhau. H cho r ng các bà m làm m không ư c m r ng t i nh ng nh t thi t ph i u tranh th c s bu c chính ngư i h u trong nhà ho c nh ng công nhân ph ph i áp ng các nhu c u cho gia ình và nông nghi p và m t s nhà máy ã t ch i xác nh quy n b u c c a ph n là s ng còn thuê ph n , c bi t là nh ng ph n ã có i v i s th nh vư ng c a qu c gia. gia ình. V i s giúp c a ng c ng s n Năm 1925, ng c ng s n Cu Ba ư c nên ngày 8/3/1931, l n u tiên ngày Qu c thành l p và ã s m thu hút ý th c chính tr t ph n ã ư c k ni m t i Cu Ba và năm c a nhi u ph n tr v i nh hư ng sâu r ng 1934, Liên hi p ph n qu c gia Cu Ba ã v nh ng m c tiêu bi n i xã h i c a nó. ư c thành l p. Nh ng ngư i bênh v c cho quy n bình ng Vào năm 1940 Colonel Fulgencia Batista xã h i ch nghĩa c a ph n như Ofelia ã ư c b u làm T ng th ng. Ông ã ch trì Domínguez Navarro, Mirta Aguirre và vi c so n th o m t Hi n pháp m i g m có Mariblanca Sabás Alomá ã dưa ra nh ng m t s quy nh r t thu n l i liên quan n khái ni m v s bình quy n c a ph n Cu a v c a ph n . c bi t, i u 16 ã xác Ba v i s phân tích tính giai c p tri t hơn nh n m t l n n a quy n c a ph n ư c so v i trư c kia. H cũng gi i quy t ư c gi nguyên tư cách công dân khi l y ch ng; m t s v n khác nhau có liên quan t i i u 20 c m s phân bi t i x d a trên cơ giai c p ư c t trong chương trình ngh s s gi i tính; i u 43 cho ph n ư c quy n c a i h i toàn qu c l n th hai c a ph n hoàn toàn qu n lí tài s n và lương c a riêng Cu Ba vào năm 1925. h ; i u 62 ã ưa ra nguyên t c tr lương u nh ng năm 1920, do s phát tri n như nhau cho các công vi c như nhau; i u c a công nghi p nên s lư ng n công nhân 97 bênh v c quy n ph thông u phi u và tăng lên nhanh chóng, c bi t là trong i u 68 xác nh n l i quy n c a ph n lao nh ng nhà máy d t, nơi h ư c coi là ng ư c tr lương lúc ngh , v i quy ngu n lao ng r ti n và có th s d ng h t nh b sung là nh ng ngư i ph n chưa có ư c. Tuy nhiên, thư ng ph n ch ư c ch ng và ã có ch ng ư c i x bình ng nh n vào làm vi c v i i u ki n là h chưa trong lĩnh v c tr ti n công. có ch ng và không ch c ch n có thai. Năm Như v y, nư c c ng hoà t do c a 1934, quy n b u c c a ph n ã ư c th a nh ng năm 1950 trư c cách m ng, ph n nh n và Nhà nư c ã ban hành o lu t u Cu Ba có th òi h i s bình ng cơ b n v i tiên v thiên ch c làm m c a ph n lao àn ông trong con m t c a lu t pháp. Tuy ng, cho phép ph n có thai ư c phép nhiên, ph n v n ch chi m 13,7% t ng s 80 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
- Th«ng tin l c lư ng lao ng vào năm 1953 và nh n s thu n l i cho s chuy n bi n c a ph n ư c ti n công ít hơn nhi u so v i àn ông Cu Ba trong nh ng lĩnh v c kinh t nông khi cùng làm m t công vi c ng th i không nghi p, công nghi p và d ch v c a xã h i có cơ h i nh n ư c nh ng ngh có tính m i. Thông qua các chương trình giáo d c chuyên nghi p. Nh ng ph n nghèo và và các ho t ng nâng cao nh n th c, Liên nông thôn thì r t hi m khi ư c i h c và có oàn ph n Cu Ba ã ti n hành ào t o, r t ít s c i thi n th c t . M c dù m t s gia giáo d c ph n , giúp cho h có th tham gia ình ã i x v i ph n như nh ng thành r ng rãi vào i s ng