intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực hành nghề nghiệp 1: Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng thuộc tập đoàn Masan - Lê Thanh Nhàn

Chia sẻ: Nguyen Le | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

1.352
lượt xem
166
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lý thuyết về chiến lược chiêu thị, tổng quan về ngành bia, tổng quan tập đoàn Masan và nhãn hàng bia Sư tử trắng, phân tích hoạt động chiêu thị của bia Sư tử trắng,... là những nội dung chính trong bài báo cáo thực hành nghề nghiệp 1 "Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng thuộc tập đoàn Masan". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực hành nghề nghiệp 1: Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng thuộc tập đoàn Masan - Lê Thanh Nhàn

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING SVTH: Lê Thanh Nhàn Lớp: 13DMA5 BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 MÔN MARKETING CĂN BẢN ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ CỦA SẢN PHẨM BIA SƯ TỬ TRẮNG THUỘC TẬP ĐOÀN MASAN TP.HCM, tháng 5 năm 2015
  2. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 MÔN MARKETING CĂN BẢN ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ CỦA SẢN PHẨM BIA SƯ TỬ TRẮNG THUỘC TẬP ĐOÀN MASAN GVHD: Cô Ngô Thị Thu SVTH: Lê Thanh Nhàn MSSV: 1321001850 Lớp: 13DMA5 TP.HCM, tháng 5 năm 2015
  3. University Of Finance – Marketing MỤC LỤC Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ......................................................................... 2 1.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 1.6. Kết cấu của đề bài.............................................................................................. 3 Chương 2. LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ CỦA TẬP ĐOÀN MASAN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BIA SỬ TỬ TRẮNG ..................................................................... 5 2.1. Khái quát chung về marketing ........................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm marketing ................................................................................... 5 2.1.2. Quá trình marketing .................................................................................... 8 2.1.3. Nguyên tắc và mục tiêu marketing .............................................................. 9 2.1.4. Vai trò và chức năng của marketing ......................................................... 12 2.1.5. Marketing – mix ........................................................................................ 14 2.2. Khái quát về hoạt động chiêu thị ..................................................................... 16 2.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 16 2.2.2. Vai trò của chiêu thị .................................................................................. 17 2.2.3. Chức năng của chiêu thị ........................................................................... 18 2.2.4. Truyền thông Marketing tổng hợp (IMC) ................................................. 19 2.2.5. Chọn lựa phối thức chiêu thị ..................................................................... 19 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị ............................................... 22 2.3.1. Môi trường ................................................................................................ 22 2.3.2. Sự ảnh hưởng giữa hoạt động chiêu thị và các thành tố khác trong Marketing – mix ...................................................................................................... 24 2.4. Nội dung các công cụ của hoạt động chiêu thị ................................................ 25 2.4.1. Quảng cáo (Advertising) ........................................................................... 25 2.4.2. Khuyến mại (Sales Promotion) ................................................................. 30 i
  4. University Of Finance – Marketing 2.4.3. Giao tế (Public Relations) ......................................................................... 32 2.4.4. Chào hàng cá nhân (Personal Selling) ..................................................... 33 2.4.5. Marketing trực tiếp (Direct Marketing) .................................................... 35 Chương 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ................................................................. 38 3.1. Khát quát về tập đoàn Masan Group ............................................................... 38 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 38 3.1.3. Mục tiêu và nguồn lực ............................................................................... 40 3.1.4. Đôi nét về Công ty bia Phú Yên ................................................................ 41 3.2. Tổng quan về ngành Bia – Rượu – Nước giải khát (NGK) Việt Nam ............. 43 3.2.1. Khái quát chung về ngành từ khi gia nhập WTO đến nay ........................ 43 3.2.2. Một số công ty bia khác ở Việt Nam ......................................................... 46 3.2.3. Thị trường bia Việt Nam ........................................................................... 52 3.3. Đặc điểm thị trường ......................................................................................... 55 3.3.1. Qui mô, tốc độ tăng trưởng và mức độ cạnh tranh của thị trường ........... 55 3.3.2. Xu hướng tiêu dùng ................................................................................... 56 3.3.3. Phân khúc thị trường và đặc điểm của từng phân khúc ........................... 63 3.3.4. Tình hình cung và cạnh tranh ................................................................... 64 3.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung – cầu của ngành .................................... 67 3.3.6. Đối thủ cạnh tranh của tập đoàn Masan với sản phẩm bia Sư tử trắng .. 71 3.4. Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng thuộc tập đoàn Masan ......................................................................................................................... 72 3.4.1. Giới thiệu về nhãn hàng bia Sư tử trắng ................................................... 72 3.4.2. Mục tiêu chiêu thị của tập đoàn Masan .................................................... 73 3.4.3. Hoạt động chiêu thị sản phẩm bia Sư tử trắng tại TP.HCM .................... 73 3.5. Đánh giá việc vận dụng các hoạt động chiêu thị đối với bia Sư tử trắng ....... 79 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ SẢN PHẨM BIA SƯ TỬ TRẮNG ........................................................................................... 81 4.1. Phân tích SWOT của hoạt động chiêu thị ........................................................ 81 4.1.1. Điểm mạnh ................................................................................................ 81 4.1.2. Điểm yếu .................................................................................................... 81 4.1.3. Cơ hội ........................................................................................................ 81 4.1.4. Đe dọa ....................................................................................................... 82 4.2. Một số biện pháp cho từng thành tố trong hoạt động chiêu thị....................... 82 ii
  5. University Of Finance – Marketing 4.2.1. Quảng cáo (Advertising) ........................................................................... 82 4.2.2. Khuyến mãi (Sales Promotion) ................................................................. 83 4.2.3. Giao tế (Public Relations) ......................................................................... 83 4.2.4. Chào hàng cá nhân (Personal Selling) ..................................................... 84 4.2.5. Marketing trực tiếp (Direct Marketing) .................................................... 84 4.3. Sự hỗ trợ chiến lược chiêu thị từ các thành tố khác ........................................ 84 4.3.1. Chiến lược sản phẩm................................................................................. 84 4.3.2. Chiến lược giá ........................................................................................... 85 4.3.3. Chiến lược phân phối ................................................................................ 85 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 87 DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO................................................................................ 91 DANH MỤC CÁC WEBSITE THAM KHẢO ................................................................ 92 iii
  6. University Of Finance – Marketing DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Khái niệm marketing cốt lõi ............................................................................. 7 Hình 2.2 Mối quan hệ giữa các nguyên tắc marketing ................................................. 11 Hình 2.3 Mô hình Marketing – mix (4P) ....................................................................... 15 Hình 2.4 Mô hình 4P của Mc Carthy (1960) và 4C của Robert Lautenborn (1990) .... 16 Hình 2.5 Vai trò của các công cụ chiêu thị đối với ....................................................... 20 Hình 2.6 Các công cụ của phối thức chiêu thị .............................................................. 37 Hình 3.1 GDP trên đầu người ở Việt Nam giai đoạn 2007 – 2014............................... 44 Hình 3.2 Quy mô thị trường bia và Bia – Rượu – NGK giai đoạn 2013 – 2015 .......... 56 Hình 3.3 Khảo sát mức độ uống bia thường xuyên của người Việt .............................. 57 Hình 3.4 Khảo sát mức độ uống bia theo độ tuổi của người Việt ................................. 58 Hình 3.5 Khảo sát mức độ uống bia ở 3 nhóm tỉnh thành Việt Nam ............................ 59 Hình 3.6 Khảo sát của Info về thói quen địa điểm uống bia của người Việt ................ 59 Hình 3.7 Khảo sát sự nhận biết một số thương hiệu bia hiên nay ................................ 61 Hình 3.8 Khảo sát các loại bia được uống thường xuyên nhất ..................................... 62 Hình 3.9 Phân khúc thị trường bia ở Việt Nam............................................................. 63 Hình 3.10 Diễn viên Long Điền (trái) và Thái Hòa (phải) trong clip quảng cáo ......... 87 Hình 3.11 Thái Hòa trong TVC gắn với vụ việc "Hôi bia" ở Đồng Nai ...................... 87 Hình 3.12 Slogan đầu tiên của bia Sư tử trắng ............................................................. 87 Hình 3.13 Slogan bia Sư tử trắng cho tình bạn ............................................................. 88 Hình 3.14 Quyền Linh trong TVC quảng cáo bia Sư tử trắng ...................................... 88 Hình 3.15 Đón may mắn đầu năm cùng bia Sư tử trắng ............................................... 88 Hình 3.16 Quảng cáo mới của sản phẩm bia Sư tử trắng ............................................. 89 Hình 3.17 Chương trình đập búa khuyến mãi cùng Sư tử trắng ................................... 89 Hình 3.18 Phiếu trúng thưởng dành cho khách hàng ................................................... 90 Hình 3.19 Khuyến mãi Tết tặng ly tình bạn .................................................................. 90 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Đặc điểm các phương tiện quảng cáo ........................................................... 26 Bảng 3.1 Mức tăng trưởng GDP giai đoạn 2008 – 2014 .............................................. 43 Bảng 3.2 Tốc độ tăng trưởng GDP ở Việt Nam giai đoạn 2007 – 2014 ....................... 44 Bảng 4.1 Ma trận SWOT ............................................................................................... 82 iv
  7. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ CỦA SẢN PHẨM BIA SƯ TỬ TRẮNG THUỘC TẬP ĐOÀN MASAN Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài - Năm 2007, Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Từ đó, Việt Nam đã có những bước chuyển mình rõ rệt. Mức sống của người dân được nâng cao, tức nhiên họ sẽ chú ý nhiều hơn việc giao tiếp bên ngoài. Mặt khác, với một cơ cấu dân số trẻ (độ tuổi 15 – 40 chiếm gần một nửa), nhu cầu sử dụng nhiều thức uống có cồn là điều dĩ nhiên. Chính vì lẽ đó, thị trường biacó cồn đang là một thị trường tiềm năng của các nhà kinh doanh lớn, mà cụ thể hơn là ngành bia Việt Namđã thu hút rất nhiều vốn đầu tư trong nước lẫn nước ngoài. Bia Việt đã có những bước phát triển quan trọng. Vì vậy, sản phẩm của ngành chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế cả nước. - Từ chỗ chỉ có 2 nhà máy bia là Sài Gòn và Hà Nội thì ngày nay đã có gần 500 cơ sở sản xuất với các sản phẩm rất quen thuộc như: bia 333, bia Sài Gòn, bia Hà Nội,…Gần đây, ta phải kể đến một thương hiệu bia đã gây tác động mạnh tạo nên sự đa dạng, lạ mắt cho thị trường bia Việt Nam, đó là bia “Sư tử trắng”. Chỉ mới ra mắt không lâu trên thị trường nhưng thương hiệu bia này dường như không quá non nớt với các “ông trùm” bia khác mà còn tạo nên làn sóng cạnh tranh, thu hút nhưng một mặt cũng có những tiếng vang không tốt cho thương hiệu mới. - Trong khi đã có rất nhiều bậc “Tiền bối” được phần lớn khách hàng ưa chuộng sử dụng thì lại khuấy động lên một nhãn hiệu chưa từng được biết đến. Vậy 1 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  8. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản điều gì đã làm nên cái tên “Sư tử trắng” trong lòng người tiêu dùng? Phải chăng có sự khác biệt gì mới lạ hơn trong kế hoạch chiêu thị đối với khách hàng khi mà sản phẩm, giá và kênh phân phối của các công ty tương đồng với nhau? Và không phải sản phẩm nào cũng thuận lợi trong việc quảng cáo đến người tiêu dùng, vậy những tiếng vang không tốt đó là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết này với đề tài “Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng thuộc tập đoàn Masan” để tìm hiểu rõ hơn vì sao bia Sư tử trắng mới vừa ra mắt cũng khá thành công trước đối thủ nhưng cũng chưa hẳn còn đứng vững trong tương lai, để qua đó có thể rút ra được những kinh nghiệm và bài học cho công việc sau này. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Phân tích đặc điểm ngành bia hiện nay - Phân tích thực trạng hoạt động chiêu thị của tập đoàn Masan đối với sản phẩm bia Sử tử trắng - Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chiêu thị cho sản phẩm bia Sư tử trắng thuộc tập đoàn Masan. 1.3. Nội dung nghiên cứu - Lý thuyết về chiến lược chiêu thị - Tổng quan về ngành bia - Tổng quan tập đoàn Masan và nhãn hàng bia Sư tử trắng - Phân tích hoạt động chiêu thị của bia Sư tử trắng: o Quảng cáo (Advertising) o Khuyến mại (Sales Promotion) o Giao tế (Publish Relations) 2 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  9. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản o Chào hàng cá nhân ( Personal Selling) o Marketing trực tiếp ( Direct Marketing) - Đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả cho hoạt động chiêu thị bia Sư tử trắng. 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu - Vấn đề nghiên cứu: Hoạt động chiêu thị bia Sư tử trắng của tập đoàn Masan - Nhãn hàng nghiên cứu: Bia Sư tử trắng thuộc tập đoàn Masan 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Lĩnh vực nghiên cứu: Ngành Bia – Rượu – Nước giải khát (NGK) ở thị trường Việt Nam. - Không gian nghiên cứu: Khu vực thành phố Hồ Chí Minh. - Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động chiêu thị của bia Sư tử trắng từ 2013 đến thời điểm hiện tại (2015) 1.5. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tại bàn: thu thập các nguồn thông tin từ Internet, báo chí, sách, tạp chí có liên quan tới ngành bia Việt Nam. - Phương pháp phân tích và tổng hợp: từ các thông tin thu thập, sau đó tiến hành phân tích các thông tin, chọn lọc các tin tức cần thiết, phù hợp để hoàn thành bài viết này. 1.6. Kết cấu của đề bài Đề tài gồm 4 chương: - Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài 3 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  10. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản - Chương 2: Lý thuyết về đề tài - Chương 3: Phân tích thực trạng - Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chiêu thị sản phẩm bia Sư tử trắng của tập đoàn Masan Tóm tắt chương 1 Trong chương 1, tôi đã nêu sơ lược về cấu trúc của đề tài. Giới thiệu về lý do, nội dung, mục tiêu, phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Tiếp theo chương 2 tôi sẽ khái quát lại lý thuyết chung về đề tài sau đó tiến hành phân tích ở các chương sau. 4 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  11. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản Chương 2. LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ CỦA TẬP ĐOÀN MASAN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BIA SỬ TỬ TRẮNG 2.1. Khái quát chung về marketing 2.1.1. Khái niệm marketing 2.1.1.1. Một số thuật ngữ - Nhu cầu tự nhiên (Need) là trạng thái thiếu thốn người ta cảm nhận được. Chẳng hạn nhu cầu thực phẩm, quần áo, sự an toàn. - Mong muốn (Want): nhu cầu gắn với ước muốn, hình thức biểu hiện nhu cầu tự nhiên do yếu tố cá tính và văn hóa qui định - Nhu cầu có khả năng thanh toán (Demand): là sự lượng hóa ước muốn trong điều kiện thu nhập nhất định - Sản phẩm (Product): bất cứ cái gì đưa ra thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm và thỏa mãn nhu cầu. Người tiêu dùng khi mua sắm, thường tìm kiếm lợi ích mà sản phẩm mang lại cho họ, do nhà sản xuất phải xác định lợi ích mà người tiêu dùng mong muốn để sản xuất sản phẩm thích hợp – chứ không chỉ chú ý đến sản phẩm. - Giá trị của khách hàng (Customer Value): sự đánh giá của khách hàng về lợi ích mà sản phẩm mang đến cho họ so với chi phí mà họ bỏ ra. - Sự thỏa mãn (Satisfaction): la trạng thái cảm xúc cua khách hàng thông qua việc so sánh lợi ích thực tế mà họ nhận khi sử dụng sản phẩm với những kì vọng của họ về nó. - Trao đổi (Exchange): hoạt động marketing chỉ xảy ra khi người ta tiến hành trao đổi để thỏa mãn nhu cầu. Trao đổi là hành vi nhận từ người khác một vật và đưa lại cho họ một vật khác. Điều kiện để trao đổi là: 5 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  12. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản o Tối thiểu phải có hai bên tham gia o Mỗi bên phải có một vật có giá trị. o Mỗi bên phải có khả năng giao dịch và vận chuyển hàng hóa hay thứ mà mình có. o Mỗi bên có quyền chấp nhận hoặc từ chối đề nghị từ phía bên kia. o Mỗi bên đều có thiện chí muốn giao dịch với bên kia. - Giao dịch (Transaction): là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại những vật có giá trị. Giao dịch là đơn vị đo lường cơ bản của trao đổi. Để giao dịch xảy ra cần có các điều kiện sau: o Tối thiểu có hai vật có giá trị o Điều kiện thực hiện giao dịch đã được thỏa thuận. o Thời gian giao dịch đã được thỏa thuận o Địa điểm giao dịch đã được thỏa thuận - Thị trường (Market): theo quan điểm marketing thị trường là tập hợp khách hàng hiện có hoặc sẽ có cùng nhu cầu về sản phẩm, có khả năng sẵn sàng trao đổi để thỏa mãn nhu cầu. - Marketing: thuật ngữ thị trường đưa chúng ta đến thuật ngữ marketing. Theo nghĩa đen marketing có nghĩa là những hoạt động của con người liên quan đến thị trường nhằm thỏa mãn nhu cầu qua trao đổi. 6 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  13. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản MARKETING Trao đổi, giao dịch Hình 2.1 Khái niệm marketing cốt lõi (Nguồn: Sách Marketing căn bản) 2.1.1.2. Định nghĩa marketing - Marketing diễn ra khắp mọi nơi,nó đụng chạm đến chúng ta ngày qua ngày. Tuy nhiên, marketing lại là một lĩnh vực được hiểu rất khác nhau và đôi khi có sự nhầm lẫn trong các quan niệm kinh doanh. Nhiều người cho rằng marketing là quảng cáo, là bán hàng hay là nghiên cứu thị trường, bởi lẽ các hoạt động này tràn ngập và tiếp xúc với mọi người thường xuyên. Cách nghĩ này chỉ mới mô tả phần nhỏ chứ không phải toàn bộ hoạt động marketing. Marketing ngày nay nhấn mạnh đến các hoạt động nhằm tạo ra “sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng”. 7 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  14. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản - Mọi hoạt động marketing đều hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng, marketing là một quá trình chứ không phải là một hoạt động ngẫu nhiên, chủ quan, nó cần có sự kết hợp giữa 5 quá trình (R → S-TP → MM → I → C), vì vậy có thể định nghĩa: “Marketing là quá trình mà qua đó cá nhân hay tổ chức có thể thỏa mãn nhu cầu ước muốn của mình thông qua việc tạo ra và trao đổi sản phẩm với người khác”. 2.1.2. Quá trình marketing - Marketing lấy khách hàng làm trung tâm , bản chất marketing là thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng, muốn thực hiện quá trình marketing cần phải thực hiện năm bước cơ bản sau: R → S-TP → MM → I → C 2.1.2.1. R (Research): Nghiên cứu thông tin marketing - Nghiên cứu marketing là điểm khởi đầu marketing, là quá trình thu thập xử lý và phân tích thông tin marketing như thông tin về thị trường, người tiêu dùng, môi trường,… - Nghiên cứu giúp doanh nghiệp xác định được thị hiếu người tiêu dùng, cơ hội thị trường, chuẩn bị những điều kiện và chiến lược thích hợp để tham gia vào thị trường. 2.1.2.2. S-TP (Segmentation, targeting, positioning): Phân khúc, chọn thị trường mục tiêu, định vị - Nghiên cứu giúp doanh nghiệp khám phá nhiều phân khúc nhóm khách hàng, doanh nghiệp phải quyết định , phân khúc nào, nhóm khách hàng nào là mục tiêu sẽ theo đuổi, sẽ cung cấp giá trị vượt trội cho họ. 8 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  15. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản - Để quyết định chính xác thị trường nào là thị trường mục tiêu, doanh nghiệp phải phân đoạn, đánh giá các đoạn thị trường, chọn thị trường nào phù hợp với khả năng của mình. - Doanh nghiệp còn phải định vị sản phẩm của mình để khách hàng có thể nhận biết lợi ích then chốt của sản phẩm và tao ra sự khác biệt so với sản phẩm cạnh tranh khác trên thị trường. 2.1.2.3. MM (Marketing – mix): Xây dựng chiến lược marketing – mix Trên cơ sở thị trường mục tiêu được lựa chọn, doanh nghiệp sẽ thiết kế một chiến lược phối thức marketing (Marketing – mix) để định hướng và phục vụ thị trường mục tiêu đó. 2.1.2.4. I (Implementation): Triển khai thực hiện chiến lược marketing - Quá trình biến những chiến lược, kế hoạch marketing thành hành động. - Để chiến lược marketing đi vào thực tế các doanh nghiệp sẽ tổ chức, thực hiện chiến lược thông qua việc xây dựng các chương trình hành động cụ thể, tổ chức nguồn nhân lực thực hiện nó. 2.1.2.5. C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing - Một doanh nghiệp thành công không ngừng học hỏi, rút kinh nghiệm. - Họ phải thu thập thông tin phản hồi từ thị trường, đánh giá, đo lường kết quả hoạt động marketing có đạt được mục tiêu đặt ra hay không. - Nếu doanh nghiệp thất bại trong việc thực hiện mục tiêu của mình, họ cần phải điều tra ra nguyên nhân nào dẫn đến việc thất bại đó để có hành động điều chỉnh phù hợp 2.1.3. Nguyên tắc và mục tiêu marketing 2.1.3.1. Nguyên tắc Marketing - Nguyên tắc chọc lọc (Principle Of Selectivity): 9 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  16. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản o Mang tính chủ đạo trong marketing. o Doanh nghiệp cần xác định thị trường nào mình sẽ hướng vào kinh doanh chứ không phải toàn bộ thị trường. - Nguyên tắc tập trung (Principle Of Concentration): nguyên tắc này hướng dẫn doanh nghiệp tập trung mọi nổ lực đáp ứng thị trường mục tiêu đã chọn. - Nguyên tắc giá trị khách hàng (Principle Of Consumer Value): biểu thị sự thành công của một doanh nghiệp trong thị trường mục tiêu khi nó có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về chức năng cũng như cảm xúc, nghĩa là khách hàng cảm nhận được giá trị mà sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho họ cao hơn hay tốt hơn đối thủ cạnh tranh. - Nguyên tắc lợi thế khác biệt hay dị biệt (Principle Of Differential Advantage): o Đặt nền móng cho marketing. o Nói đến marketing là nói đến sự khác biệt hóa. Sự khác biệt làm cho khách hàng có ấn tượng và chú ý sản phẩm của mình so với người khác. - Nguyên tắc phối hợp (Principle Of Intergration): marketing không phải là công việc riêng của bộ phận marketing mà là công việc của tất cả thành viên trong tổ chức, để cùng nhau tạo ra khách hàng thông qua việc tạo ra giá trị hoàn hảo cho họ - Nguyên tắc quá trình (Principle Of Process): o Sự thay đổi nhanh chóng của môi trường marketing và khách hàng mục tiêu (nhu cầu, quan điểm, nhận thức về giá trị) sẽ làm cho những lợi thế hiện tại của doanh nghiệp khó bền vững. o Thị trường luôn biến động, những gì tạo nên giá trị cao cho khách hàng hôm nay có thể sẽ thay đổi trong ngày mai. Vì vậy, phải xác 10 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  17. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản định marketing là một quá trình chứ không phải là một biến cố, sự kiện - Các nguyên tắc trên cần được các doanh nghiệp vận dụng và phối hợp trong quá trình tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu. Trong đó, nguyên tắc giá trị khách hàng luôn là trọng tâm. Quá trình Chọn Tập lọc trung Phối Khác hợp biệt Hình 2.2 Mối quan hệ giữa các nguyên tắc marketing (Nguồn: Sách Marketing căn bản) 2.1.3.2. Mục tiêu Marketing - Tối đa hóa tiêu thụ: Tạo điều kiện dễ dàng kích thích khách hàng, tối đa hóa mục tiêu tiêu dung, điều này dẫn đến gia tăng suất lượng, giúp doanh nghiệp phát triển sản xuất và xã hội có nhiều hàng hóa dịch vụ - Tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng: 11 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  18. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản Sự thỏa mãn này tạo tiền đề cho việc mua lặp lại và sự trung thành của khách hàng đối với nhãn hiệu, sự tin cậy tín nhiệm đối với nhà sản xuất. - Tối đa hóa sự lựa chọn của khách hàng: Cung cấp cho khách hàng sự đa dạng, phong phú về chủng loại, về chất lượng, giá trị của sản phẩm hay dịch vụ, phù hợp với những nhu cầu cá biệt, thường xuyên thay đổi của khách hàng, nhờ vậy mà họ có thể thỏa mãn nhu cầu của mình. - Tối đa hóa chất lượng cuộc sống: Thông qua việc cung cấp cho xã hội những sản phẩm/dịch vụ có giá trị, giúp người tiêu dung và xã hội thỏa mãn ngày càng đầy đủ hơn, cao cấp hơn, và hướng đến mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa chất lượng cuộc sống. 2.1.4. Vai trò và chức năng của marketing 2.1.4.1. Vai trò Marketing - Trước tiên, marketing hướng dẫn doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách hàng cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng cho hoạt động kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp - Thứ hai, marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hòa lợi ích của doanh nghiệp mình với lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích xã hội - Thứ ba, marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tính của mình trên thị trường - Thứ tư, marketing trở thành trái tim của mọi hoạt động trong doanh nghiệp, các quyết định khác về công nghệ, tài chính nhân lực đều phụ thuộc phần lớn vào các quyết định marketing như: sản xuất sản phẩm gì?, cho thị trường nào?, sản xuất như thế nào?, với số lượng bao nhiêu?. 12 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  19. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản 2.1.4.2. Chức năng Marketing - Nghiên cứu thị trường và phát hiện nhu cầu: Chức năng này bao gồm các hoạt động thu thập thông tin về thị trường, phân tích thị hiếu nhu cầu khách hàng, nghiên cứu tiềm năng và dự đoán triển vọng của thị trường. Chức năng này giúp doanh nghiệp tìm ra nhu cầu tiềm ẩn của thị trường. - Thích ứng nhu cầu: o Thích ứng nhu cầu về sản phẩm: qua tìm hiểu thị hiếu của khách hàng doanh nghiệp sẽ thiết kế và sản xuất sản phẩm theo nhu cầu, đồng thời theo dõi tính thích ứng của sản phẩm, sự chấp nhận của người tiêu dùng sau khi đưa ra thị trường. o Thích ứng về mặt giá cả: qua việc định giá một cách hợp lý thích hợp với tâm lý của khách hàng, khả năng của doanh nghiệp và tình hình thị trường. o Thích ứng về mặt tiêu thụ: tổ chức đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất về mặt không gian và thời gian. o Thích ứng về mặt thông tin và khuyến khích tiêu thụ thông qua các hoạt động chiêu thị - Hướng dẫn nhu cầu – thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập và mức sống của người tiêu dùng ngày càng được nâng cao, nhu cầu của họ sẽ trở nên đa dạng, phong phú hơn. Hoạt động marketing phải luôn nghiên cứu đưa ra sản phẩm mới với những ích dụng mới nhằm nâng cao, tối đa hóa chất lượng sản phẩm. - Chức năng hiệu quả kinh tế 13 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
  20. Thực hành nghề nghiệp 1: Marketing căn bản Thỏa mãn nhu cầu nhu chính là cách thức giúp doanh nghiệp có doanh số và lợi nhuân, kinh doanh hiệu quả và lâu dài. - Chức năng phối hợp Phối hợp các bộ phận trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp và hướng tới sự thỏa mãn của khách hàng. 2.1.5. Marketing – mix 2.1.5.1. Khái niệm Marketing – mix - Là sự phối hợp các thành tố có thể kiểm soát được mà doanh nghiệp sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được mục tiêu đã hoạch định. - Các thành tố đó là: o Sản phẩm (Product): sản phẩm là những thứ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường, quyết định sản phẩm bao gồm: chủng loại, kích cỡ sản phẩm, chất lượng, thiết kế, bao bì, nhãn hiệu, chức năng, dịch vụ,… nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng. o Giá cả (Price): giá là khoản tiền mà khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng dịch vụ/sản phẩm, quyết định về giá bao gồm: phương pháp định giá, mức giá, chiến thuật điều chỉnh giá theo sự biến động của thị trường và người tiêu dùng… o Phân phối (Place): là hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay khách hàng, quyết định phân phối bao gồm các quyết định: lựa chọn, thiết lập kênh phân phối, tổ chức và quản lí kênh phân phối, thiết lập các quan hệ và duy trì quan hệ với các trung gian, vận chuyển, bảo dưỡng dự trữ hàng hóa… o Chiêu thị hay truyền thông marketing (Promotion): chiêu thị là những hoạt động nhằm thông tin sản phẩm, thuyết phục về đặc điểm của sản 14 Phân tích hoạt động chiêu thị của sản phẩm bia Sư tử trắng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2