Mực nước ngầm hạ thấp nhanh, có nguy cơ bị cạn kiệt
Ô nhiễm kim loại nặng trong nước ngầm
Nghiên cứu đánh giá ô nhiễm Mangan trong nước ngầm là điều hết sức cần thiết, từ đó đưa ra những khuyến cáo và biện pháp phòng tránh giảm thiểu những tác động có hại của Mn trong nước ngầm.
Nội dung Text: Báo cáo tiểu luận " ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM MANGAN TRONG NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC QUẬN TÂN PHÚ – TP. HCM "
Báo cáo tiểu luận
ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM MANGAN
TRONG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
KHU VỰC QUẬN TÂN PHÚ – TP. HCM
GVHD: PGS.TS Nguyễn Việt Kỳ Nhóm thực hiên:
1.Đỗ Xuân Hồng
2.Ngô Thị Cẩm Loan
3.Nguyễn Hoài Thu
4.Nguyễn Thị Thùy Trang
5.Phạm Ng Phương Trang
6.Phạm Thị Mộng Tuyền
Company
LOGO NỘI DUNG
Company
LOGO PHẦN 1 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Mực nước ngầm hạ thấp nhanh, có nguy Ô nhiễm kim loại nặng trong nước
cơ bị cạn kiệt ngầm
Nghiên cứu đánh giá ô nhiễm Mangan trong nước
ngầm là điều hết sức cần thiết, từ đó đưa ra những
khuyến cáo và biện pháp phòng tránh giảm thiểu
những tác động có hại của Mn trong nước ngầm.
Company
LOGO PHẦN 1 MỞ ĐẦU
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu nồng độ Mn hiện diện trong nước ngầm
tại khu vực quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Mục tiêu và yêu cầu:
Định vị được những vùng, tầng chứa nước nào thường
nhiễm bẩn Mn, mức độ nhiễm bẩn của từng khu vực,
Xác định các nguyên nhân gây ô nhiễm Mn trong nước
ngầm,
Đưa ra các kết quả đạt được của các công trình nghiên
cứu trước đây, và căn cứ trên kết quả đó đánh giá việc
ô nhiễm Mn trong nước ngầm của khu vực nghiên
cứu.
Company
LOGO PHẦN 1 MỞ ĐẦU
4. Nội dung nghiên cứu:
Xác định nồng độ Mn trong nước ngầm tại khu vực nghiên cứu
theo từng thời điểm khác nhau.
Mối tương quan giữa biến động nồng độ Mn và các yếu tố liên
quan khác.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu đã
có.
6. Ý nghĩa của đề tài:
Góp phần xây dựng hoàn chỉnh lý luận về đánh giá hiện trạng ô
nhiễm Mn trong nguồn nước ngầm của khu vực/Thành phố.
Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở cho quy hoạch khai thác
và sử dụng nguồn nước ngầm đúng quy cách, tránh ảnh hưởng
đến sức khỏe người dân.
Company
LOGO
Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Company
LOGO 1. Đặc tính hoá lý và độc tính của Mn
Tính chất vật lý Đồng vị Tính chất hóa học Mức độ phổ biến
Nguyên tố kim loại, 1 đồng vị bền Số O.H phổ biến là Chiếm khoảng
số nguyên tử 25 55Mn, 18 đồng vị +2,+3,+4,+6 và +7: 0,1% trong vỏ Trái
Tồn tại dạng tự do phóng xạ Mn2(CO)10 Đất, đứng hàng thứ
hoặc trong các Các đồng vị của K5[Mn(CN)6NO]; 12 về mức độ phổ
khoáng vật. Mn xếp theo MnCl2; MnF3 ; MnO2; biến của các nguyên
Màu trắng xám, KLNT từ 46 u tố.
K3MnO4; K2MnO4;
giòn, khó nóng chảy, (46Mn) đến 65 u Đất chứa hàm
dễ bị oxy hoá. (65Mn). KMnO4. lượng trung bình
Trong đất :muối Dạng tồn tại ổn 440 ppm.
khoáng mangan là định : Mn : MnSO4
+2
Nước biển chứa
các oxit hay và MnCl2 10 ppm Mn và trong
cacbonat. khí quyển là 0,01
Nước tự nhiên: Mn µg/m3.
tồn tại dưới dạng
ion hoà tan Mn2+ và
MnOH+.
Quặng
Mn
Company
LOGO 1. Đặc tính hoá lý và độc tính của Mn
Vai trò Tính độc hại
Nguyên tố vi lượng của cơ thể Nhiễm độc Mn có các biểu
động vật và cây trồng. hiện: mệt mỏi, suy nhược, nhức
Sản xuất sắt thép : chiếm đầu, chóng mặt, vô cảm, rối loạn
khoảng 85-90% tổng nhu cầu cảm xúc….; ở mức độ toàn phát
Thêm vào dầu hỏa để giảm thì co cơ, run (kiểu Parkinson), trí
tiếng nổ cho động cơ. nhớ giảm sút, hạn chế trong tư
Mangan đioxít được sử dụng duy.
trong pin khô, hoặc làm chất xúc Khói và bụi có chứa Mn thâm
tác. nhập vào máu và hệ thống thần
Tẩy màu và tạo màu thủy tinh kinh trung ương qua đường hô
và sản xuất sơn. hấp làm tăng nguy cơ bị ngộ độc.
Company
2. Tình hình ô nhiễm Mn trong nước ngầm
LOGO một số quốc gia tiêu biểu
Company
2. Tình hình ô nhiễm Mn trong nước ngầm
LOGO một số quốc gia tiêu biểu
Băngladesh
2001: khoảng 42% các giếng
khoan trên lãnh thổ Bangladesh có
nồng độ Mn vượt quá giới hạn
cho phép là 0,4 mg/l; tập trung ở
miền Bắc và phía Đông.
Ghanna
- Khoảng 45% nước uống ở Ghana
sản xuất từ nước ngầm.
- Có khoảng 13% giếng nước ở
Ashanti và 29% KV phía Tây có
nồng độ Mn vượt quá 0,4 mg/l
(TC WHO ).
Company
2. Tình hình ô nhiễm Mn trong nước ngầm
LOGO một số quốc gia tiêu biểu
Scotland.
- Trên 475 mẫu nước ngầm
trên lãnh thổ=> nồng độ
Mn trong nước ngầm dao
động lên đến 1,9 mg/l,
vượt 0,4 mg/l.
Hàm lượng Mn vượt quá ngưỡng cho phép là hiện
tượng không hiếm gặp trên thế giới.
Company
LOGO 3. Ô nhiễm Mn trong nước ngầm ở VN
Hiện trạng ô nhiễm nước ngầm tại một số KV
Đồng bằng sông Hồng: 44% số giếng nước được lấy mẫu tại
khu vực đồng bằng sông Hồng nồng độ mangan vượt mức cho
phép.
Sóc Trăng: 4 trong số 7 mẫu nước ở tầng chứa nước Pleistocen
thượng có hàm lượng Mn vượt quá TCCP. Hàm lượng cao nhất
đạt tới 2,55mg/l.
Cà Mau: Tầng Pleistocen trung-thượng có 2/8 mẫu có hàm lượng
Mn vượt quá TCCP, hàm lượng Mn đạt 8,50mg/l.
Long An: Tầng Pleistocen hạ có 4/9 mẫu có hàm lượng Mangan
vượt quá TCCP, hàm lượng cao nhất đạt 1,80mg/l.
Quận 12 - TP HCM: Tầng Pliocen trên (n22) có 2/9 mẫu có hàm
lượng Mn vượt quá TCCP, hàm lượng cao nhất đạt 0,69mg/l.
Company
LOGO 3. Ô nhiễm Mn trong nước ngầm ở VN
Mối quan hệ giữa Mn và các tp khác trong nước
ngầm:
Fe:
=>Fe và Mn2+ có
quan hệ
đồng sinh
trong NDD. Theo nghiên cứu của Nguyễn Việt Kỳ, Lê Thị Tuyết
Vân
pH:
Độ pH ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thuỷ phân của
Mn.
Company 4.Một số biện pháp xử lý Mn trong nước
LOGO ngầm
Oxy hoá bằng oxy
2Mn(HCO3)2 + O2 + 6H2O → 2Mn(OH)4 + 4H+ + 4HCO3-
Oxy hoá bằng đioxit clo
Mn2+ + 2ClO2 + 2H2O→ MnO2 + 2O2 + 2Cl- + 4H+
Oxy hoá bằng permanganat kali
3Mn2+ + 2MnO4- + 2H2O→ 5MnO2 + 4H+
Oxy hoá bằng ozon
Mn2+ + O3 + H2O→ MnO2 + O2 + 2H+
Phương pháp sinh học (MANAGAZUR)
Phần lớn các vi khuẩn trong môi trường hiếu khí cho phép oxy
hóa sinh học Mn.
Company
LOGO 5. Sơ lược ĐCTV khu vực nghiên cứu
- Diện tích: 1.606,98ha, chiếm
0,76% diện tích tự nhiên toàn
thành phố.
- Dân số: năm 2010 khoảng
385.000 người dự kiến đến năm
2020 khoảng 465.000 người.
- Về hành chính: quận bao gồm
11 phường là: Tân Sơn Nhì, Tây
Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân
Thành, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh,
Phú Trung, Hòa Thạnh, Hiệp
Tân, Tân Thới Hòa.
Company
LOGO 5. Sơ lược ĐCTV khu vực nghiên cứu
Vị trí địa lý
Phía Đông giáp quận Tân Bình
Phía Tây giáp quận Bình Tân
Phía Nam giáp quận 6, quận 11;
Phía Bắc giáp quận 12
Địa hình
Được chia làm hai vùng:
Vùng cao dạng địa hình bào mòn sinh tụ, cao độ từ 3
- 4m, độ dốc 0 - 4m.
Vùng thấp dạng địa hình tích tụ.
Địa chất:
Đất đai của quận được phân thành 3 loại chính: đất
xám, đất phù sa, đất phèn
Company
LOGO 5. Sơ lược ĐCTV khu vực nghiên cứu
Nguồn nước và thủy văn
- Chịu ảnh hưởng đặc điểm
thủy văn của toàn thành
phố.
- Nằm ở vùng hạ lưu hệ
thống sông Ðồng Nai - Sài
Gòn, có mạng lưới sông
ngòi kênh rạch rất phát
triển.
- Về thủy văn chịu ảnh
hưởng dao động bán nhật
triều của biển Ðông.
Company
LOGO
Phần 3
Hiện trạng ô nhiễm Mangan khu
vực nghiên cứu
Company
1. Tổng quan về hiện trạng ô nhiễm Mn
LOGO trong NDĐ tại Tân Phú
Hình 3.1. Sơ đồ bố trí mạng lưới giếng khoan tại khu vực nghiên cứu
Company
1. Tổng quan về hiện trạng ô nhiễm Mn
LOGO trong NDĐ tại Tân Phú
Trong khu vực bãi giếng tồn tại 4 đơn vị chứa
nước
Tầng chứa nước Pleistocen trung – thượng (pq2-3) phân
bố ở độ sâu 10 – 40m;
Tầng chứa nước Pleistocen hạ (qp1) phân bố ở độ sâu
60 – 90m;
Tầng chứa nước Pliocen trên (n22) phân bố từ 120 –
140m;
Tầng chứa nước Pliocen dưới (n21) phân bố ở độ sâu >
160m đến 230m