Báo cáo " Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - thực trạng quy định, thực tiễn áp dụng và hướng hoàn thiện "
lượt xem 10
download
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - thực trạng quy định, thực tiễn áp dụng và hướng hoàn thiện cũng không được tiết lộ thông tin nội bộ cho người khác nếu không được uỷ quyền; không được khuyến nghị người khác thực hiện giao dịch chứng khoán nếu sự khuyến nghị đó được thực hiện trên cơ sở sử dụng thông tin nội bộ. Có ý kiến cho rằng quy định này dường như chỉ cấm người nội bộ sơ cấp thực hiện hành vi mua...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - thực trạng quy định, thực tiễn áp dụng và hướng hoàn thiện "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. TrÇn Minh H−¬ng * 1. Nh ng ưu i m và h n ch c a các XPVPHC trong các lĩnh v c qu n lí nhà quy nh v th m quy n x ph t vi ph m nư c. Các ngh nh này v cơ b n ã b o hành chính m tính th ng nh t, ng b c a h th ng Các quy nh v th m quy n x ph t vi pháp lu t quy nh v th m quy n x ph t. ph m hành chính (XPVPHC) h p thành h Vi c quy nh thêm ch c danh có th m th ng pháp lu t tương i ph c t p. Chúng quy n XPVPHC trong m t s o lu t ã ph n ch y u ư c t ra trong Pháp l nh x lí vi nào áp ng òi h i c a qu n lí nhà nư c, k p ph m hành chính năm 2002(1) (PLXLVPHC), th i trao th m quy n XPVPHC trong m t s các ngh nh quy nh chi ti t m t s i u c a lĩnh v c qu n lí chuyên ngành cho các ch c PLXLVPHC và các ngh nh v XPVPHC danh mà PLXLVPHC chưa quy nh. trong t ng lĩnh v c qu n lí nhà nư c. Ngoài Có th th y rõ s phân hoá trong các quy ra, có th tìm th y các quy nh v th m nh v th m quy n XPVPHC: Ngư i gi quy n XPVPHC trong m t s o lu t. ch c v cao hơn ư c trao th m quy n r ng Nghiên c u h th ng các quy nh hi n hơn ( ương nhiên là trách nhi m cũng n ng hành liên quan n th m quy n XPVPHC n hơn); th m quy n c a ch t ch u ban cho th y các ch c danh có th m quy n x nhân dân ư c quy nh tương i toàn di n ph t ã ư c quy nh tương i y . hơn các ch c danh ho t ng trong t ng các c p, các ngành, các lĩnh v c qu n lí nhà ngành ho c lĩnh v c qu n lí cùng c p; m c nư c u có các ch c danh ư c trao th m ti n ph t trong các lĩnh v c qu n lí khác quy n ti n hành ho t ng này. ó là i u nhau cũng ư c quy nh khác nhau cho phù ki n quan tr ng b o m phát hi n nhanh h p v i c thù c a lĩnh v c. chóng và x lí k p th i m i trư ng h p vi Nhìn chung, các quy nh hi n hành i ph m, áp ng òi h i c a nguyên t c th theo hư ng trao th m quy n XPVPHC g n nh t trong x lí vi ph m hành chính là “M i v i th m quy n áp d ng bi n pháp kh c ph c h u qu do vi ph m hành chính gây ra vi ph m hành chính ph i ư c phát hi n k p (tr các ch c danh có th m quy n XPVPHC th i và ph i b ình ch ngay...”.(2) c p th p). i u ó góp ph n quan tr ng Th m quy n XPVPHC th hi n t p trung trong vi c giáo d c, răn e ngư i vi ph m, và tương i y , rõ ràng trong PLXLVPHC là căn c quan tr ng và i u ki n thu n l i * Gi ng viên chính Khoa hành chính - nhà nư c quy nh c th trong các ngh nh v Trư ng i h c Lu t Hà N i 28 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi b o m kh c ph c h u qu c a vi ph m pháp này là ch ra c th nh ng ngư i có ng th i nâng cao hi u qu công tác u th m quy n x ph t và các hình th c x tranh phòng, ch ng vi ph m hành chính. ph t, các bi n pháp hành chính khác mà h Các quy nh v nguyên t c xác nh th m ư c quy n áp d ng. ó là b o m quan quy n ã giúp ngư i có th m quy n x ph t tr ng cho vi c b o v quy n và l i ích h p lúng túng trong vi c xác nh v vi c c pháp c a cá nhân, t ch c và tránh hi n th có thu c th m quy n gi i quy t c a mình tư ng tuỳ ti n trong x ph t. Tuy nhiên, hay không và giúp c p trên c a h d dàng hơn phương pháp này cũng có i m y u c a nó trong ánh giá k t qu ho t ng XPVPHC b i m i khi có cơ quan qu n lí chuyên ngành nói chung cũng như xác nh trách nhi m c a m i ư c thành l p l i xu t hi n nhu c u b c p dư i trong nh ng v vi c c th . sung ch c danh có th m quy n x ph t. Các quy nh v u quy n ư c t ra Trong ti n trình c i cách hành chính hi n tương i h p lí. PLXLVPHC quy nh rõ nay thì nhu c u này xu t hi n tương i ngư i có th m quy n x ph t ch u quy n thư ng xuyên mà vi c s a i, b sung trong trư ng h p v ng m t; Ngh nh c a PLXLVPHC l i không th ti n hành thư ng Chính ph s 134/2003/N -CP ngày xuyên ư c. áp ng nhu c u ó m t s 14/11/2003 t ra nh ng òi h i r t kh t khe văn b n có hi u l c pháp lí th p hơn ã t khi ti n hành u quy n, ó là ngư i có th m ra nh ng quy nh v th m quy n x ph t quy n x ph t ch ư c u quy n cho c p không phù h p v i PLXLVPHC.(4) phó tr c ti p c a mình, vi c u quy n ph i M t i m áng chú ý n a là căn c Lu t ư c th hi n thành văn b n và ngư i ư c thanh tra năm 2004 thì cơ quan th c hi n u quy n không ư c u quy n ti p. Bên c nh nh ng ưu i m k trên, h ch c năng thanh tra chuyên ngành g m có th ng quy nh v th m quy n XPVPHC thanh tra b và thanh tra s ;(5) PLXLVPHC cũng b c l không ít h n ch . Các quy nh cũng ch quy nh th m quy n XPVPHC cho lo i này ư c th hi n trong m t s lư ng thanh tra chuyên ngành c p s và c p b (6) l n văn b n quy ph m pháp lu t(3) khi n cho nhưng m t s văn b n có hi u l c pháp lí vi c theo dõi th c hi n không ơn gi n. th p hơn l i quy nh th m quy n x ph t Hơn n a, các văn b n này do nhi u cơ quan cho thanh tra c p c c.(7) Các quy nh lo i và ngư i có th m quy n ban hành vào nh ng này có th áp ng òi h i c a th c ti n th i i m khác nhau, dư i nh ng hình th c qu n lí nhà nư c trong m t s lĩnh v c khác nhau, có hi u l c pháp lí khác nhau và nhưng hi n nhiên là trái v i Lu t thanh tra. ph m vi thi hành khác nhau cho nên mâu Vi c quy nh th m quy n XPVPHC cho thu n, ch ng chéo, trùng l p trong h th ng m t s ch c danh m i trong m t s o lu t là không th tránh kh i. cũng t ra nh ng v n c n bàn. Thông Vi c quy nh các ch c danh có th m thư ng thì th m quy n XPVPHC ư c trao quy n x ph t ch y u ư c ti n hành theo cho cá nhân như C c trư ng C c qu n lí lao phương pháp li t kê. Ưu i m c a phương ng ngoài nư c, ngư i ng u cơ quan t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008 29
- nghiªn cøu - trao ®æi i di n ngo i giao, lãnh s Vi t Nam ho t ng qu n lí có liên quan ch t ch v i nư c ngoài…(8) nhưng cũng có trư ng h p nhau và òi h i s ph i h p thư ng xuyên. quy nh cho cơ quan, t ch c như H i ng ó là m t trong nh ng nguyên nhân d n n x lí v vi c c nh tranh, H i ng c nh quá t i v s lư ng v vi c trong m t s (9) tranh, cơ quan qu n lí c nh tranh … Nên ngành, lĩnh v c và khó khăn trong vi c ph i chăng th ng nh t quy nh th m quy n h p gi a các ch c danh có th m quy n x XPVPHC cho cá nhân b i n u công vi c này ph t thu c các ngành, lĩnh v c khác nhau.