chính tr và xã h i. viên c a gia ình song ph n ông v n ph i M t trong nh ng nhi m v u tiên c a ch u s bóc l t v kinh t và tình d c vì h Liên oàn ph n Cu Ba là thành l p h th ng không có ch d a v m t pháp lí. Thêm vào chăm sóc tr em và trong vòng m t năm, m t ó, ph n da en v n ti p t c ph i ch u ngàn ngư i trư c ây v n là ngư i h u trong ng s phân bi t i x v pháp lu t d a nhà ã ư c ào t o như là nh ng công nhân trên cơ s ch ng t c và ã không ư c phép nuôi dư ng tr em. Cùng th i gian ó, m t h c trong m t s trư ng và th m chí làm trư ng d y n u ăn ra i ã cung c p nh ng m t s công vi c trư c công s . ngư i n u ăn cho nh ng trung tâm nuôi - Cu c cách m ng v vai trò c a ph n dư ng tr em. làm d u b t s c ép v th i Ph n ã tham gia ông o trong cu c gian cho lao ng n , Liên oàn ph n Cu kh i nghĩa năm 1956 -1959 ch ng l i Batista Ba t nhi m v cho m t k ho ch n i ti ng và h ã tr thành nh ng ngư i ph n cách là “Plan Jaba” ã mang l i cho lao ng n m ng. Nhà nư c m i ra i ã ghi nh n s quy n ưu tiên trong các ch và trong các c a óng góp c a ph n Cu Ba trong su t cu c hàng c a Nhà nư c, cho phép h ng lên u tranh l ch s c a nó, lên án t t c nh ng trư c khi x p hàng mua h u h t các hàng hình th c b t bình ng và s bóc l t v gi i hoá và s n ph m lúc ó. Ph n Cu Ba gia ng th i xác nh nhi m v c a chính quy n nh p Liên oàn v i s lư ng l n, t i năm m i là xây d ng m t xã h i hoàn toàn bình 1990, s h i viên ã lên t i g n 3 tri u ngư i ng v dân s và chính tr cho c hai gi i. làm cho nó tr thành t ch c ph n l n nh t Nh ng ngư i lãnh o chính quy n m i hi u trong l ch s c a châu Mĩ Latinh. r ng ph n không th ơn c gi i quy t các Nhà nư c còn giúp cho vi c tăng t l v n c a h , Nhà nư c c n ph i b o m ph n trăm ph n có vi c làm t 13,7% năm các i u ki n giúp cho ph n có th mưu c u 1953 lên 40% năm 1993. Trong th i kì t s bình ng hoàn toàn. th c hi n m c năm 1975 n 1985, ph n trong l c lư ng ích này, t t c các nhóm ph n ang t n t i lao ng chi m t l r t cao (năm 1975 t l lúc ó ã ư c liên k t l i thành t ch c duy là 24%, năm 1983 t l là 37,5% và năm nh t là Liên oàn ph n Cu Ba dư i s lãnh 1993, s lư ng ư c oán là 40,6% ti m năng o c a Vilma Espin. M c ích c a nó là t o c a l c lư ng lao ng n ã có vi c làm T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 81
- Th«ng tin ngoài gia ình). Nh ng năm 1970, vi c c i mà nh ng ngư i m và nh ng ngư i bà c a thi n a v xã h i c a ph n ư c th hi n h không bao gi dám mơ tư ng t i. H rõ trong Lu n cương c a ng c ng s n Cu không còn ph i i m t v i s sinh ra mà Ba v quy n bình ng hoàn toàn c a ph n không có s chăm sóc y t n a ho c s r ng và qua vi c ban hành B lu t gia ình, trong h s không có kh năng m b o cho con ó trao cho v ch ng các quy n và nghĩa v cái c a h m c t i thi u nh ng nhu c u v bình ng trong gia ình. Nó cũng quy nh th c ph m, qu n áo, s chăm sóc y t và tr em ư c d y d theo nguyên t c cách răng mi ng cơ b n. S tăng lên c a bi n m ng là àn ông và àn bà tham gia bình pháp tránh thai và n o thai, vi c lo i tr s ng vào t t c các lĩnh v c c a xã h i và nô l trong nhà và n n m i dâm, s giáo d c cùng có trách nhi m như nhau. Thêm vào ph thông và các chính sách c a Nhà nư c ó, Hi n pháp XHCN th nh t (năm 1976) v khuy n khích vi c làm c a ph n ã làm trong ó c p rõ n c hai gi i: Chương cho ph n c l p hơn trong kinh t và có V, i u 41 c m m i s phân bi t i x d a cơ h i có nhi u ngh nghi p khác nhau hơn trên cơ s ch ng t c, màu da, gi i tính và bao gi h t. H ã tham gia vào vô s các d ngu n g c dân t c; i u 43 th a nh n các án c i cách như chi n d ch xoá n n mù ch quy n bình ng cho àn ông và àn bà v ã g i hàng ngàn ngư i t nguy n n các kinh t , xã h i, chính tr và trong gia ình. vùng h o lánh c a t nư c d y h c. 2. Các quy n c a ph n ngày nay Song áng ti c là v n còn có r t ít thay M c dù còn có nh ng mâu thu n song i trong s phân chia lao ng trong nư c; ch nghĩa xã h i ã t o ra s bình ng cho ph n v n b cho là có nghĩa v ph i làm t t ph n , c bi t là cho nh ng ngư i hoàn c các công vi c n i tr k c sau m t ngày toàn b áp b c dư i ch nghĩa tư b n như hoàn toàn làm công vi c ki m ti n. Nh ng nh ng ngư i ph n da en, nh ng ngư i òi h i mà “v trí th hai” t lên vai nh ng lao ng nông nghi p và nh ng ngư i nông ngư i ph n ã làm cho h r t khó ho c dân không có ru ng t. Chính quy n c a không th có m t trong các l p h c bu i t i, Castro ã th c hi n t t nh ng l i h a c a các bu i mít tinh và các kì h p là nh ng cách m ng là cung c p cho t t c công dân phương ti n vươn lên t i các ch c v có nh ng nhu c u cơ b n m c có th v th c quy n l c trong ng c ng s n. Vì vai trò hai ph m, nhà và s chăm sóc y t ng th i m t c a h mà ph n thư ng nh n ư c vi c t ra các chương trình và chính sách nh m làm ít gi hơn so v i àn ông. Như v y, m c t o nên s t do và bình ng v giáo d c và dù ph n ã ư c i di n r ng rãi trong các vi c làm, ào t o ngh và dành nh ng cơ h i ngh nghi p và ã ư c tr lương như nhau chưa t ng th y cho nhi u ph n . K t qu là trong các công vi c như nhau nhưng h hi m nhi u ph n Cu Ba ã có tri th c và trong khi có th gi nh ng ch c v có a v xã h i nh ng hoàn c nh kinh t , nh ng s thu n l i cao hơn. Các ch c v cao trong xã h i v n 82 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
- Th«ng tin ch y u thu c v àn ông. B i v y, v n ti p hoàn thành vi c xây d ng lò bánh nhưng t c có s b t bình ng quan tr ng gi a vi c nh ng ngư i àn ông ã ư c nh n vào làm ki m ti n c a àn ông và àn bà. M t ví d nhân viên c a nó mà không ph i là nh ng là Nunez Sarmiento (1991), trong s nghiên ngư i ph n ã xây d ng nó. Nhà xã h i c u c a bà v vi c làm c a ph n Cu Ba h c Cu Ba Mrta Nunez Sarmiento (1991) ã ã nh n th y r ng ph n m t nhà máy ưa ra m t ví d tương t v nh ng ngư i g ch ã ki m ư c 54 xen cho m i ngày làm ph n ã b bóc l t như là nh ng ngư i lao vi c trong khi ó n u h ngh thì ngư i àn ng h p ng trong nông nghi p. ông làm thay s ki m ư c 100 xen. - Quy n sinh s n M c dù trong B lu t gia ình ã quy Các chính sách c a Cu Ba liên quan n nh nh ng vi c v t trong nhà s ư c phân các quy n sinh s n b phê phán là chính công m t cách bình ng cho t t c các quy n m i ã ch m th c hi n các bi n pháp thành viên c a gia ình song hi n t i quy tránh thai có hi u qu i v i ph n . Thêm nh này v n ti p t c b vi ph m nhi u hơn vào ó, s tri t s n ch là b t bu c i v i là ư c tôn tr ng. i h i l n th năm c a ph n ã có t ba a tr ang còn s ng tr Liên oàn ph n Cu Ba vào năm 1990 ã lên ho c i v i nh ng ngư i có thai mà ch ra s b t bình ng trong vi c làm các ư c xác nh là s s ng b e do và ph n công vi c nhà v n ti p t c phát tri n và mu n tri t s n thì c n ph i ư c s ch p ph n v n ph i gánh vác trách nhi m quan thu n b ng văn b n vi t c a ch ng h , song tr ng nh t trong vi c chăm sóc các con. Hơn àn ông l i không c n n s ch p thu n c a n a, Espin phàn nàn r ng nh ng ngư i qu n v h i v i vi c ph i th t ng d n tinh. S lí v n c g ng gi m s cho phép ngh vi c và thi u các bi n pháp phòng ng a, gi i h n vi c s b t ti n c a thiên ch c làm m b ng vi c sinh gây ra s hoang mang vì n n phá thai gi ph n nh ng v trí th p ho c sa th i h thư ng xuyên tăng lên và m c dù trong khi h b t u có mang. nh ng th p k u tiên, ch c a Castro ã Smith và Padula (1996) cho r ng s lan tích c c ch ng l i s phá thai nhưng vào năm r ng c a vi c s d ng ph n tình nguy n 1974 có 40% trong t ng s ph n có thai ã ư c ti n tri n thành m t hình th c bóc l t phá thai. Do v y, vào nh ng năm 1970, Cu thư ng xuyên trong th i kì nhi m v cách Ba ã b t u nh p kh u các d ng c tránh m ng. Ví d , năm 1986, Espin phàn nàn r ng thai như vòng và thu c tránh thai, nh ng th Liên oàn ph n Cu Ba ã t ch c i ph này ã ư c phân phát m t cách t do không n tình nguy n t i xây d ng m t lò bánh mỳ ph i tr ti n trong các phòng khám chuyên v i i u ki n là khi nó ho t ng thì nh ng khoa c a qu c gia. Tuy nhiên, vi c s d ng ngư i ph n tình nguy n này s ư c nh n phương pháp nào là do nh ng nhà phân ph i vào như nh ng công nhân ư c tr lương quy t nh, b n thân ngư i ph n không thư ng xuyên. Khi nh ng ngư i ph n ã nh n ư c nh ng thông tin v nh ng tác T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 83
- Th«ng tin d ng ph và kh năng nguy hi m cho s c nhu c u thi t y u ã làm cho i s ng hàng kho . Mãi t i cu i nh ng năm 1980, Hi p ngày r t khó khăn và ã làm n n lòng ph n h i Cu Ba vì s phát tri n c a gia ình m i l n ngư i Cu Ba, c bi t là cho nh ng bà phát hành cu n sách nêu lên nh ng i u có m ph i làm vi c vì ó là nh ng ngư i v n l i và b t l i c a các phương pháp tránh thai có y trách nhi m i v i gia ình sau khác nhau nhưng nó cũng không nói gì n m t ngày làm vi c bên ngoài. S m t i n nh ng i u nguy hi m cho s c kho i kèm thư ng xuyên kéo dài trong các thành ph và v i vi c t vòng tránh thai mà ti p t c ư c xe p ã thay th cho ô tô vì xăng d u h u các th y thu c s n khoa Cu Ba gi i thi u như như không kh năng cung c p. B nh là m t phương pháp ư c ưa thích hơn i nhân trong b nh vi n ph i t trang b khăn v i nh ng ngư i tu i thanh niên. tr i giư ng, th m chí c bóng èn th p sáng, - B o l c trong gia ình thu c men các lo i ư c cung c p r t ít. Ch nghĩa xã h i ã sinh ra chân giá tr , Kh u ph n th c ph m b h n ch r t nhi u s bình ng và s tôn tr ng gi a các công mà như Randall ã nói là nhân dân thư ng i dân c a nó. D a trên cơ s này, Cu Ba ph n ng vào ban êm v i m t c c nư c ư ng i s t n t i c a b o l c và s cư ng o t làm d u cơn ói c a h . trong gia ình và vì v y c n có pháp lu t ch ng S thi u th n nghiêm tr ng ã làm cho l i b o l c trong gia ình và quy nh b o v ph n thư ng ph i s d ng ph n l n th i cho ph n kh i b ánh p. Nhà nghiên c u gian trong ngày c a h x p hàng ch Cu Ba Ileana Artiles de León ã ch rõ “Ph mua th c ph m và các nhu y u ph m khác, n không k quê hương, trình văn hoá, tôn ph i b n tâm thêm v i k ho ch chăm sóc và giáo, ho c kinh t u ư c b o v kh i b o m cu c s ng cho các thành viên trong nh ng hành vi b o l c ch ng l i h ”.(2) gia ình h v i thu nh p cao hơn. Vì th , sau - Ph n , giai o n sau c a ch nghĩa xã nh ng ngh “chính th c” như y tá, bác sĩ, kĩ h i và cu c s ng sư, giáo viên…, ph n hi n t i ph i làm Vi c m t các th trư ng do s s p c a thêm nh ng công vi c “không chính th c” kh i xã h i ch nghĩa, s c m v n c a Mĩ và như th làm u, th may, th gi t… M t s các th m ho t nhiên ã tàn phá n n kinh t ph n ã quy t nh b ngh và i bán hàng Cu Ba và mang l i nh ng h u qu tàn kh c rong trên các ư ng ph ho c làm b t kì m t cho ph n . Trong khung c nh ó, m c tiêu lo i công vi c nào liên quan n công nghi p c a qu c gia là ph i chuy n bi n t nt i du l ch. Ph n có r t ít th i gian cho nh ng b ng vi c “làm tr hoá ch nghĩa xã h i”. công vi c chung và ngay c Liên oàn ph Th c ch t c a các chương trình xã h i v n Cu Ba cũng ph i phát bi u ý ki n v s chăm sóc s c kho , giáo d c và nuôi dư ng gi m sút trong vi c tham gia vào các công tr em v n t ư c m c tiêu trong nh ng vi c chung c a h . i u ki n r t khó khăn. S thi u th n các B t ch p nh ng khó khăn hi n t i, Cu Ba 84 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
- Th«ng tin ti p t c th c hi n l i h a v i ph n và s n Cu Ba, Liên oàn ph n Cu Ba ph i là bình ng còn i xa hơn. B lu t gia ình ngư i ng h m nh m nh t cho ph n và v n có hi u l c như là l i tuyên b chính ph i ư c th hi n rõ ưu th c a nó trong th c v s bình ng xã h i ch nghĩa trong phát tri n kinh t , s t n t i c a qu c gia và i s ng cá nhân và Hi n pháp m i năm b o v cách m ng. Song Liên oàn ph n 1992 ã ư c thông qua không ch duy trì Cu Ba và ph n Cu Ba nói chung ư c nh ng quy nh pháp lu t lo i tr s phân tham gia r t ít vào vi c so n th o các chính bi t i x d a trên cơ s màu da, gi i tính sách ã i u khi n cu c s ng c a h cũng và ngu n g c dân t c mà c “ni m tin tôn như c a con cái và gia ình h . Ngoài ra, giáo và b t kì m t s s nh c nào khác i như Smith và Padula ã nh n xét: “S phân v i ph m giá con ngư i".(3) Tuy nhiên, m i chia quy n l c v i ph n không ph i là s ây, các chương trình b o tr nhà nư c ã ưu tiên hàng u c a chính quy n”.(6) Tuy làm s ng l i ngành du l ch, ưa n m t nhiên, vào nh ng năm 1970, nh ng ngư i công vi c kinh doanh không ch c ch n như làm chính sách ã c g ng xoá b h sâu là T p chí Playboy phát hành tháng 5/1991 ngăn cách ó b ng cách xác nh v trí th c và T p chí Sol y Son phát hành năm 1998 s c a trách nhi m sinh v n hành các mô t hình nh c a ngư i ph n Cu Ba trung tâm nuôi dư ng tr em và thông qua s tương t như s th hi n c a nh ng n vũ c ng tác bình ng gi a nh ng bà m và công p kì l trong nh ng câu l c b khiêu nh ng ông b như ã ư c quy nh rõ trong vũ ban êm x nhi t i ã ư c di n t B lu t gia ình. M c dù gia ình hi n t i là trong ch cũ làm tho mãn khách du tr ng tâm cơ b n c a các chính sách c th l ch nư c ngoài. Ch c ch n, s b t căng và s n l c c a Liên oàn ph n Cu Ba, th ng c a th i kì c bi t (cái tên do Casto nh ng s tích c c v gi i c a i s ng công t cho s kh ng ho ng c a Cu Ba sau s c ng và i s ng cá nhân ã không b lo i s p c a Liên xô) cũng ã m c a cho th tr kh i chi n lư c xã h i ch nghĩa c a Cu trư ng en phát t, cho hàng hoá nư c Ba vì ph n . Song ph n Cu Ba v n là ngoài và ng ô la ã lôi kéo hàng trăm ph nh ng ngư i v , ngư i m và nh ng ngư i n vào con ư ng mãi dâm. bà b thúc ép b i i s ng gia ình và b i - Tương lai c a các quy n c a ph n nh ng c tính m i mà ngày càng ư c phát M c ích c a Liên oàn ph n Cu Ba là huy trong i s ng công c ng. ng viên và chăm lo cho m t b ph n quan Như ã mong i, cách m ng r t quan tr ng c a xã h i, “t o nên m t kh i v ng tâm n s công b ng v gi i vì bi t r ng ch c và m nh m c a ph n c a chúng nh ng quan ni m v lòng t tôn c a ng ta”,(4) ch o và oàn k t ph n “xây nam nhi r t khó b tiêu di t trong i s ng cá d ng m t l c lư ng có ý th c i di n cho nhân và i s ng công c ng. Hơn n a, các cách m ng”.(5) Là t ch c chính tr c a ph chính sách c a Nhà nư c luôn luôn ưu tiên T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 85
- Th«ng tin vai trò làm m và ngư i n i tr c a ph n . nhưng không ph i cho th h ph n tương Ph n Cu Ba xã h i ch nghĩa ph i th c lai ang ư c mơ v m t m c s ng t t hơn, hi n y nh ng nghĩa v công dân c a không “b hành h ” n m c như nh ng h , gi trách nhi m quan tr ng nh t trong ngư i m c a h ã ph i ch u. Nhi u ph n gia ình, th m chí h còn ư c th a nh n là tr ã quên m t cu c u tranh cho s bình có vai trò l n hơn trong s n xu t kinh t c a ng xã h i và hình dung ra m t tương lai qu c gia. Tr ng thái căng th ng c a vai trò y ti n nghi trong gia ình. Marina bình nhi u m t như là ngư i n i tr và ngư i lao lu n v các quy n c a ph n Cu Ba như ng ã làm cho ph n không tham gia y sau: “S th c là Cách m ng ã t o ra s trong i s ng công c ng và làm cho h chăm sóc v y t và giáo d c có giá tr cho b ki t s c vì làm vi c quá s c. S bình ng t t c ph n Cu Ba không tính n thu nh p v chính tr và h th ng pháp lu t công b ng và màu da. Nhưng cũng s th t là nh ng rõ ràng ã th c s t o nên cơ c u t ch c ph n da en và lai v n có a v th p nh t trong ó s thay i v gi i có th ư c th c trong xã h i… Chính quy n cách m ng ã hi n; chúng cũng b o v ph n kh i s quá ban hành ra pháp lu t b o v tính chính áng nh t c a s phân bi t i x . Tuy tr c c a ph n và s h u h trong gia ình nhiên, l ch s c a các quy n c a ph n ã b th tiêu, cách m ng ã trao cho ph n Cu Ba ch ra r ng nh ng nhân t này không chân giá tr , nhưng s th c là nó chưa làm tác ng t i s thay i nh n th c c a cho ph n ư c hoàn toàn t do. Tôi, v i tư xã h i và c n thi t cho s bình ng th c s . cách là m t ph n và là m t con ngư i, mu n Kh ng ho ng kinh t gây nhi u lo l ng cho ư c t do, t do vi t, t do nói, t do ưa ra t nư c và ã t o nên s thay i sâu s c nh ng quy t nh cho tôi và cho gia ình tôi, trong l i s ng và giá tr c a dân cư Cu Ba, t do l a ch n m t ngôi nhà mà tôi mu n c bi t là trong th h tr . Ph n ư c s ng, t do làm vi c nơi tôi mu n và t do quan tâm v tương lai c a các con gái và các nghiên c u nh ng cái mà tôi thích, t do r i cháu gái c a h . Marina - m t trí th c kh i t nư c và cũng t do quay l i”.(8) Havana, trong các tác ph m c a mình, cho Hi n t i, ch nghĩa tư b n tràn ng p kh p r ng nh ng cô gái tr ã nhìn th y nh ng i s ng hàng ngày Cu Ba là nh ng thách ngư i bà và nh ng ngư i m c a h “b ki t th c r t l n i v i vi c gi gìn nh ng thành s c, b vùi d p, ph i làm vi c quá s c, b ày qu c a cách m ng mà n u không kiên i và b làm cho nh t trí”,(7) vì v y, h mu n quy t, toàn tâm toàn ý thì s mâu thu n v có m t cu c s ng khác cho chính b n thân. gi i s tr nên gay g t hơn./. Liên oàn ph n Cu Ba phàn nàn r ng ph n không mu n quay tr l i nhà và t b (1). Lư c d ch t tác ph m “Women’s Rights - A global view”. Edited by Lynn Walter; Greenwood ho c là công vi c ho c là các quy n c a h . press, London, 2001. S th a nh n này có th tr thành s th c (2),(3),(4),(5),(6),(7),(8).Xem: "Women' s Rights - A cho th h hi n t i c a ph n lao ng global view", S d, tr.52, 53, 54, 44. 86 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 1: Các cuộc điều tra giao thông vận tải
131 p | 213 | 37
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 13: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cầu – đường
175 p | 166 | 32
-
Báo cáo "Bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật trong lĩnh vực tư pháp hình sự - ý nghĩa của việc nghiên cứu "
8 p | 164 | 30
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 5: Giao thông công cộng
169 p | 141 | 30
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 4: Quy hoạch vùng và đô thị
197 p | 148 | 30
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 3: Nghiên cứu khả thi
274 p | 115 | 25
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 9: Các nút giao thông
71 p | 123 | 22
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật hình sự Việt Nam
22 p | 202 | 21
-
Báo cáo Chính quyền đô thị tại Việt Nam: Nghiên cứu tình huống từ thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng
0 p | 106 | 18
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 10: Nghiên cứu môi trường
71 p | 83 | 18
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 7: Quản lý giao thông
123 p | 82 | 17
-
Báo cáo " Về các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân trong Bộ luật hình sự Liên bang Nga, Trung Quốc và Thụy Điển"
10 p | 112 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam
131 p | 38 | 12
-
Báo cáo " Về đối tượng cầm cố "
3 p | 66 | 9
-
Báo cáo "Về khái niệm quyền bào chữa và việc bảo đảm quyền bào chữa của bị can bị cáo "
5 p | 135 | 8
-
Báo cáo "Về thẩm quyền xác định cha, mẹ cho con "
4 p | 81 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật hình sự Việt Nam
22 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn