intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu phát triển đàn lợn giống Móng Cái cao sản tại tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

59
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Nghiên cứu phát triển đàn lợn giống Móng Cái cao sản tại tỉnh Thái Nguyên" với mục tiêu nghiên cứu nhằm cải thiện và nâng cao năng suất của đàn lợn Móng Cái tại địa phương thông qua áp dụng các giải pháp kỹ thuật tiên tiến về giống và kỹ thuật chăn nuôi, góp phần tăng thu nhập cho người dân tại tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu phát triển đàn lợn giống Móng Cái cao sản tại tỉnh Thái Nguyên

Trang 1<br /> <br /> Ph¹m Sü TiÖp - B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi<br /> <br /> Bé n«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n<br /> ViÖn ch¨n nu«i<br /> -------------------------------<br /> <br /> BÁO CÁO<br /> TỔNG KẾT ĐỀ TÀI THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC<br /> CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VỐN VAY ADB<br /> <br /> Tên đề tài: Nghiªn cøu ph¸t triÓn ®µn lîn gièng Mãng C¸i cao<br /> s¶n t¹i tØnh Th¸i Nguyªn<br /> <br /> Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và PTNT<br /> Cơ quan chủ trì: Viện Chăn nuôi<br /> Chủ nhiệm đề tài: Phạm Sỹ Tiệp<br /> <br /> Hà nội, tháng 12 – 2011<br /> <br /> Trang 2<br /> <br /> Ph¹m Sü TiÖp - B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi<br /> <br /> MỤC LỤC<br /> Các danh mục trong BC<br /> <br /> TT<br /> <br /> Trang<br /> <br /> I.<br /> II.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> MỤC TIÊU<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> <br /> III<br /> <br /> TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI<br /> NƢỚC<br /> NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> 3<br /> <br /> Néi dung nghiªn cøu<br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> Kết quả nghiên cứu khoa học<br /> Kết quả Ďiều tra thực trạng tình hình chăn nuôi lợn tại Thái<br /> nguyên<br /> 5.2.<br /> Kết quả nghiên cứu áp dụng các giải pháp kỹ thuật tiên tiến, phù<br /> hợp nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi lợn Móng<br /> cái.<br /> 5.2.1<br /> Kết quả nghiên cứu chon lọc, làm tƣơi máu và nâng cao năng<br /> suất Ďàn hạt nhân tại Ďịa phƣơng.<br /> 5.2.2<br /> Kết quả nghiên cứu áp dụng các giải pháp nuôi dƣỡng và kỹ<br /> thuật chăm sóc lợn giống Móng cái hạt nhân<br /> 5.2.2.1. Kết quả nghiên cứu xây dựng các khẩu phần thức ăn cho lợn<br /> Móng cái và con lai (ngoại x MC) trên cơ sở các nguồn nguyên<br /> liệu sẵn có tại Ďịa phƣơng<br /> a.<br /> Kết quả phân tích TPHH và giá trị dinh dưỡng của một số loại<br /> thức ăn cho lợn sẵn có tại Định Hóa, Thái nguyên.<br /> b.<br /> Tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp cho lợn nội và lợn lai (ngoại x nội)<br /> c.<br /> Các khẩu phầnthức ăn hỗn hợp cho lợn nái, lợn con và l ợn đực<br /> giống<br /> 5.2.2.2. Kết quả NC thử nghiệm các khẩu phần thức ăn cho lợn Móng cái và<br /> con lai (ngoại x MC) trên cơ sở các nguồn nguyên liệu sẵn có tại Ďịa<br /> phƣơng.<br /> 5.2.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tập ăn sớm, cai sữa sớm Ďến<br /> khả năng sinh trƣởng, phát triển của lợn con<br /> 5.3.<br /> Kết quả xây dựng quy trình kỹ thuật Chăn nuôi lợn Móng cái<br /> Hạt nhân cao sản trong nông hộ<br /> <br /> 7<br /> 7<br /> 16<br /> 16<br /> 16<br /> <br /> IV.<br /> <br /> 4.1.<br /> 4.2.<br /> V.<br /> A.<br /> 5.1.<br /> <br /> 7<br /> <br /> 26<br /> <br /> 26<br /> 28<br /> 28<br /> <br /> 28<br /> 29<br /> 29<br /> 31<br /> <br /> 36<br /> 38<br /> <br /> Kết quả xây dựng mô hình chăn nuôi lợn Móng cái cao sản<br /> <br /> 39<br /> <br /> 5.4.1.<br /> <br /> Các chỉ tiêu kỹ thuật của mô hình<br /> <br /> 39<br /> <br /> 5.4.2.<br /> <br /> Hiệu quả kinh tế của mô hình<br /> <br /> 41<br /> <br /> B.<br /> <br /> Các sản phẩm của đề tài<br /> <br /> 42<br /> <br /> 1.<br /> <br /> Các sản phẩm khoa học<br /> <br /> 42<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Kết quả tập huấn/Ďào tạo cho cán bộ, nông dân<br /> <br /> 42<br /> <br /> 5.4.<br /> <br /> Ph¹m Sü TiÖp - B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi<br /> <br /> C.<br /> 1.<br /> 2.<br /> D.<br /> 1.<br /> 2.<br /> VI.<br /> 1<br /> 2<br /> <br /> Trang 3<br /> <br /> Đánh giá tác động của kết quả nghiên cứu<br /> Hiệu quả môi trường<br /> Hiệu quảKinh tế - Xxã hội<br /> Tổ chức thực hiện, sử dụng kinh phí<br /> Tổ chức thực hiện<br /> Sử dụng kinh phí<br /> KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ<br /> Kết luận<br /> Đề nghị<br /> Tài liệu tham khảo<br /> Một số hình ảnh minh họa<br /> Quy trình kỹ thuật<br /> Báo cáo phân tích và Báo cáo kết quả xây dựng Mô hình<br /> Bài báo đăng trên Tạp chí KHCN Nông nghiệp và PTNT<br /> Quyết định và Biên bản nghiệm thu cấp Bộ<br /> Quyết định của Bộ trƣởng Bộ NN&PTNT phê duyệt kết quả<br /> nghiệm thu đề tài KHCN thuộc Dự án ADB.<br /> <br /> 42<br /> 42<br /> 43<br /> 43<br /> 43<br /> 43<br /> 44<br /> 44<br /> 45<br /> 46<br /> 48<br /> <br /> Trang 4<br /> <br /> Ph¹m Sü TiÖp - B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi<br /> <br /> BẢNG CHÚ G IẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC THUẬT NGỮ.<br /> <br /> STT<br /> <br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> 3.<br /> <br /> Thuật ngữ, chữ viết tắt ký<br /> hiệu, đơn vị đo lƣờng<br /> Lîn nái MC hạt nhân cao sản<br /> <br /> Đàn hạt nhân cao sản<br /> thế hệ 1<br /> Đàn hạt nhân cao sản<br /> thế hệ 2<br /> <br /> Giải thích<br /> Là những lợn nái Móng Cái giống tốt nhất<br /> trong Ďàn có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng<br /> Ďƣợc chọn lọc Ďể nhân giống thuần; có năng<br /> suất sinh sản cao: số con sơ sinh ≥ 12 con, số<br /> con cai sữa >10 con.<br /> Là những lợn nái Móng Cái tốt nhất Ďƣợc<br /> bình tuyển từ Ďàn nái sẵn có tại Ďia phƣơng.<br /> Là những lợn nái Móng Cái tốt nhất Ďƣợc<br /> chọn lọc từ Ďàn nái Ďã Ďƣợc làm tƣơi máu..<br /> Con lai thế hệ Ďầu tiên thu Ďƣợc sau khi lai<br /> giữa hai bố mẹ khác nhau về bản chất di<br /> truyền.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> F1<br /> <br /> 5.<br /> <br /> MC<br /> <br /> Lợn Móng Cái<br /> <br /> 6.<br /> <br /> ME<br /> <br /> Năng lƣơng trao Ďổi<br /> <br /> 7.<br /> <br /> TAHH<br /> <br /> Thức ăn hỗn hợp<br /> <br /> 8.<br /> <br /> TACT<br /> <br /> Thức ăn cổ truyền<br /> <br /> 9.<br /> <br /> KPTA<br /> <br /> Khâu phần thức ăn<br /> <br /> 10.<br /> <br /> TN<br /> <br /> Thí nghiệm<br /> <br /> 11.<br /> <br /> ĐC<br /> <br /> Đối chứng<br /> <br /> 12.<br /> <br /> TCVN<br /> <br /> Tiêu chuẩn Việt nam<br /> <br /> 13.<br /> <br /> SCsss<br /> <br /> Số con sơ sinh còn sống sau 24 giờ.<br /> <br /> 14.<br /> <br /> Pss<br /> <br /> Khối lƣợng sơ sinh<br /> <br /> 15.<br /> <br /> SCcs<br /> <br /> Số con cai sữa<br /> <br /> 16.<br /> <br /> Pcs<br /> <br /> Khối lƣợng cai sữa<br /> <br /> 17.<br /> <br /> Ca<br /> <br /> Calcium<br /> <br /> 18.<br /> <br /> P<br /> <br /> Phosphore<br /> <br /> 19.<br /> <br /> VCN<br /> <br /> Viện Chăn nuôi<br /> <br /> Ph¹m Sü TiÖp - B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi<br /> <br /> Trang 5<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Móng Cái là một giống lợn phổ biến và rất quan trọng ở miền Bắc Việt Nam,<br /> trong Ďó có miền núi, với những Ďặc tính ƣu việt nhƣ: Ďộng dục sớm, Ďẻ nhiều con,<br /> chống chịu bệnh tốt và dễ nuôi. Theo Theo Phạm Hữu Doanh, Lƣu Kỷ (1984), Đặng<br /> Vũ Bình (1993), Nguyễn Thị Hồng Hạnh (1997), Nguyễn Văn Đức và cộng sự<br /> (2004), năng suất bình quân của lợn nái Móng Cái tại các tỉnh Ďồng bằng sông Hồng<br /> nhƣ sau: Số lợn con sơ sinh sống: 10,2 - 11,6 khối lƣợng sơ sinh 0,6 - 0,8 kg/ con<br /> (MC thuần) và 0,9 - 1,1 kg/con (lợn lai); số lƣợng lợn con cai sữa (lợn lai) 50 ngày:<br /> 9,5 - 10,4 con /ổ, khối lƣợng lợn thịt ở 180 ngày Ďạt Ďƣợc từ 75 - 80 kg/con.<br /> Tuy nhiên, ở các vùng sâu, trung du, miền núi, do trình Ďộ chăn nuôi còn hạn<br /> chế lợn Móng Cái không Ďƣợc chọn lọc, chế Ďộ chăm sóc, nuôi dƣỡng chuồng trại và<br /> thú y kém nên hầu hết Ďều có tầm vóc nhỏ, năng suất sinh sản thấp.<br /> Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của<br /> vùng trung du miền núi Ďông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lƣu kinh tế xã hội giữa<br /> vùng trung du miền núi với vùng Ďồng bằng Bắc Bộ với diện tích tự nhiên 3.562,82<br /> km². Tỉnh Thái Nguyên có 9 Ďơn vị hành chính: Thành phố Thái Nguyên; Thị xã<br /> Sông Công và 7 huyện: Phổ Yên, Phú Bình, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ,<br /> Phú Lƣơng. Tổng số gồm 180 xã, trong Ďó có 125 xã vùng cao và miền núi, còn lại<br /> là các xã Ďồng bằng và trung du, nơi Ďây cũng có nhiều tiềm năng cho phát triển<br /> chăn nuôi, Ďặc biệt là chăn nuôi lợn nhƣ nguồn thức ăn Ďịa phƣơng dồi dào, Ďất Ďai<br /> khí hậu thuận lợi, ngƣời dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi lợn…Tuy nhiên<br /> hầu hết Ďàn lợn nái sinh sản ở Thái nguyên Ďều là những giống lợn Ďịa phƣơng. Lợn<br /> Móng Cái chiếm khoảng 40% trong tổng Ďàn lợn nái tại Ďây, nhƣng do không Ďƣợc<br /> chọn lọc, chế Ďộ chăm sóc, nuôi dƣỡng chuồng trại và thú y kém nên hầu hết Ďều có<br /> tầm vóc nhỏ, năng suất sinh sản thấp.<br /> Theo số liệu thống kê của Sở Nông nghiệp và PTNT (2004) và nghiên cứu<br /> của Anne Valle Zárate(2005), năng suất sinh sản của Ďàn lợn nái của tỉnh Thái<br /> nguyên trung bình nhƣ sau: Số lợn con sơ sinh sống ở từ 8,1 - 8,4; số lợn con cai sữa<br /> (50 ngày)/ổ là 6,7 - 7,2 con; khối lƣợng sơ sinh chỉ Ďạt 0,5 - 0,6 kg, và khối lƣợng cai<br /> sữa (50 ngày) là 8 - 10 kg/con. Năng suất chăn nuôi lợn thịt: khối lƣợng bắt Ďầu (70<br /> ngày tuổi): 13 - 14 kg, khối lƣợng kết thúc (235 ngày tuổi): 60 - 65 kg. Tăng<br /> trọng/ngày 217,1g và tiêu tốn 5,1 - 5,7kgTA/kg P. Nhƣ vậy, nhìn chung lợn Móng<br /> Cái tại tỉnh Thái nguyên có năng suất sinh sản và năng suất nuôi thịt rất thấp so với<br /> Ďàn lợn Móng Cái Ďã Ďƣợc chọn lọc tại các cơ sở giống và vùng Ďồng bằng sông<br /> Hồng.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0