(10) mà ph i th o lu n t p th và quy t nh theo PLXLVPHC ch trao cho Ch t ch u a s thì s khó b o m vi c x lí trong th i ban nhân dân c p t nh th m quy n áp d ng h n pháp lu t quy nh. Nhìn chung, trong các bi n pháp kh c ph c h u qu khác do các o lu t có quy nh v XPVPHC vi c Chính ph quy nh(11) nhưng trong các ngh trao th m quy n x ph t cho m t s ch c nh có quy nh bi n pháp kh c ph c h u danh m i ch y u d ng m c xác nh ch c qu khác thư ng có nh ng quy nh v th m danh có th m quy n x ph t mà chưa quy quy n áp d ng c a các ch c danh tương ng. nh c th v hình th c x ph t, m c ti n Nh ng quy nh lo i này ư c t ra nh m ph t, các bi n pháp kh c ph c h u qu mà b o m tính kh thi c a các quy nh v các ch c danh ó có th m quy n áp d ng. bi n pháp kh c ph c h u qu khác và phù Các quy nh hi n hành v th m quy n h p v i òi h i c a th c ti n qu n lí nhà XPVPHC chưa th c s g n th m quy n x nư c nhưng trái v i PLXLVPHC. i u áng ph t c a các ch c danh v i hành vi ho c m ng là h n ch này ã ư c kh c ph c t i nhóm hành vi nh t nh. H n ch này khi n Pháp l nh s 04/2008/UBTVQH12 (s a i, các ch c danh có th m quy n x ph t trong b sung m t s i u c a Pháp l nh x lí vi nh ng ngành có ph m vi qu n lí bao g m ph m hành chính). nhi u lĩnh v c r t lúng túng trong xác nh Nghiên c u các quy nh v u quy n th m quy n trong v vi c c th . Trong c i XPVPHC cho th y PLXLVPHC không xác cách t ch c b máy hành chính theo hư ng nh rõ hình th c u quy n (b ng văn b n xây d ng các b qu n lí a ngành, a lĩnh hay hình th c khác), cách th c u quy n v c thì h n ch này càng th hi n rõ. (theo v vi c hay theo th i gian); Ngh nh Vi c so n th o ngh nh v XPVPHC s 134/2003/N -CP xác nh vi c u quy n trong t ng lĩnh v c ư c giao cho cơ quan ph i ư c th hi n b ng văn b n nhưng qu n lí nhà nư c theo ngành, lĩnh v c ch trì không quy nh u quy n theo v vi c hay và h qu ương nhiên là nhi u ngh nh ch theo th i gian d n n s không th ng nh t quy nh th m quy n x ph t cho các ch c trong cách hi u và lúng túng trong th c danh trong ph m vi ngành, lĩnh v c tương hi n. Pháp l nh s 04/2008/UBTVQH12 ã ng, không có nh ng quy nh v phân nh b sung yêu c u u quy n b ng văn b n th m quy n cũng như v th m quy n c a các nhưng v n không quy nh theo v vi c hay ch c danh thu c ngành, lĩnh v c khác mà theo th i gian. 30 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi Trong các quy nh v th m quy n x 04/2008/UBTVQH12 ã ph n nào kh c ph c ph t c a các ch c danh c p cơ s cũng có ư c h n ch này. nh ng i m b t c p. Các ch c danh c p cơ s 2. Nh ng khó khăn, vư ng m c trong - nh ng ngư i tr c ti p thi hành công v - là th c ti n áp d ng liên quan n các quy l c lư ng ông o nh t và ho t ng thư ng nh v th m quy n x ph t vi ph m xuyên nh t trong lĩnh v c ki m tra, phát hi n hành chính vi ph m nhưng th m quy n x ph t c a h Th m quy n áp d ng hình th c ph t ti n ư c quy nh r t th p. Ví d , chi n sĩ công ư c s d ng thư ng xuyên và em l i k t an nhân dân, chi n sĩ b i biên phòng, ki m qu c th óng góp cho ngân sách nhà nư c. lâm viên, nhân viên thu v ch ư c ph t Thông qua ho t ng này, các ch c danh có c nh cáo, ph t ti n n 100.000 ng; c nh th m quy n XPVPHC ã góp ph n quan sát viên i nghi p v c nh sát bi n, ki m tr ng b o m s tuân th pháp lu t trong các soát viên th trư ng, thanh tra viên chuyên lĩnh v c qu n lí nhà nư c; phát hi n k p th i ngành ư c ph t c nh cáo, ph t ti n n và x lí nghiêm minh các trư ng h p vi 200.000 ng. H u h t các ch c danh nêu ph m; bu c cá nhân, t ch c vi ph m th c trên u không có th m quy n áp d ng các hi n các bi n pháp kh c ph c h u qu do vi hình th c x ph t b sung và bi n pháp kh c ph m hành chính gây ra. Tuy nhiên, có th ph c h u qu , tr thanh tra viên chuyên th y r ng tác d ng giáo d c c a vi c áp d ng ngành ang thi hành công v có quy n t ch hình th c x ph t này chưa cao, nhi u trư ng thu tang v t, phương ti n có giá tr n 2 tri u h p ngư i vi ph m s n sàng n p ti n ph t ng và áp d ng m t s bi n pháp kh c ph c r i khi có i u ki n l i ti p t c vi ph m. h u qu .(12) Có ngh ch lí là PLXLVPHC quy Hình th c ph t c nh cáo không ư c áp nh thanh tra viên chuyên ngành ang thi d ng thư ng xuyên và h u như không có tác hành công v ư c ph t ti n n 200.000 d ng răn e, giáo d c. Trong các báo cáo t ng ng nhưng trong m t s ngh nh v k t ít th y c p s lư ng trư ng h p vi ph m XPVPHC, m c ph t th p nh t cho m t hành b x ph t v i hình th c c nh cáo cũng như vi vi ph m l i cao hơn 200.000 ng.(13) Cách hi u qu áp d ng hình th c x ph t này. quy nh như v y ã tư c c a thanh tra viên Tương quan v m c kh c nghi t c a chuyên ngành th m quy n áp d ng hình th c hình th c ph t chính v i hình th c ph t b ph t ti n. Chính vì v y mà có ngh nh ch sung và bi n pháp kh c ph c h u qu gây quy nh cho thanh tra viên chuyên ngành không ít lúng túng cho ngư i có th m quy n th m quy n ph t c nh cáo mà không quy nh x ph t trong vi c l a ch n bi n pháp c n áp th m quy n ph t ti n. Còn nh ng ngh nh d ng. Vi c ch p hành các hình th c x ph t quy nh th m quy n ph t ti n c a thanh tra chính tương i d dàng ( i v i hình th c viên chuyên ngành mà không có hành vi nào ph t c nh cáo, ngư i vi ph m nh n quy t b ph t m c t 200.000 ng tr xu ng thì nh x ph t là xong, h không ph i có hành quy nh ó là vô nghĩa. Pháp l nh s ng gì th c thi quy t nh ó; ch p hành t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008 31
- nghiªn cøu - trao ®æi quy t nh ph t ti n i v i nhi u trư ng không ư c x ph t mà ch có th áp d ng h p không ph i là khó khăn, hơn n a, trong bi n pháp t m gi tang v t, phương ti n vi m t s trư ng h p khi th y ngư i vi ph m ph m. Vi c gi i quy t v vi c ph i chuy n không có kh năng tài chính n p ph t thì lên cho c p trên c a h . ó là nguyên nhân ngư i có th m quy n x ph t cũng không áp ch y u d n n quá t i công vi c cho chánh d ng hình th c ph t ti n). Trái l i, vi c ch p thanh tra c p b , c p s . hành ph n quy t nh liên quan n các hình Th c ti n áp d ng các quy nh v th m th c ph t b sung và bi n pháp kh c ph c quy n XPVPHC còn g p khó khăn do m t s h u qu là c m t quá trình khó khăn, òi n i dung quy nh chưa y , chưa tính h t h i chi phí c v tài chính, nhân l c và th i m i khía c nh có th n y sinh khi áp d ng. Ví gian. Nhi u trư ng h p ngư i vi ph m n p d : PLXLVPHC quy nh vi c tư c quy n s ti n ph t nhưng không ch p hành hình th c d ng gi y phép, ch ng ch hành ngh có th ph t b sung và bi n pháp kh c ph c h u có th i h n ho c không th i h n nhưng không qu , nh t là i v i các quy t nh XPVPHC quy nh rõ trong nh ng trư ng h p nào thì trong các lĩnh v c nh y c m như t ai, xây ư c tư c quy n không th i h n và trong d ng… Có th l y ví d v vi c “c t ng n” nh ng trư ng h p nào thì ch có th tư c m t s công trình xây d ng sai phép t i Hà quy n có th i h n. i v i bi n pháp kh c N i trong th i gian