intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO THỰC TẬP " CHUỖI CUNG ỨNG TÔM NGUYÊN LIỆU CÔNG TY CP THỦY SẢN SỐ "

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:94

1.423
lượt xem
349
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thủy sản là nhóm có kim ngạch xuất khẩu dẫn đầu trong toàn ngành nông nghiệp. Tuy đạt được những thành quả vượt mong đợi nhưng xuất khẩu thủy sản cũng gặp phải không ít “sóng gió”. Đặc biệt , vấn đề dư lượng trifluralin và các chất kháng sinh trong thủy sản. Vậy các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam muốn tồn tại và phát triển thì các sản phẩm của doanh nghiệp phải đạt tiêu chuẩn VSATTP (vệ sinh an toàn thực phẩm) của bộ thủy sản, phải truy xuất nguồn gốc nguyên liệu và sản xuất thân thiện với môi trường....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO THỰC TẬP " CHUỖI CUNG ỨNG TÔM NGUYÊN LIỆU CÔNG TY CP THỦY SẢN SỐ "

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- BÁO CÁO THỰC TẬP CHUỖI CUNG ỨNG TÔM NGUYÊN LIỆU CÔNG TY CP THỦY SẢN SỐ 1 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH – 211207 : ThS. PHẠM XUÂN THU GVHD : ĐẶNG THỊ NGÂN THÙY SVTH LỚP : ĐHQT3B KHÓA : 2007 – 2011 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2011
  2. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- BÁO CÁO THỰC TẬP CHUỖI CUNG ỨNG TÔM NGUYÊN LIỆU CÔNG TY CP THỦY SẢN SỐ 1 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH – 211207 : ThS. PHẠM XUÂN THU GVHD : ĐẶNG THỊ NGÂN THÙY SVTH LỚP : ĐHQT3B KHÓA : 2007 – 2011 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2011 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi, có sự hỗ trợ của thầy giáo hướng dẫn. Các số liệu, kết quả nêu trong bài báo cáo tốt nghiệp là trung thực và chưa từng được nêu trong bất kỳ công trình nào. Tác giả bài báo cáo tốt nghiệp Đặng Thị Ngân Thùy TP. HCM, Ngày 10, tháng 05, năm 2011 ii
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại Học Công Nghiệp TP. HCM đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo và giúp đỡ chúng em để chúng em tiếp thu những kiến thức bổ ích và biết thêm những kinh nghiệm quý báu để làm hành trang cho chúng em bước vào đời. Thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1 đã giúp em áp dụng những lý luận thực tiễn để từ đó góp phần nâng cao nhận thức của bản thân hoàn thiện kỹ năng làm việc để chuẩn bị tiếp nhận công việc sau khi rời ghế nhà trường. Để hoàn thành bài báo cáo này ngoài nỗ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ của nhiều người từ phía nhà trường và công ty. Qua trang viết đầu tiên của bài báo cáo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đ ến thầy cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh nhất là thầy Phạm Xuân Thu đã dành nhiều thời gian để tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cám ơn các anh chị phòng Kinh Doanh và phòng KCS công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1 đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu và khảo sát đ ể có dữ liệu viết báo cáo, đặc biệt là anh Trần Hoàng – phó Phòng Kinh Doanh c ủa công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện báo cáo này tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn. Sinh viên thực tập Đặng Thị Ngân Thùy iii
  5. NHẬN XÉT (Của giảng viên hướng dẫn) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TP. Hồ Chí Minh, Ngày……tháng……năm 2011 iv
  6. NHẬN XÉT ( Của giảng viên phản biện) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TP. Hồ Chí Minh, Ngày……tháng…..năm 2011 v
  7. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................. 1 ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................ 1 3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................... 2 4. Phạm vi và giới hạn của đề tài....................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 2 6. Bố cục đề tài.................................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG..................................... 3 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN CHUỖI CUNG ỨNG......................3 ........................................................................................................................................... 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng....................................................................................... 3 1.1.2 Khái niệm về dây chuyền cung cấp........................................................................3 1.1.3 Quản lý chuỗi cung ứng........................................................................................... 3 1.2 CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG................................. 4 1.2.1 Quá trình thu mua (Source)....................................................................................... 4 1.2.2 Quá trình sản xuất (make)........................................................................................ 4 1.2.3 Phân phối sản phẩm (Delivery)...............................................................................4 1.3 VAI TRÒ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH......5 1.4 CẤU TRÚC CỦA CHUỖI CUNG ỨNG.............................................................. 6 1.5 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CHUỖI CUNG ỨNG............................... 6 1.6 QUÁ TRÌNH VÀ CÁC LUỒNG VẬN CHUYỂN................................................ 7 1.7 CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY SX – XK THỦY SẢN VIỆT NAM.......8 1.7.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng của công ty sản xuất - xuất khẩu thủy sản.......8 1.7.2 Các đối tượng trong chuỗi cung ứng của Công ty SX & XK Thủy Sản.............8 1.7.2.1 Người nuôi tôm....................................................................................................... 9 1.7.2.2 Đại lý thu mua........................................................................................................ 9 1.7.2.3 Công ty chế biến.................................................................................................... 9 1.7.2.4 Nhà nhập khẩu....................................................................................................... 9 1.7.3 Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản xuất khẩu.......................9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHUỖI CUNG ỨNG TÔM NGUYÊN LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1....................................................... 11 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1...........................11 vi
  8. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................11 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức.............................................................12 2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty....................................................................12 2.1.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý công ty........................................................................12 vi
  9. 2.1.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................................14 2.1.3.1 Kinh doanh xuất khẩu.......................................................................................... 15 2.1.3.2 Kinh doanh nội địa................................................................................................ 16 2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................................................16 2.1.5 Giới thiệu một số sản phẩm tôm của công ty.....................................................17 2.1.6 Đặc điểm ngành...................................................................................................... 18 2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CUNG ỨNG TÔM NGUYÊN LIỆU CÔNG TY CP THỦY SẢN SỐ 1........................................................................................... 18 2.2.1 Đầu vào cho sản xuất tôm của công ty.................................................................20 2.2.1.1 Kế hoạch sản xuất............................................................................................... 20 2.2.1.2 Phương thức thu mua.......................................................................................... 22 2.2.1.3 Khảo sát nhà cung cấp tôm nguyên liệu cho công ty Thủy Sản Số 1.............28 2.2.1.4 Kho lạnh công ty CP Thủy Sản Số 1..................................................................34 2.2.1.5 Tóm tắt SWOT hoạt động thu mua tôm nguyên liệu Công ty.........................37 2.2.2 Bản thân quá trình sản xuất...................................................................................37 2.2.2.1 Tình hình sản xuất hiện tại của công ty............................................................37 2.2.2.2 Quy trình sản xuất tôm của công ty CP Thủy Sản Số 1...................................38 2.2.2.3 Bao gói, nhãn mác và thùng carton cho các sản phẩm tôm...............................40 2.2.3 Xuất bán thành phẩm Tôm ....................................................................................40 2.2.3.1 Vận chuyển sản phẩm tôm................................................................................41 2.2.3.2 Làm thủ tục hải quan ......................................................................................... 42 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG TÔM CỦA CÔNG TY CP THỦY SẢN SỐ 1................................................ 43 ......................................................................................................................................... 3.1 ĐÁNH GIÁ............................................................................................................ 43 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG TÔM....................44 3.2.1 Nguồn tôm nguyên liệu đầu vào.............................................................................. 44 3.2.2 Quản lý kho............................................................................................................... 48 3.2.3 Quá trình sản xuất..................................................................................................... 49 3.2.4 Vận chuyển sản phẩm............................................................................................. 49 KẾT LUẬN................................................................................................................. 50 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 1.1: Thành phần chuỗi cung ứng Bảng 1.1: Quá trình luân chuyển trong chuỗi cung ứng Sơ đồ 1.2: Chuỗi cung cấp sản phẩm thủy sản xuất khẩu Sơ đồ 1.3: Quá trình truy xuất thông tin theo chuỗi cho sản phẩm thủy sản nuôi Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1 Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2009, 2010 Hình 2.1: Cơ cấu mặt hàng sản xuất của Công ty năm 2009 và 2010 Bảng 2.2: Doanh số xuất khẩu của Công ty năm 2009, 2010 Bảng 2.3: Báo cáo chỉ tiêu thực hiện năm 2009, 2010 Sơ đồ 2.2: Chuỗi cung ứng tôm của công ty CP Thủy Sản Số 1 Sơ đồ 2.3: Quy trình mua tôm của công ty Bảng 2.4: Báo cáo về năng lực tài chính của công ty từ năm 2007-2010 Bảng 2.5: Kế hoạch số lượng tôm thành phẩm và tồn kho tôm NL năm 2011 Bảng 2.6: Định mức các loại tôm công ty sản xuất Bảng 2.7: Kế hoạch số lượng nguyên liệu tôm cần mua trong năm 2011 Bảng 2.8: Kế hoạch mua tôm cụ thể cho cả năm 2011 Hình 2.2: Thu hoạch tôm tại ao nuôi Ông Sâm Hình2.3: Phân size tôm tại ao Hình 2.4: Cân tôm tại ao Hình 2.5: Chở tôm về Trạm tôm Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất tôm đông block - Công ty Thủy Sản Long Toàn Bảng 2.9: Giá tôm nguyên liệu trên thị trường ngày 25/02/2011 Bảng 2.10: Bảng kết quả khảo sát Hình 2.6: Nguồn tôm nguyên liệu Hình 2.7: Vùng mua tôm nguyên liệu Hình 2.8: Nơi mua tôm giống Hình 2.9: Kiểm dịch tôm giống Hình 2.10: Thức ăn sử dụng nuôi tôm Hình 2.11: Qui trình nuôi áp dụng Hình 2.12: Cách kiểm tra tôm nguyên liệu Hình 2.13: Mối quan tâm của nhà cung cấp tôm nguyên liệu khi họ mua tôm Hình 2.14: Cỡ tôm cung cấp nhiều nhất Hình 2.15: Sản lượng tôm NL cung cấp Hình 2.16: Sản lượng tôm sú có thể cung cấp Hình 2.17: Sản lượng tôm thẻ có thể cung cấp viii
  11. Hình 2.18: Sản lượng tôm càng có thể cung cấp Hình 2.19: Mức độ hài lòng của nhà cung cấp Hình 2.20: Hình thức bán quan tâm Hình 2.21: Cửa kho lạnh ở Củ Chi Hình 2.22: Cách xếp hàng trong kho Sơ đồ 2.5: Quy trình sản xuất tôm của công ty CP Thủy Sản Số 1 ix
  12. KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT P. : Phòng CP: Cổ phần SX: Sản xuất XK: Xuất khẩu TS: Thủy Sản NL: Nguyên liệu SX - XK: Sản xuất và xuất TC-HC: Tổ chức hành chính HĐKD: Hoạt động kinh doanh TTXVN: Thông tấn xã Việt Nam TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm KCS: Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm SCM: Supply Chain Management - Quản lý chuỗi cung ứng x
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐHQT3B PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thủy sản là nhóm có kim ngạch xuất khẩu dẫn đầu trong toàn ngành nông nghiệp. Tuy đạt được những thành quả vượt mong đợi nhưng xuất khẩu thủy sản cũng gặp phải không ít “sóng gió”. Đặc biệt , vấn đề dư lượng trifluralin và các chất kháng sinh trong thủy sản. Vậy các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam muốn tồn tại và phát triển thì các sản phẩm của doanh nghiệp phải đạt tiêu chuẩn VSATTP (vệ sinh an toàn thực phẩm) của bộ thủy sản, phải truy xuất nguồn gốc nguyên liệu và sản xuất thân thiện với môi trường. Để đáp ứng đ ược các yêu cầu này đòi hỏi ngành thủy sản Việt Nam cũng như các doanh nghiệp phải có cách tiếp cận mới trong hoạt động của mình - Tiếp cận chuỗi cung ứng sản phẩm. Việc nghiên cứu chuỗi cung ứng có ý nghĩa rất quan trọng. Nó giúp cho việc tổ chức sản xuất và bố trí sản xuất hợp lý để vừa tiện cho việc thu mua nguyên liệu và vừa thuận tiện cho việc chế biến, vận chuyển tiêu thụ sản phẩm. Quản trị tốt chuỗi cung ứng không những đem lại nguồn lợi khổng lồ mà còn có vai trò to lớn, liên quan mật thiết tới sự cạnh tranh sống còn của doanh nghiệp. Công ty Cổ Phần Thủy Sản số 1 cũng nằm trong hệ thống các công ty sản xuất và chế biến xuất khẩu các mặt hàng thuỷ sản với mặt hàng chủ lực là tôm. Kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay công ty đã thu đ ược nh ững kết quả rất đáng khích lệ và không ngừng nỗ lực đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ quản lý, năng lực cán bộ, tay nghề công nhân để trở thành một trong những nhà sản xuất và cung cấp thủy sản hàng đầu của Việt Nam. Gần đây do sự tăng nhanh các nhà máy chế biến tôm cùng với việc mở rộng dây chuyền sản xuất nên sản lượng tôm nguyên liệu không đủ cho chế biến và XK (xuất khẩu). Vấn đề đặt ra hiện nay cho công ty phải có kế hoạch thu mua đủ số tôm nguyên liệu đạt tiêu chuẩn chất l ượng để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Vậy công ty cần nắm được vấn đề chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng cũng như có chiến lược chuỗi cung ứng hợp lý. Xuất phát từ những điều trên em đã chọn đề tài: “ Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Qua đề tài này em mong rằng có thể giúp bản thân tổng hợp lại tất cả những kiến thức đã học ở trường trong những năm qua để làm hành trang cho mình khi bước vào đời và sau đó có thể phần nào giúp ích cho quá trình quản lý chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1. 2. Mục đích nghiên cứu GVHD: ThS.Phạm Xuân Thu SVTH: Đặng Thị Ngân Thùy 1
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐHQT3B Tìm hiểu, đánh gía, phân tích thực trạng chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty trong những năm gần đây. Từ đó đưa ra những biện pháp cần áp dụng để phát triển chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu dựa trên cơ sở số liệu, tình hình thực tế ở công ty CP (cổ phần) Thủy Sản Số 1 và nghiên cứu các đại lý, công ty trung gian sản xuất tôm đông block trong chuỗi cung ứng tôm của công ty CP Thủy Sản Số 1 4. Phạm vi và giới hạn của đề tài Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu và đưa ra các giải pháp để phát triển chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty. Do các sản phẩm của công ty chủ yếu xuất đi nước ngoài nên em chỉ tập trung phân tích nguồn tôm nguyên liệu đầu vào và bản thân quá trình sản xuất tôm. Thời gian: Từ ngày 20/02/2011 đến ngày 28/04/2011 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu, thông qua:  Tài liệu của công ty thực tập.  Quan sát thực tế tại công ty thực tập.  Thu thập qua báo chí, internet,…  Tham khảo tài liệu, giáo trình có liên quan.  Phỏng vấn qua bảng câu hỏi. Phương pháp phân tích số liệu:  Phương pháp so sánh, tổng hợp  Phương pháp thống kê kinh tế  Phương pháp mô tả: mô tả hoạt động hiện tại của công ty, đại lý cung cấp.  Phương pháp điều tra: khảo sát các đại lý, công ty bán tôm đông block cho công ty 6. Bố cục đề tài Nội dung của đề tài được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng. Chương 2: Thực trạng chuỗi cung ứng tôm của công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1. Chương 3: Đánh giá và giải pháp. GVHD: ThS.Phạm Xuân Thu SVTH: Đặng Thị Ngân Thùy 2
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐHQT3B CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN CHUỖI CUNG ỨNG 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng: Là mạng lưới các nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân phối và các trang thiết bị hậu cần. Nhằm thực hiện các chức năng: Thu mua nguyên vật liệu  Chuyển thành các sản phẩm trung gian và cuối cùng  Phân phối các sản phẩm đến khách hàng.  1.1.2 Khái niệm về dây chuyền cung cấp: Là quá trinh từ khi doanh nghiêp tim kiêm và mua nguyên vât liêu cân thiêt, san xuât ̀ ̣̀ ́ ̣̣ ̀ ́ ̉ ́ ra san phâm, và đưa san phâm đó đên tay khach hang. ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ̀ 1.1.3 Quản lý chuỗi cung ứng: Là phối hợp tất cả các hoạt động và các dòng thông tin liên quan đến việc thu mua, sản xuất và di chuyển sản phẩm. SCM tích hợp nhu cầu hậu cần nhà cung cấp, nhà phân phối và khách hàng thành một quá trình liên kết. SCM là mạng lưới các điều kiện dễ dàng cho việc thu mua NL (nguyên liệu) , chuyển NL thô thành sản phẩm trung gian và cuối cùng, và phân phối sản phẩm cuối cùng đến khách hàng. Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management – SCM) là một sự quản lý toàn bộ chuỗi giá trị thặng dư, từ nhà cung cấp tới nhà sản xuất rồi tới các nhà bán buôn, bán lẻ và cuối cùng là tới khách hàng đầu cuối. SCM có 3 mục tiêu chính: Giảm hàng tồn kho.   Tăng lượng giao dịch thông qua việc đẩy mạnh trao đổi dữ liệu với thời gian thực.  Tăng doanh thu bán hàng với việc triển khai đáp ứng khách hàng một cách hiệu quả hơn. SCM là sự phối kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật và khoa học nhằm cải thiện cách thức các công ty tìm kiếm những nguồn nguyên liệu thô cấu thành s ản phẩm/dịch vụ, sau đó sản xuất ra sản phẩm/dịch vụ đó và phân phối tới các khách GVHD: ThS.Phạm Xuân Thu SVTH: Đặng Thị Ngân Thùy 3
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐHQT3B hàng. Điều quan trọng đối với bất kỳ giải pháp SCM nào, dù sản xuất hàng hoá hay dịch vụ, chính là việc làm thế nào để hiểu được sức mạnh của các nguồn tài nguyên và mối tương quan giữa chúng trong toàn bộ dây chuyền cung ứng sản xuất. Về cơ bản, SCM sẽ cung cấp giải pháp cho toàn bộ các hoạt động đầu vào của doanh nghiệp, từ việc đặt mua hàng của nhà cung cấp, cho đến các giải pháp tồn kho an toàn của công ty. Trong hoạt động quản trị nguồn cung ứng, SCM cung cấp những giải pháp mà theo đó, các nhà cung cấp và công ty sản xuất sẽ làm việc trong môi trường cộng tác, giúp cho các bên nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phân phối sản phẩm/dịch vụ tới khách hàng. SCM tích hợp hệ thống cung ứng mở rộng và phát triển một môi trường sản xuất kinh doanh thực sự, cho phép công ty của bạn giao dịch trực tiếp với khách hàng và nhà cung cấp ở cả hai phương diện mua bán và chia sẻ thông tin. 1.2 CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG 1.2.1 Quá trình thu mua Là các quá trình liên quan tới việc thu mua nguyên liệu, hàng hoá theo kế hoạch để cung cấp cho nhu cầu sản xuất hoặc bán hàng. Bộ phận thu mua rất quan trọng, là mắc xích liên kết giữa công ty và thị trường cung cấp. Một bộ phận thu mua được đánh giá mạnh khi nó có thể tìm được nguồn nguyên liệu hàng hoá rẻ, đạt chất lượng; đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho quá trình tiếp theo và xây dựng được mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp. Chức năng tìm nguồn cung cấp được phân tích thành 3 quá trình:  Tìm nguồn cung cấp cho dạng sản xuất tồn kho: Nhu cầu sản phẩm chưa biết trước nên mức lưu kho bị dao động rất lớn, các nhà máy buộc phải tăng dự trữ để đối phó với những đơn hàng đột xuất. Bộ phận thu mua thường vất vả trong việc thiết lập các mối quan hệ dài hạn với các nhà cung cấp và xây dựng mạng lưới cung cấp dự phòng.  Tìm nguồn cung cấp cho dạng sản xuất theo đơn hàng: Nhu cầu được báo trước, bộ phận thu mua dễ xây dựng các mối quan hệ dài hạn với nhà cung cấp, giúp họ thiết lập quy trình theo những tiêu chuẩn yêu cầu. Bộ phận thu mua lựa chọn và phân bổ các đơn hàng cho các nhà cung cấp khác nhau theo năng lực và giá cả của họ.  Tìm nguồn cung cấp cho dạng thiết kế theo đơn hàng: yêu cầu nguồn nguyên liệu phong phú và các nhà cung cấp, thầu phụ phải có năng lực thiết kế thực sự. Giá trị sản phẩm thể hiện qua ý tưởng, thiết kế và cách thức thực hiện của họ. Bộ phận thu mua GVHD: ThS.Phạm Xuân Thu SVTH: Đặng Thị Ngân Thùy 4
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐHQT3B xây dựng mối quan hệ rộng với các nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu đa dạng của sản phẩm. Quá trình hợp tác phát triển sản phẩm mới giúp các công ty thu ngắn khoảng cách giữa chúng và giúp phát hiện ra những nhà cung cấp có tiềm năng. Quá trình sản xuất 1.2.2 Bao gồm cả hoạt động thiết kế, thử nghiệm sản phẩm mới, đóng kiện, lưu trữ. Quá trình này được phân tích thành 3 dạng là:  Sản xuất tồn kho (MTS: Make To Stock): là một môi trường sản xuất mà sản phẩm được hoàn thành trước khi nhận được đơn đặt hàng của người mua.  Làm theo đơn hàng (MTO: Make To Order): là một môi trường sản xuất mà hàng hóa hoặc dịch vụ được tạo ra sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng.  Thiết kế theo yêu cầu (ETO: Engineer To Order): khách hàng yêu c ầu nhà sản xuất thực hiện thiết kế toàn bộ các đặc điểm kỹ thuật cũng như quy trình sản xuất . Phân phối sản phẩm 1.2.3 Bao gồm việc phân phối sản phẩm vận chuyển, lưu trữ, quản lý thành phẩm và đảm bảo chất lượng hàng hoá thông qua hệ thống kho bãi và các tổ chức hậu cần. Có 2 vấn đề cần quan tâm trong quá trình phân phối hàng hoá là: Tổ chức quản lý mạng lưới phân phối và vận chuyển hàng hoá từ nhà máy đến người tiêu dùng. VAI TRÒ CHUỖI CUNG ỨNG VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.3 Đối với các công ty, SCM có vai trò rất to lớn. Bởi vì các doanh nghi ệp nằm trong bất cứ một chuỗi cung ứng nào cũng phải đưa ra các quyết định chung và các quyết định riêng đối với các hành động của họ trên 5 lĩnh vực: S ản xuất, hàng t ồn kho, địa điểm kho bãi, vận chuyển và thông tin. SCM sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn, hệ thông phân ́ ̀ mêm SCM sẽ phuc vụ cac công viêc từ lâp kế hoach mua nguyên vât liêu, lựa chon nhà ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ cung câp, đưa ra cac quy trinh theo đó nhà cung câp sẽ phai tuân thủ trong viêc cung câp ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ nguyên vât liêu cho doanh nghiêp, lâp kế hoach cho lượng hang san xuât, quan lý quá ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ trinh giao hang bao gôm quan lý kho và lich giao hang, cho đên quan lý hang trả lai và ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ hỗ trợ khach hang trong viêc nhân hang. ́ ̀ ̣ ̣ ̀ SCM giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nhờ có thể thay đổi các nguồn nguyên vật liệu đầu vào hoặc tối ưu hoá quá trình luân chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ mà SCM có thể giúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. GVHD: ThS.Phạm Xuân Thu SVTH: Đặng Thị Ngân Thùy 5
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐHQT3B SCM còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tiếp thị, đặc biệt là tiếp thị hỗn hợp ( 4P: Product, Price, Promotion, Place). Chính SCM đóng vai trò then chốt trong việc đ ưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến và vào đúng thời điểm thích hợp. Mục tiêu lớn nhất của SCM là cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí nhỏ nhất. Một công ty sản xuất luôn tồn tại ba yếu tố chính của dây chuyền cung ứng:  Các bước khởi đầu và chuẩn bị cho quá trình sản xuất, hướng tới những thông tin tập trung vào khách hàng và yêu cầu của họ.  Bản thân chức năng sản xuất, tập trung vào những phương tiện, thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và chính quá trình sản xuất.  Tập trung vào sản phẩm cuối cùng, phân phối và một lần nữa hướng tới những thông tin tập trung vào khách hàng và yêu cầu của họ. Trong dây chuyền cung ứng ba nhân tố này, SCM sẽ điều phối khả năng sản xuất có giới hạn và thực hiện việc lên kế hoạch sản xuất - những công việc đòi hỏi tính dữ liệu chính xác về hoạt động tại các nhà máy, nhằm làm cho kế hoạch s ản xuất đạt hiệu quả cao nhất. SCM cung cấp khả năng trực quan hoá đối với các dữ liệu liên quan đến sản xuất và khép kín dây chuyền cung cấp, tạo điều kiện cho việc tối ưu hoá sản xuất đúng lúc bằng các hệ thống sắp xếp và lên kế hoạch. Nó cũng mang lại hiệu quả tối đa cho việc dự trù số lượng nguyên vật liệu, quản lý nguồn tài nguyên, lập kế hoạch đầu tư và sắp xếp hoạt động sản xuất của công ty. Ngoài ra giải pháp SCM còn phân tích dữ liệu thu thập được và lưu trữ hồ sơ với chi phí thấp. Có thể nói, SCM là nền tảng của một chương trình cải tiến và quản lý chất lượng - Bạn không thể cải tiến được những gì bạn không thể nhìn thấy. 1.4 CẤU TRÚC CỦA CHUỖI CUNG ỨNG Một dây chuyền cung ứng sản xuất bao gồm tối thiểu ba yếu tố: nhà cung cấp, bản thân đơn vị sản xuất và khách hàng.  Nhà cung cấp: là các công ty bán sản phẩm, dịch vụ là nguyên liệu đầu vào c ần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Thông thường, nhà cung cấp được hiểu là đơn vị cung cấp nguyên liệu trực tiếp như vật liệu thô, các chi tiết của sản phẩm, bán thành phẩm. Các công ty cung cấp dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh được gọi là nhà cung cấp dịch vụ.  Đơn vị sản xuất: là nơi sử dụng nguyên liệu, dịch vụ đầu vào và áp dụng các quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Các nghiệp vụ về quản lý sản xuất được sử dụng tối đa tại đây nhằm tăng hiệu quả, nâng cao chất l ượng sản phẩm, tạo nên sự thông suốt của dây chuyền cung ứng.  Khách hàng: là người sử dụng sản phẩm của đơn vị sản xuất. GVHD: ThS.Phạm Xuân Thu SVTH: Đặng Thị Ngân Thùy 6
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐHQT3B 1.5 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CHUỖI CUNG ỨNG Sơ đồ 1.1: Thành phần chuỗi cung ứng Nguồn: Slide môn Quản trị logistics - thầy Phạm Xuân Thu Dây chuyền cung ứng được cấu tạo từ 5 thành phần cơ bản. Các thành phần này là các nhóm chức năng khác nhau và cùng nằm trong dây chuyền cung ứng: Sản xuất (Làm gì? Như thế nào? Khi nào?).  Vận chuyển (Khi nào? Vận chuyển như thế nào?).  Tồn kho (Chi phí sản xuất và lưu trữ).  Định vị (Nơi nào tốt nhất? Để làm cái gì?).  Thông tin (Cơ sở để ra quyết định).  • Sản xuất: Sản xuất là khả năng của dây chuyền cung ứng tạo ra và lưu trữ sản phẩm. Phân xưởng, nhà kho là cơ sở vật chất, trang thiết bị chủ yếu của thành phần này. Trong quá trình sản xuất, các nhà quản trị phải đối mặt với vấn đề cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. • Vận chuyển: Đây là bộ phận đảm nhiệm công việc vận chuyển nguyên vật liệu, cũng như sản phẩm giữa các nơi trong dây chuyền cung ứng. Ở đây, sự cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu cầu và hiệu quả công việc đ ược biểu thị trong việc lựa chọn phương thức vận chuyển. Thông thường có 6 phương thức vận chuyển cơ bản: Đường biển, đường sắt, đường bộ, đường hàng không, dạng điện tử, đường ống. • Tồn kho: Tồn kho là việc hàng hoá được sản xuất ra tiêu thụ như thế nào. Chính yếu tố tồn kho sẽ quyết định doanh thu và lợi nhuận của công ty. • Định vị: Bạn tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu sản xuất ở đâu? Nơi nào là địa điểm tiêu thụ tốt nhất? Đây chính là những yếu tố quyết định sự thành công của dây chuyền cung ứng. GVHD: ThS.Phạm Xuân Thu SVTH: Đặng Thị Ngân Thùy 7
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐHQT3B • Thông tin: Thông tin chính là “nguồn dinh dưỡng” cho hệ thống SCM của bạn. Nếu thông tin chuẩn xác, hệ thống SCM sẽ đem lại những kết quả chuẩn xác. Ngược lại, nếu thông tin không đúng, hệ thống SCM sẽ không thể phát huy tác dụng. 1.6 QUÁ TRÌNH VÀ CÁC LUỒNG VẬN CHUYỂN Bảng 1.1: Quá trình luân chuyển trong chuỗi cung ứng Các luồng Quá trình hậu cần Mua nguyên vật liệu Mua Mua Quản lý tồn kho nguyên vật liệu nguyên vật liệu Lưu kho nguyên vật liệu Lưu kho phụ liệu đóng gói Sản xuất Lịch trình sản xuất Lưu kho sản phẩm dở dang Đóng gói thành phẩm hoàn thiện Phân phối Vận chuyển từ nơi sản xuất đến kho Quản lý tồn kho thành phẩm Giao Lưu kho thành phẩm Hàng Giao hàng tới khách hàng cuối cùng Nguồn: Slide môn Quản trị Logistics của thầy Phạm Xuân Thu Các giai đoạn điển hình của một chuỗi cung cấp: khách hàng, người bán lẻ, nhà phân phối, nhà sản xuất, nhà cung ứng. Tuy nhiên không nhất thiết tất cả các chuỗi cung cấp phải bao gồm đầy đủ các giai đoạn này. Trong mỗi công ty, chuỗi cung cấp bao trùm tất cả các chức năng có liên quan đến việc đáp ứng yêu cầu khách hàng (phát triển sản phẩm, marketing, vận hành, phân phối, tài chính, dịch vụ khách hàng). Khách hàng chính là một phần không thể thiếu của chuỗi cung cấp. Bao gồm luồng sản phẩm dịch vụ từ nhà cung cấp tới nhà sản xuất rồi tới nhà phân phối, nhưng cũng bao gồm luồng thông tin, tài chính, và sản phẩm theo cả hai hướng thuận và nghịch. CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY SXXK THỦY SẢN VIỆT 1.7 NAM 1.7.1 Khái niệm chuỗi cung ứng của công ty sản xuất xuất khẩu thủy sản Không có một định nghĩa chính thức nào về chuỗi cung ứng của công ty SX - XK (sản xuất và xuất khẩu) thủy sản, nhưng qua một vài cơ sở lý luận, có thể hiểu khái quát về chuỗi cung ứng của doanh nghiệp SX - XK thủy sản như sau: GVHD: ThS.Phạm Xuân Thu SVTH: Đặng Thị Ngân Thùy 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2