intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tiểu luận: Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận

Chia sẻ: Trần Thị Thẩm | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:57

247
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo tiểu luận: Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận giới thiệu nội dung và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích chỉ tiêu doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, phân tích chỉ tiêu lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tiểu luận: Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận

  1. NHÓM 1 1. Dương Thị Thu Hà 2. Đặng Thị Thanh Hằng 3. Nguyễn Thị Minh Hồng  4. Huỳnh Thị Kim Hương 5. Vân Thanh Huyền My 6. Trần Thị Thẩm 7. Phạm Thành Tín 8. Phan Thị Mỹ Trinh
  2. NỘI DUNG:
  3. A.Nội dung và phân tích các chỉ tiêu tron báo cáo kết quả kinh doanh    Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về  I.Khái niệm kết quả kinh doanh: các hoạt động sản xuất kinh doanh của các  doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định,  hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền  phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng  chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực  hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng  lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ  (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí)
  4. II.Khái niệm báo cáo kết quả  kinh doanh :     Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi  là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng  giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong  từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh  tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản  xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời  kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ  đối với nhà nước. Báo cáo còn được sử dụng  như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh  nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai.
  5. III.Các cách xác định kết quả kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của  doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt  động sản xuất kinh doanh, kết quả  hoạt động tài chính và kết quả hoạt  động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết  quả hoạt động sản xuất, kinh doanh +  Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả  hoạt động khác
  6. III.Các cách xác định kết ­ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh quả kinh doanh:   Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung  cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán – Chi phí  hàng bán – Chi phí quản lý doanh nghiệp ­ Kết quả hoạt động tài chính    Kết quả hoạt động tài chính =   Doanh  thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt  động tài chính
  7. III.Các cách xác định kết quả ­ Kết quả hoạt động khác kinh doanh:    Kết quả hoạt động khác = Các khoản thu nhập  khác – Các khoản chi phí khác – Chi phí thuế  TNDN    Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch  toán chi tiết theo từng loại hoạt động ( Hoạt động  sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương  mại, dịch vụ, hoạt động tài chính….).Trong từng  hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loạ dịch vụ.
  8. IV.Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp  dịch vụ. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu. 3. Doanh thu thuần về hoạt động kinh  doanh . 4. Giá vốn hàng bán. 5. Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh  doanh .
  9. IV.Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh 7. Chi phí tài chính. 8.Chi phí bán hàng. 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. 11. Thu nhập khác. 12. Chi phí khác.
  10. IV.Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. 15. Chi phí thuế thu nhập doanh  nghiệp. hiện hành. 16. Chi phí thuế  thu nhập doanh  nghiệp hoãn lại. 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh  nghiệp. 18. Lãi trên cổ phiếu.
  11. 1.Doanh thu bán hàng và cung  cấp dịch vụ : Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” trong năm báo cáo trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
  12. 2.Các khoản giảm trừ doanh thu :     Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm  trừ  vào  tổng  doanh  thu  trong  năm,  bao  gồm:  Các  khoản  chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả  lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của  doanh  nghiệp  nộp  thuế  GTGT  tính  theo  phương  pháp  trực  tiếp  phải  nộp  tương  ứng  với  số  doanh  thu  được  xác  định  trong  kỳ  báo  cáo.  Số  liệu  để  chi  vào  chi  tiêu  này  là  luỹ  kế  phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp  dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” đối ứng với  bên có các TK 521 “Chiết khấu thương mại”, TK 531 “Hàng  bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK 333 “Thuế  và  các  khoản  phải  nộp  nhà  nước”  (TK  3331,  3331,  3333)  trong kỳ báo cáo trên sổ Cái hoặc Nhật ký ­ Sổ Cái.
  13. 3.Doanh thu thuần về bán hàng và  cung cấp dịch vụ : Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm                         trừ doanh thu 
  14. 4.Giá vốn hàng bán : Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn hàng hoá, bất động sản đầu tư , giá thành sản xất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
  15. 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng  và cung cấp dịch vụ:     Chỉ  tiêu  này  phản  ánh  số  chênh  lệch  giữa  doanh  thu  thuần  về  bán  hàng  hoá,  thành  phẩm,  bất  động  sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với  giá  vốn  hàng  bán  phát  sinh  trong  kỳ báo cáo. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần –  Giá vốn hàng bán 
  16. 6.Doanh thu hoạt động tài chính : Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp). Số liệu để ghi vào chi tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” dối ứng với bên Có TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
  17. 7.Chi phí tài chính :    Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài  chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí  bản  quyền,  chi  phí  hoạt  động  liên  doanh,…phát  sinh  trong  kỳ  báo  cáo  của  doanh  nghiệp.  Số  liệu  để  ghi  vào  chi tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên  Có  TK  635  “Chi  phí  tài  chính”  đối  ứng  bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh  doanh”  trong  kỳ  báo  cáo  trên  sổ  Cái  hoặc Nhật ký ­ Sổ Cái.
  18. Chi phí lãi vay : Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chi tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.
  19. 8.Chi phí bán hàng: Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hoá, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chi tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 641 “ Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ TK911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái.
  20. 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chi tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ TK911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0