g n ây: Th i gian ch p ph c h u qu do vi ph m hành chính gây ra, hành quy t nh x ph t là khá dài và gây vi c áp d ng cũng g p khó khăn tương t . Ví t n kém không ch cho ch công trình vi d , PLXLVPHC quy nh trong trư ng h p ph m mà c cho các cơ quan ch c năng có cá nhân, t ch c b áp d ng bi n pháp “bu c nhi m v ki m tra, ôn c, cư ng ch thi tiêu hu v t ph m gây h i cho s c kho con hành quy t nh. Chính vì v y mà có cơ ngư i, v t nuôi và cây tr ng, văn hoá ph m quan ã ngh c p có th m quy n xem xét c h i” mà không t nguy n thi hành thì b l i, cho phép ch công trình vi ph m ch cư ng ch thi hành và m i chi phí cho vi c ch p hành m t ph n quy t nh x ph t. kh c ph c h u qu và chi phí cư ng ch do t Th m quy n x ph t c a các ch c danh ch c, cá nhân ó ch u nhưng th c ti n áp c p cơ s ư c quy nh quá th p và ph n d ng cho th y nhi u trư ng h p cơ quan ti n l n trong s h không ư c áp d ng hình hành x ph t ho c cơ quan nhà nư c liên th c ph t b sung cũng như bi n pháp kh c quan ph i t ch c tiêu hu v t ph m, v t ph c h u qu nên nh ng v vi c ph i chuy n nuôi, cây tr ng, văn hoá ph m c h i mà lên c p trên vì vư t quá th m quy n chi m t không rõ ch nhân c a chúng là ai ho c i l khá cao.(14) Riêng i v i l c lư ng thanh tư ng vi ph m không có kh năng tài chính tra chuyên ngành thì b t c p còn th hi n rõ gánh ch u trách nhi m.(15) hơn. M t s ngh nh quy nh m c ph t V n xác nh th m quy n x ph t và th p nh t ã cao hơn m c mà thanh tra viên th c hi n các quy nh v xác nh th m chuyên ngành có quy n áp d ng nên h quy n x ph t cũng không ơn gi n. Trong 32 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi m t s trư ng h p r t khó xác nh th m u quy n cho c p phó tr c ti p c a mình ch quy n do có nh ng hành vi vi ph m có th trong trư ng h p v ng m t. Tuy nhiên, trong thu c nhi u lĩnh v c qu n lí nhà nư c, ví d : nhi u trư ng h p, ngư i ti n hành x ph t là lĩnh v c thương m i v i h i quan và lĩnh v c c p phó k c khi c p trư ng hi n di n t i giá ( i v i hành vi xu t nh p kh u trái phép nhi m s . M t khác, nhi u ngư i quan ni m hàng hoá qua biên gi i, hành vi vi ph m quy r ng vi c u quy n ph i ư c th hi n b ng nh v qu n lí giá trong ho t ng thương văn b n theo v vi c, n u tuân th quy nh m i); gi a lĩnh v c k toán và thu ; gi a lĩnh thì s ph i l p văn b n u quy n nhi u l n và v c k toán và th ng kê… PLXLVPHC như v y s không gi i quy t k p th i các v vi không quy nh th m quy n x ph t vi ph m ph m trong trư ng h p c p trư ng i v ng. hành chính trong lĩnh v c ti n t , ngân hàng i u ó d n n th c t là t i nhi u cơ quan, cho các cơ quan qu n lí nhà nư c, cơ quan ngư i có th m quy n x ph t u quy n cho b o v pháp lu t có liên quan, do ó khi phát c p phó c a mình nhưng không làm văn b n hi n vi ph m các cơ quan này ph i chuy n h u quy n. Riêng i v i ch t ch u ban nhân sơ cho Ngân hàng nhà nư c x ph t. Trong dân các c p, do ph m vi nhi m v , quy n h n th c t vi c ph i h p x ph t ã g p nh ng c a h r t r ng nên h ph i u quy n x ph t khó khăn nh t nh nên khó có th tuân th ngay c khi có m t t i nhi m s . các quy nh v th i h n. M t s quy nh Tâm lí ch i văn b n hư ng d n thi chưa ư c th c hi n th ng nh t t i các a hành cũng còn khá ph bi n trong các l c phương. Ví d , theo quy nh hi n hành các lư ng có th m quy n x ph t. i u nguy v vi c liên quan n lĩnh v c qu n lí lâm s n hi m hơn là nh ng ngư i thi hành công v ph i giao h sơ cho chi c c ki m lâm x lí thư ng căn c vào văn b n hư ng d n thi nhưng m t s a phương các cơ quan như hành ti n hành ho t ng (b i nh ng quy thu , qu n lí th trư ng l i ra quy t nh x lí. nh trong ó c th hơn, d th c hi n hơn) Có trư ng h p không rõ trách nhi m như vi c mà không m y quan tâm n tính h p pháp tiêu hu gia súc b b nh ư c coi là thu c c a các quy nh trong ó. ch c năng c a các ngành y t , thương m i, 3. Hư ng hoàn thi n các quy nh v công an và thú y, nên ôi khi không cơ quan th m quy n x ph t vi ph m hành chính nào ng ra x lí. M t s a phương quá ph XPVPHC là ho t ng có tác ng tr c thu c vào vi c ki m tra, x ph t liên ngành, ti p n quy n và l i ích c a cá nhân, t do ó, khi không có kinh phí ho c khi vi c t ch c nên các quy nh mang tính nguyên t c ch c oàn liên ngành g p khó khăn thì công c n ph i ư c th hi n trong văn b n do cơ tác x ph t b gián o n.(16) quan quy n l c nhà nư c cao nh t ban hành Vi c th c hi n các quy nh v u quy n dư i hình th c lu t ho c b lu t. Sau ây là x ph t cũng không th ng nh t. PLXLVPHC m t s khuy n ngh liên quan n vi c quy và các văn b n hư ng d n thi hành quy nh nh v th m quy n XPVPHC: cho ngư i có th m quy n x ph t kh năng Th nh t, vi ph m hành chính là hành vi t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008 33
- nghiªn cøu - trao ®æi nguy hi m cho xã h i có th x y ra trong các ch c danh này ph i t ư c 2 m c ích m i lĩnh v c qu n lí nhà nư c, vì v y không là nâng cao ý th c trách nhi m, hi u qu ho t nên t v n gi i h n lĩnh v c có các ch c ng c a h và gi m t i cho các ch c danh có danh có th m quy n x ph t. M i lĩnh v c th m quy n x ph t c p cao hơn. qu n lí nhà nư c u c n có các ch c danh Th năm, th m quy n XPVPHC c n g n ư c trao th m quy n XPVPHC và áp d ng v i th m quy n áp d ng bi n pháp kh c các bi n pháp kh c ph c h u qu . ph c h u qu . Nên quy nh theo hư ng các Th hai, quy nh v các ch c danh có ch c danh có th m quy n XPVPHC u có th m quy n XPVPHC cũng như hình th c và th m quy n áp d ng bi n pháp kh c ph c m c ph t mà h có quy n áp d ng ph i ư c h u qu và xác nh rõ bi n pháp kh c ph c th hi n ch y u trong lu t (ho c b lu t) v h u qu g n v i hành vi vi ph m trong các x lí vi ph m hành chính nh m b o m tính ngh nh c a Chính ph . C n có quy nh th ng nh t c a h th ng pháp lu t và b o v ch t ch và c th v nh ng lĩnh v c và hi u qu quy n, l i ích h p pháp c a cá nhân, nh ng tình hu ng (ho c th i i m) mà t ch c. M t khác, b o m cho ho t ng Chính ph có th t ra nh ng bi n pháp qu n lí nhà nư c ư c thông su t trong m i kh c ph c h u qu khác nh m kh c ph c tình hu ng, có th trao cho Chính ph quy nh tình tr ng quy nh tràn lan như hi n nay. các ch c danh khác có th m quy n XPVPHC Th sáu, không nên quy nh th m quy n trong m t s trư ng h p c bi t (như tình x ph t c a ch t ch u ban nhân dân phư ng tr ng kh n c p, tình tr ng chi n tranh…). cao hơn th m quy n x ph t c a ch t ch u Th ba, quy nh v các ch c danh có ban nhân dân xã (tương t i v i ch t ch u th m quy n x ph t ph i ư c th hi n rõ ban nhân dân qu n và ch t ch u ban nhân ràng, c th ; bên c nh ó, trong nh ng dân huy n) b i xét t góc t ch c b máy trư ng h p có th , c n áp d ng cách quy nhà nư c thì ó là các ch c danh có a v nh theo hư ng m b o m khi có ch c pháp lí ngang nhau. Do hành vi vi ph m ô danh m i v i v trí tương ương và ph m vi th có th khác nông thôn v tính ch t, m c quy n h n, nhi m v tương t như các ch c … nên c n quy nh khung ph t tương i danh ang hi n h u thì không nh t thi t ph i r ng và h p lí các ch c danh có th m s a i, b sung quy nh. Ch ng h n, thay quy n x ph t l a ch n phù h p v i c thù quy nh “C c trư ng C c X có th m quy n c a a bàn mà h qu n lí. XPVPHC” b ng quy nh “Th trư ng cơ Th b y, t o i u ki n thu n l i cho quan qu n lí chuyên ngành c p c c có th m vi c xác nh th m quy n x ph t c n gi m quy n XPVPHC”. b t s lư ng các ch c danh cùng có th m Th tư, c n phân c p m nh hơn cho các quy n x ph t i v i m t lo i hành vi vi ch c danh có th m quy n x ph t c p cơ s b i ph m. C n nghiên c u kh năng m i lo i ó là l c lư ng ch y u ki m tra, phát hi n vi hành vi vi ph m hành chính ch nên giao cho ph m. Vi c tăng th m quy n v m c ph t cho m t ho c hai ch c danh có th m quy n x 34 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi ph t. Tuy nhiên, trong khi chúng ta v n ang ti p t c c i cách b máy hành chính và phân c a chánh thanh tra chi c c b o v th c v t t nh, thành ph tr c thu c trung ương và Chánh thanh tra nh l i ch c năng, nhi m v , quy n h n gi a C c b o v th c v t; Thông tư s 04/2004/TT- các cơ quan trong b máy ó thì kh năng BBCVT ngày 29/11/2004 quy nh th m quy n x trên khó có th tr thành hi n th c. Vì v y, ph t c a Thanh tra C c bưu chính vi n thông và công r t c n có nh ng quy nh v gi i quy t tranh ngh thông tin khu v c, Thanh tra C c t n s vô tuy n i n, Thanh tra C c qu n lí ch t lư ng bưu ch p liên quan n th m quy n XPVPHC. chính, vi n thông và công ngh thông tin. Cu i cùng, c n dành s quan tâm thích (8).Xem: i u 76 Lu t ngư i lao ng Vi t Nam i áng i v i vi c gi i thích thu t ng b o làm vi c nư c ngoài theo h p ng năm 2006. m th ng nh t trong nh n th c và th c (9).Xem: i u 119 Lu t c nh tranh năm 2004. (10). Ví d i n hình là Ngh nh s 140/2005/N - hi n. Liên quan n ch này c n gi i CP quy nh v XPVPHC trong lĩnh v c khai thác và thích nh ng thu t ng như: Th m quy n x b o v công trình thu l i không quy nh th m ph t (có bao g m th m quy n áp d ng bi n quy n x ph t c a l c lư ng công an nhân dân và pháp kh c ph c h u qu hay không?), phân thanh tra các chuyên ngành khác như giao thông v n t i, xây d ng, môi trư ng… i v i các hành vi vi nh th m quy n x ph t, tranh ch p v th m ph m hành chính liên quan n lĩnh v c các cơ quan quy n x ph t, gi i quy t tranh ch p v th m ó qu n lí như hành vi th c hi n giao thông trên công quy n x ph t./. trình thu l i, hành vi xây d ng trái phép trên công trình thu l i và ph m vi b o v công trình… (1). ư c U ban thư ng v Qu c h i thông qua (11).Xem: Kho n 5 i u 30 Pháp l nh x lí vi ph m ngày 02/7/2002, có hi u l c t ngày 01/10/2002; hành chính năm 2002. ư c s a i, b sung b i Pháp l nh s (12).Xem: Các i u 31, 32, 33, 35, 36, 37 và 38 Pháp 31/2007/UBTVQH11 ngày 08/3/2007 và Pháp l nh l nh x lí vi ph m hành chính năm 2002. s 04/2008/UBTVQH 12 ngày 02/4/2008. (13).Xem: Ngh nh s 129/2007/N -CP ngày 02/8/2007 (2).Xem: Kho n 1 i u 3 Pháp l nh x lí vi ph m quy nh XPVPHC v ê i u có m c ph t th p nh t hành chính năm 2002. là 300.000 ng; Ngh nh s 144/2007/N -CP ngày (3). Ch tính riêng ngh nh ã có t i trên 80 văn b n. 10/9/2007 quy nh XPVPHC trong ho t ng ưa (4).Xem: Thông tư s 130/2004/TT-BTC ngày ngư i lao ng Vi t Nam i làm vi c nư c ngoài có 29/12/2004 hư ng d n thi hành m t s i u c a Ngh m c ph t th p nh t là 500.000 ng. nh s 161/2004/N -CP ngày 07/9/2004 quy nh v (14). Báo cáo c a B tư pháp s 31/BTP/PLHS-HC XPVPHC trong lĩnh v c ch ng khoán và th trư ng ngày 15/4/2007 t ng k t tình hình th c hi n ch ng khoán quy nh th m quy n XPVPHC c a PLXLVPHC và các văn b n hư ng d n thi hành Pháp Chánh thanh tra U ban ch ng khoán; Quy t nh s l nh cho th y t i thành ph H Chí Minh, năm 2002 709/2005/Q -UBTDTT c a B trư ng, Ch nhi m s lư ng v vi c mà chi n sĩ c nh sát nhân dân ph i U ban th d c th thao ngày 20/4/2005 v vi c ban chuy n lên c p trên x lí là 177.473 v , chi m hành Quy ch ki m tra gi i thi u th thao quy nh 80,4% t ng s v vi c. th m quy n XPVPHC cho ti u ban ki m tra... (15).Xem: Báo cáo ánh giá h th ng văn b n quy (5).Xem: i u 23 Lu t thanh tra năm 2004. ph m pháp lu t v x lí vi ph m hành chính c a V (6).Xem: i u 38 Pháp l nh x lí vi ph m hành chính pháp lu t hình s - hành chính B tư pháp. năm 2002. (16), (17).Xem: Báo cáo c a B tư pháp s (7).Xem: Ngh nh s 26/2004/N -CP ngày 31/BTP/PLHS-HC ngày 15/4/2007 t ng k t tình hình 19/3/2004 quy nh XPVPHC trong lĩnh v c b o v th c hi n PLXLVPHC và các văn b n hư ng d n thi và ki m d ch th c v t quy nh th m quy n x ph t hành Pháp l nh. t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008 35
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH "
22 p | 214 | 37
-
Báo cáo " Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính theo luật tố tụng hành chính sự kế thừa, phát triển và những nội dung cần tiếp tục được hoàn thiện "
7 p | 197 | 30
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về hình thức, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính "
7 p | 111 | 20
-
Báo cáo " Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và những bất cập trong quy định pháp luật hiện hành "
7 p | 136 | 17
-
Báo cáo khoa học: TÒA ÁN HÌNH SỰ QUỐC TẾ Một số vấn đề pháp lý cơ bản
40 p | 99 | 13
-
Báo cáo " Khái niệm thẩm quyền của toà án nhân dân trong việc giải quyết các khiếu kiện hành chính của công dân "
6 p | 123 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án trong Luật Tố tụng hình sự Việt Nam
121 p | 51 | 11
-
Báo cáo "Chính thể nước Việt Nam qua bốn bản Hiến pháp "
8 p | 87 | 11
-
Báo cáo " Về trách nhiệm chứng minh tội phạm "
5 p | 64 | 10
-
Báo cáo " Tìm hiểu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra"
3 p | 87 | 10
-
Báo cáo "Mấy vấn đề về quy định cam kết hôn giữa những người cùng giới tính "
4 p | 86 | 10
-
Báo cáo "Thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm và thẩm quyền giám đốc thẩm về hình sự của toà án "
4 p | 84 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân theo luật tố tụng hình sự Việt Nam trước yêu cầu cải cách tư pháp (trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn địa bàn tỉnh Nam Định)
120 p | 34 | 9
-
Báo cáo " Nguyên tắc toàn quyền của nhân dân trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân dưới CNXH"
4 p | 88 | 7
-
Báo cáo "Về thẩm quyền xác định cha, mẹ cho con "
4 p | 80 | 7
-
Báo cáo về 'Nguyên tắc toàn quyền của nhân dân trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân dưới CNXH '
7 p | 74 | 5
-
Báo cáo " Thẩm quyền xét xử hình sự của toà án nhân dân cấp huyện theo BLTTHS năm 2003"
8 p | 99 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn