intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập "kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương"

Chia sẻ: Le Mai Ly | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:52

5.878
lượt xem
2.683
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ là đối tượng lao động và là phương tiện sản suất của Công ty , vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả chúng giúp cho Công ty tiết kiệm được nhiều chi phí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập "kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương"

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương
  2. MỤC LỤC Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ là đối tượng lao động và là phương......................... 4 Chương II : Tổng quan về công ty TNHH xây dựng Đại Dương ..................................... 4 Thời gian thực tập tại Công ty căn cứ vào lý thuyết với sự vận dụng ................................ 4 SỔ DANH ĐIỂM VẬT TƯ .............................................................................................. 7 Loại vật tư:.................................................................................................... Kí hiệu: 152… ............................................................................................................................................ 7 Căn cứ vào mục đích,công dụng của công cụ dụng cụ ....................................................... 7 Giá gốc của vật liệu = Giá mua ghi trong hóa đơn + Chi phí thu mua thực tế ................... 8 Giá gốc của NVL=Giá thực tế của vật liệu tự chế+Chi phí chế biến ................................. 8 1.6.2.2.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG .................................................................................... 14 Kết cấu: Đây là tài khoản chi phí nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ ........................ 14 1.6.2.3.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN ....................................................................... 15 Nợ TK 111,112 ................................................................................................................. 17 Có TK 711 ........................................................................................................................ 17 Giá vốn CCDC : Nợ TK 811 ........................................................................................... 17 CCDC chuyển thành tài sản cố định: Nợ TK 211:nguyên giá TSCĐ ............................ 17 Email: daiduongcompany1@gmail.com........................................................................... 18 Mã số thuế: 4600686613................................................................................................... 18 2.1.2.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ..................................................... 18 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ......................................................................................... 20 Quy tình công nghệ sản xuất là dây truyền sản xuất sản phẩm của các doanh................. 21 2.4.1.BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY................................................................. 23 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN ......................................................................................... 23 111,112,113,128,131,133,136,138,141,142,151,152,153,154,155… .............................. 26 Bảng phân bổ CCDC quý 1 năm 2010 cho các công trình .......................................... 31 ĐVT: đồng ........................................................................................................................ 31 3.5.1.CHỨNG TỪ VÀ THỦ TỤC NHẬP KHO ........................................................... 31 Liên 2 giao khách hàng ................................................................................................... 32 Ngày 16 tháng 01 năm 2010 ........................................................................................... 32 Đơn vị bán hàng: Công ty cung ứng vật tư Đạt Hồng ...................................................... 32 Hình thức thanh toán: Tiền mặt ........................................................................................ 32 Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Đại Dương ................................................................. 32 PHIẾU NHẬP KHO ....................................................................................................... 33 Thủ trưởng ĐV KT trưởng Người giao hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu ................. 33 Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng Đại Dương ................................................................ 34 PHIẾU XUẤT KHO ....................................................................................................... 34 Ngày 26 tháng 01 năm 2010 ............................................................................................. 34 Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng Đại Dương ................................................................ 34 PHIẾU XUẤT KHO ....................................................................................................... 35 30 ...................................................................................................................................... 36 Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ vật tư kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.................... 36
  3. Đơn vị: Công ty TNHH Đại Dương ................................................................................. 36 THẺ KHO ........................................................................................................................ 36 Ngày lập thẻ : 01/02/2010................................................................................................. 36 Công ty TNHH xây dựng Đại Dương ............................................................................ 37 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN ................................................................ 37 Tháng 01 năm 2010 .......................................................................................................... 37 3.6.2.KẾ TOÁN TỔNG HỢP NHẬP KHO NVL......................................................... 38 NV 2.................................................................................................................................. 41 Nợ TK 111: số tiền thực thu ............................................................................................. 41 Có TK 142 : 152.063.000 ................................................................................................. 45 CHỨNG TỪ GHI SỔ ..................................................................................................... 45 Kèm theo:Chứng từ gốc.................................................................................................... 45 Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình phân tán. Phòng kế .................. 46 Có thể nói, mô hình kế toán mà công ty đang áp dụng đã phát huy vai trò...................... 46 Trong những năm qua, mặc dù đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm hoàn thiện ................ 48 4.2.1.Nhận xét về công tác quản lý và kế toán NVL – CCDC ..................................... 48 BẢNG KÊ GHI NỢ (CÓ) TÀI KHOẢN ...................................................................... 49 Sau đó căn cứ bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ. ........................................................ 49 Để đạt được những thành tựu đó, Công ty đã thực hiện nhiều cải cách trong.................. 50
  4. LỜI MỞ ĐẦU Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ là đối tượng lao động và là phương tiện sản suất của Công ty , vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả chúng giúpcho Công ty tiết kiệm được nhiều chi phí. Mặt khác quản lý nguyên vật liệu còn giúp cho công ty sử dụng nguyên vật liệu tốt trong thi công và trong sản xuất bảo đảm sản phẩm mà công ty làm ra đúng tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của nhà chủ công trình. Công cụ dụng cụ là phương tiên tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nó tác động đến chất lượng tốt sấu của sản phẩm, nếu công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất thi công đầy đủ và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giúp người công nhân nâng cao năng suất lao động đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu của nhà quản lý.Trong những năm gần đây do sự biến động của nền kinh tế đặc biệt là sự biến động của giá cả thị trường thường là tăng cao không lường. Vì vậy mà chi phí về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới nguồn vốn lưu động của Công ty vì vậy việc quản lý và hạch toán chặt chẽ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ giúp cho Công ty năng động hơn trong việc giảm chi phí giá thành các hợp đồng , nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chuyên đề thực tập của em tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương được trình bày thành 4 phần: Chương I : Ngững vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương Chương II : Tổng quan về công ty TNHH xây dựng Đại Dương Chương III : Thực trạng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương Chương IV: Một số nhận xét kiến nghị về công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương Thời gian thực tập tại Công ty căn cứ vào lý thuyết với sự vận dụng thực tế tại Công ty TNHH xây dựng Đại Dương em đã trình bày một số hoạt động lao động sản xuất và quản lý tại Công ty. Nhưng do yếu tổ chủ quan về nhận thức và cách nhìn nhận của một sinh viên thực tập vì vậy chuyên đề của em sẽ có những thiếu sót nhất định vậy em mong muốn nhận được sự chỉ bảo của thầy cô hướng dẫn cùng các cô các chú trong phòng kế toán tại Công ty giúp bài viết của em được hoàn thiện Em xin chân thành cảm ơn !
  5. CHƯƠNG I: VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU_CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1.1.KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂM,YÊU CẦU QUẢN LÝ NVL_CCDC. 1.1.1.KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂM,YÊU CẦU QUẢN LÝ NVL - Khái niệm: NVL là đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để chế tạo ra sản phẩm mới. - Đặc điểm: o Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất và khi kết thúc một chu kì sản xuất thì hình dạng ban đầu của nó bị biến đổi,giá trị của vật liệu bị dịch chuyển toàn bộ vào giá trị của sản phẩm mới o Chi phí NVL chiếm tỉ trọng lớn từ 60-90% trong giá thành sản phẩm một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh - Yêu cầu quản lý NVL: o Phải căn cứ vào chứng từ,vào các loại sổ sách chi tiết từ các thời điểm nhập,xuất,tồn kho. o Tăng cường công tác đối chiếu kiểm tra,xác định số liệu trên sổ kế toán và trên thực tế nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực. o Định kỳ phải kiểm tra số tồn kho trong các kho hàng,trong phân xưởng sản xuất nhằm điều chỉnh kịp thời tình hình nhập xuất,để cung cấp NVL ngay khi cần. 1.1.2.KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂM,YÊU CẦU QUẢN LÝ CCDC. - Khái niệm: CCDC là những tư liệu lao động không đủ về giá trị và thời gian sử dụng quy định cho tài sản cố định. - Đặc điểm: o CCDC tham gia vào nhiều chu kì sản xuất nhưng vẫn giữ hình thái vật chất ban đầu o Khi tham gia vào quá trình sản xuất,CCDC bị hao mòn dần,giá trị của CCDC được dịch chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.Do đó cần phân bổ dần giá trị của CCDC vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Yêu cầu quản lý CCDC: o CCDC có nhiều thứ,nhiều loại ở trong kho hay đang dùng ở các bộ phận phân xưởng,nếu không theo dõi quản lý chặt chẽ
  6. CCDC sẽ gây thất thoát,lãng phí.CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh,cho thuê,…phải được theo dõi cả về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo đối tượng sử dụng. o Để tổ chức tốt việc quản lý CCDC cần phải có kho để bảo quản các CCDC cần thiết để cân,đo,đong,đếm được chính xác.Xây dựng định mức dự trữ cho từng loại CCDC trong kho cho từng mức tối đa và tối thiểu để đảm bảo cho sản xuất.Tránh tình trạng thừa thiếu vật tư xác định rõ CCDC trong các khâu thu mua,dự trữ và sử dụng. 1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN NVL_CCDC 1.2.1.NHIỆM VỤ KẾ TOÁN NVL Tổ chức ghi chép,phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua,vận chuyển,bảo quản,nhập,xuất,tồn kho NVL về số lượng,chất lượng,chủng loại,giá cả,thời hạn nhằm cung cấp kịp thời và đầy đủ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Áp dụng đúng đắn phương pháp hạch toán. Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản nhập xuất kho NVL các định mức tiêu hao.Áp dụng những biện pháp cụ thể nhằm theo dõi kịp thời biến động của NVL trong kho để doanh nghiệp tránh bị động trong quá trình cung cấp NVL cho sản xuất kinh doanh. 1.2.2.NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CCDC. Phản ánh chính xác,trung thực tình hình CCDC hiện có và sự biến động tăng,giảm các loại CCDC trong đơn vị. Xuất dùng cho các đối tượng sử dụng để có kế hoạch phân bổ chi phí hợp lý. Thường xuyên kiểm tra việc quản lý và sử dụng CCDC trong đơn vị nhằm kéo dài thời gian sử dụng,tiết kiệm chi phí và tránh mất mát. 1.3.PHÂN LOẠI NVL_CCDC 1.3.1.PHÂN LOẠI NVL NVL chính: là những loại nguyên liệu,vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,thì cấu thành thực thể,vật chất,thực thể chính của sản phẩm.NVL chính bao gồm cả những bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất,chế tạo sản phẩm. NVL phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà có thể kết hợp với
  7. vật liệu chính làm thay đổi màu sắc,tăng thêm chất lượng của sản phẩm như: sơn trong các sản phẩm gỗ,các chất phụ gia,xúc tác trong sản xuất hóa chất… Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh như: than,củi gỗ,xăng,dầu… Phụ tùng thay thế: là những vật tư cần dự trữ để sửa chữa,thay thế các phụ tùng của máy móc,thiết bị,phương tiện vận tải,công cụ,dụng cụ sản xuất. Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu và thiết bị sử dụng cho các công trình xây dựng cơ bản bao gồm: thiết bị cần lắp,công cụ,khí cụ và kết cấu… Phế liệu: bao gồm các vật liệu loại ra từ quá trình sản xuất và thanh lý tài sản cố định,công cụ dụng cụ…nhưng cũng có thể bán ra ngoài để thu hồi vốn. Cần lưu ý rằng các khái niệm trên chỉ đúng khi gắn liền với các doanh nghiệp sản xuất cụ thể vì: vật liệu chính ở doanh nghiệp này lại là vật liệu phụ ở doanh nghiệp khác và ngược lại… Tuy nhiên để khắc phục tốt hơn yêu cầu quản lí chặt chẽ các loại NVL,đặc biệt là phục vụ cho nhu cầu xử lí thông tin trên máy vi tính cần phải lập sổ danh điểm NVL trong đó NVL được chia thành từng loại,từng nhóm,từng thứ chi tiết.Sổ danh điểm NVL được xác định trên cơ sở quy định thống nhất tên gọi,kí hiệu mã số cho từng nhóm,từng vật liệu. SỔ DANH ĐIỂM VẬT TƯ Loại vật tư: Kí hiệu: 152… KÍ HIỆU Tên nhãn Đơn vị Đơn giá Ghi chú Danh điểm hiệu,quy tính hạch toán Nhóm cách NVL NVL 1 2 3 4 5 6 1.3.2.PHÂN LOẠI CCDC Căn cứ vào mục đích,công dụng của công cụ dụng cụ Công cụ dụng cụ lưu động. Dụng cụ đồ nghề. Dụng cụ quản lý. Dụng cụ quản lý,bảo hộ lao động. Lán trại tạm thời.
  8. Bao bì luân chuyển. Đồ dùng cho thuê. Ngoài ra,có thể chia CCDC đang dùng và CCDC trong kho. 1.4.TÍNH GIÁ NVL_CCDC 1.4.1.TÍNH GIÁ NVL_CCDC NHẬP KHO. • Trường hợp NVL_CCDC mua ngoài. Giá gốc của vật liệu = Giá mua ghi trong hóa đơn + Chi phí thu mua thực tế - khoản giảm giá triết khấu thương mại . Các khoản thuế không hoàn lại như: thuế nhập khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào giá gốc.Đối với doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản thuế GTGT đã trả khi mua NVL cũng tính vào giá gốc. • Trường hợp NVL_CCDC tự chế biến. Giá gốc của NVL=Giá thực tế của vật liệu tự chế+Chi phí chế biến • Trường hợp NVL_CCDC thuê ngoài gia công. Giá gốc của vật liệu=Giá thực tế của vật liệu xuất gia công + Tiền công gia công + Chi phí vận chuyển… • Trường hợp NVL_CCDC nhận góp vốn liên doanh. Giá thực tế của vật liệu=Giá thống nhất của hội đồng các bên tham gia liên doanh+ Chi phí vận chuyển bốc dỡ . • Trường hợp NVL_CCDC do ngân sách nhà nước cấp. Giá gốc của vật liệu=Giá do đơn vị cấp thông báo+ Chi phí vận chuyển bốc dỡ. • Trường hợp NVL_CCDC được biếu tặng. Giá gốc của vật liệu=Giá trị hợp lí ban đầu+ Các chi phí liên quan trực tiếp khác . • Trường hợp NVL_CCDC được thu nhặt từ phế liệu thu hồi thì được đánh giá theo thực tế 1.4.2.TÍNH GIÁ NVL_CCDC XUẤT KHO. Để tính giá vật liệu xuất kho kế toán có thể sử dụng 1 trong 4 cách sau: • Phương pháp bình quân gia quyền: Có thể tính theo giá bình quân cuối tháng hoặc giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập. Trị giá thực tế Tổng giá thực vật tư tồn + tế vật tư nhập đầu kỳ trong kỳ
  9. Giá nhập bình quân = ──────────────────────── Số lượng vật tư + Tổng số lượng tồn đầu kỳ vật tư nhập trong kỳ Do đó: Giá trị thực tế xuất kho = Đơn giá thực tế x Sản lượng xuất trong kỳ • Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này khi xuất kho tính theo đơn giá của vật liệu tồn kho đầu kỳ,sau đó đến đơn giá của lần nhập trước,xong mới tính theo đơn giá của lần nhập sau.Do đó đơn giá của vật liệu trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá vật liệu nhập ở những lần cuối cùng.Sử dụng phương pháp này,nếu giá trị vật liệu mua vào ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn,chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm thấp và lãi gộp sẽ tăng lên. • Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này,khi xuất kho tính theo đơn giá của lần nhập cuối cùng,sau đó mới đến đơn giá của lần nhập trước đó.Do đó mà đơn giá của vật liệu trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá của lần nhập đầu tiên hoặc là đơn giá của vật liệu tồn kho đầu kỳ. • Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này áp dụng cho từng trường hợp cụ thể,nhận diện được từng loại mặt hàng theo từng hóa đơn và đối với đơn vị có ít loại mặt hàng và có giá trị lớn.Theo phương pháp này,giá thực tế của vật liệu xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo đơn giá nhập thực tế của lô hàng đó. 1.5.KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL_CCDC 1.5.1.CHỨNG TỪ VÀ SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG. 1.5.1.1.CHỨNG TỪ - Phiếu nhập kho. -Phiếu xuất kho. -Biên bản kiểm kê vật tư. -Thẻ kho. 1.5.1.2.SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG. - Sổ chi tiết vật tư,công cụ dụng cụ. - Bảng cân đối nhập,xuất,tồn kho. 1.5.2.CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT. Để quản lí chặt chẽ quá trình nhập xuất,tồn vật liệu kế toán chi tiết NVL thường sử dụng 1 trong 3 phương pháp sau: - Phương pháp thẻ song song. - Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
  10. - Phương pháp sổ số dư 1.6.KẾ TOÁN TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT KHO NVL_CCDC 1.6.1.THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên - Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên,liên tục và có hệ thống tình hình nhập,xuất,tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán.Trong trường hợp này các tài khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hóa.Vì vậy giá trị của vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở mọi thời điểm trong kỳ kế toán theo công thức: Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng tồn kho = tồn kho đầu + nhập kho trong + xuất kho cuối kỳ kỳ kỳ trong kỳ 1.6.1.1.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG. Để hạch toán tổng hợp NVL_CCDC kế toán sử dụng các tài khoản sau: - TK 151: Hàng mua đang đi đường - TK 152: Nguyên vật liệu - TK 153: Công cụ dụng cụ • TK 151: “Hàng mua đang di đường”.Tài khoản này phản ánh giá trị của các loại vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối tháng vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp. Kết cấu: o Bên nợ: - SDĐK: Trị giá thực tế hàng mua đang đi đường hiện có đầu kỳ - Phát sinh: Trị giá thực tế hàng mua đang đi đường phát sinh trong kỳ - SDCK: Trị giá thực tế hàng mua đang đi đường hiện có cuối kỳ o Bên có: - Phát sinh: Trị giá hàng mua đang đi đường về nhập kho Trị giá thực tế hàng mua đang đi chuyển bán thẳng • TK 152: Nguyên vật liệu Kết cấu: o Bên nợ: - SDĐK: Trị giá thực tế NVL hiện có đầu kỳ - Phát sinh: Trị giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ < do mua ngoài,tự chế biến,nhận góp vốn…>
  11. Trị giá thực tế NVL phát hiện thừa khi kiểm kê Giá trị thực tế NVL tăng do đánh giá lại Trị giá phế liệu thu hồi được khi giảm giá - SDCK: Trị giá thực tế NVL hiện có cuối kỳ o Bên có: - Phát sinh: Trị giá thực tế NVL xuất dùng cho các mục đích trong kỳ Giá trị NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê Giá trị thực tế NVL giảm do đánh giá lại Trị giá NVL trả lại người bán • TK 153 : Công cụ dụng cụ Kết cấu: o Bên nợ: - SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC hiện có thời điểm đầu kỳ - Phát sinh: Trị giá thực tế của CCDC nhập kho do mua ngoài,nhận góp vốn liên doanh hay từ các nguồn khác Trị giá thực tế CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê Trị giá CCDC cho thuê nhập lại kho - SDCK: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho cuối kỳ o Bên có: - Phát sinh: Trị giá thực tế CCDC xuất dùng trong kỳ Giá trị CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê Trị giá CCDC trả lại người bán được giảm giá 1.6.1.2.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TĂNG NVL_CCDC Mua NVL_CCDC trong nước: 1. Hàng mua và hóa đơn cùng về - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 7 Nợ TK 152,153 : Giá chưa thuế Nợ TK 133 : Thuế giá trị gia tăng Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 152,153 : Giá thanh toán Có TK 111,112,331: Giá thanh toán 2. Hóa đơn về nhưng hàng chưa về Nợ TK 151 Nợ TK 133
  12. Có TK 111,112,331 - Tháng sau khi hàng về căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho,kế toán ghi: Nợ TK 152 Có TK 151 - Nếu NVL không nhập kho mà giao thẳng cho bộ phận sản xuất: Nợ TK 621 :Chi phí NVL trực tiếp Có TK 151:Hàng mua đang đi đường 3. Hàng về nhưng hóa đơn chưa về Nợ TK 152,153 :Giá tạm tính Nợ TK 133 :Thuế trên giá tạm tính Có TK 111,112,331:Giá tạm tính có thuế Khi hóa đơn về: - Nếu giá tạm tính > giá ghi trên hóa đơn Nợ TK 111,112,331 Có TK 152,153 Có TK 133 - Nếu giá tạm tính < giá ghi trên hóa đơn Nợ TK 152,153 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 NHẬP KHẨU NVL_CCDC Nợ TK 152,153 :Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu Có TK 111,112,331:Tiền thanh toán cho người bán Có TK 3333 :Thuế nhập khẩu - Thuế GTGT hàng nhập khẩu Nợ TK 133 Có TK 33312 - Nộp thuế vào kho bạc nhà nước Nợ TK 3333 Nợ TK 33312 Có TK 111,112 -Chịu thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế Nợ TK 152,153 Có TK 33312 :Thuế GTGT hàng nhập khẩu - Nhập kho NVL_CCDC để chế biến hoặc mua ngoài gia công chế biến Nợ TK 152,153 Có TK 154 :Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Nhận góp vốn liên doanh,nhận lại vốn góp liên doanh bằng vật tư,hàng hóa
  13. Nợ TK 152,153 Có TK 411 Có TK 222,228 - NVL_CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê - Trường hợp NVL_CCDC của đơn vị khác Khi phát hiện thừa thì ghi đơn : Nợ TK 002 Khi trả lại thì ghi : Có TK 002 - Trường hợp NVL_CCDC của đơn vị mà chưa rõ nguyên nhân Nợ TK 152,153 Có TK 3381 Xử lý : Nợ TK 3381 Có TK 411,711 KẾ TOÁN GIẢM NVL_CCDC Kế toán giảm NVL 1. Xuất dùng cho sản xuất. Nợ TK 621,622,627,641,642 Nợ TK 241:Dùng cho XDCB,sửa chữa TSCĐ Nợ TK 154: Xuất vật tư gia công chế biến Có TK 152:Giá trị NVL xuất kho 2. Xuất kho vật liệu nhượng bán Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 152 : 3. Xuất kho NVL góp vốn liên doanh - Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế xuất kho Nợ TK 128,222 :Giá do hội đồng liên doanh đánh giá Có TK 152 :Giá xuất kho Có TK 412 :Mức chênh lệch - Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá thấp hơn giá thực tế xuất kho Nợ TK 128,222 :Giá do hội đồng liên doanh đánh giá Nợ TK 412 :Mức chênh lệch Có TK 152:Giá xuất kho 4. CCDC mua về nhập kho nhưng không đảm bảo chất lượng,mang đi trả lại. Nợ TK 111,112,331: Có TK 153: Có TK 133: 5. Khi kiểm kê phát hiện thiếu - Chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý:
  14. Nợ TK 1381: Có TK 153: - Khi xử lý: Nợ TK 1388,334,111 Nợ TK 632 Có TK 153 6. Xuất kho CCDC góp vốn liên doanh - Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế Nợ TK 128,222:Giá do hội đồng liên doanh đánh giá Có TK 153:Giá xuất kho Có TK 412:Mức chênh lệch - Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá thấp hơn giá thực tế xuất kho Nợ TK 128,222 Nợ TK 412 Có TK 153 1.6.2.THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ 1.6.2.1.ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương phap hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ảnh giá trị hàng tồn ho cuối kỳ của vật tư hàng hóa.Từ đó,tính giá trị vật tư của hàng hóa xuất kho trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ+Tổng trị giá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. Theo phương pháp này,mọi biến động của vật tư hàng hóa không phản ảnh trên các tài khoản hàng tồn kho.Giá trị vật tư hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi trên một tài khoản: Tài khoản 611 “Mua hàng”. Cuối kỳ,doanh nghiệp tiến hành công tác kiểm kê để xác định giá trị vật tư hàng hóa tồn kho thực tế,trị giá vật tư hàng hóa xuất kho trong kỳ. Khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ,các tài khoản thuộc nhóm hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán và cuối kỳ kế toán Phương pháp này áp dụng ở các đơn vị thương mại kinh doanh nhiều loại hàng hóa,vật tư với quy cách mẫu mã khác nhau,giá trị thấp,hàng hóa,vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên. o Ưu điểm: Đơn giản,giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán.Tuy nhiên,độ chính xác về giá trị vật tư hàng hóa xuất bán hoặc xuất dùng bị ảnh hưởng của chất lượng công tác quản lí tại kho,cửa hàng,quầy hàng. 1.6.2.2.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • TK 611: Mua hàng Kết cấu: Đây là tài khoản chi phí nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ o Bên nợ:
  15. - Kết chuyển trị giá NVL_CCDC còn tồn kho ở thời điểm đầu kỳ - Giá trị NVL_CCDC mua vào trong kỳ o Bên có: - Trị giá NVL_CCDC xuất dùng cho các mục đích trong kỳ - Kết chuyển trị giá NVL_CCDC tồn kho cuối kỳ vào các tài khoản liên quan như: TK 152,153,156… 1.6.2.3.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Kết chuyển giá trị NVL_CCDC tồn kho đầu kỳ. Nợ TK 611 Có TK 152,153 • Mua NVL_CCDC nhập kho. Nợ TK 611 Nợ TK 133 Có TK 152,153 • NVL_CCDC mua về không đúng quy cách,phẩm chất,đề nghị giảm giá được người bán chấp nhận. Nợ TK 111,112,331 Có TK 611 - Nếu trả lại hàng cho người bán Nợ TK 111,112,331 Có TK 611 Có TK 133 • Nhận góp vốn liên doanh,được cấp trên cấp phát. Nợ TK 611 Có TK 411,128 • Giá trị NVL_CCDC hao hụt mất mát. Nợ TK 1388 Có TK 611 • Đánh giá tăn NVL_CCDC Nợ TK 611 Có TK 412 - Đối với NVL_CCDC tồn kho cuối kỳ Nợ TK 152,153 Có TK 611 - Đối với NVL_CCDC dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nợ TK 621,627,641,642 Có TK 611 1.7.MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP VỀ NVL_CCDC
  16. Phân bổ chi phí mua NVL_CCDC xuất kho CP phân bổ NVL_CCDC = Tổng cp thu mua x từng tiêu thức cần phân bổ Thuế đầu vào: TK 133 Thuế đầu vào = Giá mua NVL,CCDC x Tỷ suất thuế - Đối với hàng nhập khẩu Thuế đầu vào={giá trị hàng NK+thuế NK+thuế TTĐB} x tỷ suất thuế Kế toán NVL_CCDC thừa,thiếu: 1) Xử lý hàng thừa,thiếu: - Xử lý TH thừa: Khi hàng thừa trong khâu mua Nợ TK 152,153: Giá mua Có TK 3381: Khi xác định hàng thừa trong khâu dự trữ Nợ TK 152,153:Giá vốn Có TK 3381:Hàng thừa chờ xử lý Xử lý hàng hóa Nợ TK 3381: Có TK 711:Thừa không rõ nguyên nhân Có TK 331:Thừa do người bán xuất nhầm Nếu mua hàng phát sinh thừa,DN giữ hộ bên bán: Nợ TK 002 - Xử lý hàng thiếu: Khâu mua: Nợ TK 1381: Có TK 111,112,331: Khâu dự trữ: Nợ TK 1381: Có TK 152,153,142,242: Khi xử lý: Nợ TK 1388 : Bắt bồi thường Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Nợ TK 1562 : Thiếu từ khâu mua trong định mức Có TK 1381 : 2) Kế toán đánh giá lại NVL_CCDC - TK sử dụng : 412 Khi đánh giá tăng: Nợ TK 152,153 : Có TK 412 : Khi đánh giá giảm: Nợ TK 412 : Có TK 152,153 : Xử lý chênh lệch cuối kỳ: a. Nợ TK 412 : Có TK 411 b. Nợ TK 411 : Có TK 412
  17. 3) Cho thuê CCDC Giá trị cho thuê : Nợ TK 111,112 : Có TK 511 Có TK 3331 Giá vốn CCDC cho thuê : Nợ TK 632 Có TK 153 Doanh nghiệp kinh doanh hàng thuần túy có cho thuê CCDC giá trị cho thuê Nợ TK 111,112 Có TK 711 Giá vốn CCDC : Nợ TK 811 Có TK 153 CCDC chuyển thành tài sản cố định: Nợ TK 211:nguyên giá TSCĐ Có TK 242 :giá trị còn lại Có TK 214 :giá trị hao mòn Dự phòng giảm giá NVL_CCDC: Nợ TK 623 Có TK 159
  18. CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐẠI DƯƠNG 2.1.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 2.1.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY. Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng Đại Dương Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ Địa chỉ: Quán Vã_Đồng Tiến_Phổ Yên_Thái Nguyên. Điện thoại: 0280.3.863.266 Fax : 02803863266 Email: daiduongcompany1@gmail.com Mã số thuế: 4600686613 Số tài khoản: 102010000821520 Mở tại Ngân hàng Công Thương Sông Công_Thái Nguyên Giấy CNĐKKD: 5800231125 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 28/07/2009. Ngành nghề kinh doanh: - Thăm dò,khai thác,kinh doanh,khoáng sản,nông_lâm sản. - Kinh doanh các vật liệu xây dựng như : gạch,đá,cát,sỏi,xi măng… - Xây dựng công trình giao thông,công nghiệp và dân dụng - Cho thuê máy móc,phương tiện vận tải,CCDC,TSCĐ… Thời gian hoạt động: Vô thời hạn. 2.1.2.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Công ty TNHH xây dựng Đại Dương được thành lập ngày 28 tháng 07 năm 2009 và giấy phép kinh doanh số:5800231125 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 28/07/2009,là nền tảng phát triển của xây dựng Phổ Yên. Công ty có tư cách pháp nhân,thực hiện chế độ hạch toan kinh tế độc lập,có con dấu riêng và có tài khoản ngân hàng. Từ khi thành lập đến nay,công ty đã có nhiều bước chuyển biến đáng kể do biết vận dụng,nắm bắt những điểm mạnh cũng như khắc phục những điểm yếu. Khi bắt đầu đi vào sản xuất,công ty chỉ có những khách hàng nhỏ,với số lượng đơn đặt hàng rất khiêm tốn nhưng chỉ với một thời gian ngắn công ty đã thu hút được số lượng khách hàng lớn và ổn định. Những năm gần đây,kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến động nhưng công ty vẫn hoạt động ổn định,cụ thể qua bảng tổng hợp sau: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh: Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010
  19. Doanh thu thuần Đồng 3.976.651.726 4.542.279.681 Lợi nhuận sau thuế Đồng 670.461.229 765.825.782 Thuế thu nhập DN Đồng 253.294.347 313.876.237 Thu nhập LĐBQ Đồng/tháng 1.450.000 1.650.000 Nhận xét: • Doanh thu thuần: Năm 2010 đạt 4.542.279.681 đồng tăng 565.627.955 đồng so với năm 2009,tương ứng với tỷ lệ tăng 14%. • Lợi nhuận sau thuế: Năm 2010 đạt 765.825.782 tăng hơn 95.364553 đồng so với năm 2009,tương ứng với tỷ lệ tăng 14%. • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty đã nộp vào ngân sách nhà nước năm 2010 là: 313.876.237 đồng,nhiều hơn năm 2009 là 60.581.890 đồng. • Thu nhập lao động bình quân: lương công nhân năm 2010 là 1.650.000 đồng tăng 200.000 đồng so với năm 2009,tương ứng với tỷ lệ tăng 14%. Qua nhận xét trên có thể thấy được quy mô sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng Đại Dương đang được mở rộng,do vậy yêu cầu quản lý lao động và sản xuất tại công ty phải được tổ chức chặt chẽ hiệu quả ở từng khâu sản xuất,từng bộ phận. 2.1.3.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY Căn cứ giấy CNĐKKD, công ty TNHH xây dựng Đông Dương có những chức năng và nhiệm vụ như: - Hoạt động đúng theo ngành nghề đã đăng ký. - Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tư đồng thời quản lý,khai thác có hiệu quả các nguồn vốn của công ty. - Tuân thủ thực hiện mọi chính sách do nhà nước ban hành,thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. - Nghiêm chỉnh thực hiện mọi cam kết,hợp đồng mà công ty đã ký kết. - Tự chủ quản lý tài sản,quản lý nguồn vốn cũng như quản lý cán bộ công nhân viên.Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động,đảm bảo công bằng xã hội,chăm lo đời sống cho người lao động,tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,năng lực làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật,cán bộ quản lý. - Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động,an toàn trong sản xuất.
  20. 2.2.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Tổng Giám đốc công ty GĐ phụ trách khai thác kinh GĐ phụ trách kinh doanh doanh khoáng sản, vật liệu thương mại, dịch vụ Phòng tài Phòng tổ Phòng Ban chính kế chức hành Nghiệp vụ quản lý toán chính kinh doanh XDCB CN XN CN XN CN TT CN Nhà KS&T Vận tải Thương Khách M ĐT ĐT mại DV Công ty Chú thích: Quan hệ trực tiếp: Quan hệ chức năng: 2.2.2.NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN • Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có chức năng và quyền hạn cao nhất của công ty,có nhiệm vụ đề ra các chiến lược và kế hoạch dài hạn,đề ra những phương hướng phát triển của công ty. • Hội đồng quản trị: là bộ phận có quyền hạn và trách nhiệm cao nhất giữa 2 kỳ họp đại hội cổ đông.Hộ đồng quản trị có toàn quyền đại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2