intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Chi phí giá thành tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long

Chia sẻ: Lê Vĩnh Trường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:73

195
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo tốt nghiệp: Chi phí giá thành tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long trình bày tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long, một số giải pháp hoàn thiện về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Chi phí giá thành tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B Môc lôc Trang phụ bìa Trang Mục lục Danh mục chữ viết tắt LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………...4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM……………………………………………………...6 1. 1. Một số vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm………….6 1.1.1. Chi phi sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất……………………………...6 1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm…………………….8 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm………………..9 1.1.4. Yêu cầu quản lý chi phí, giá thành sản ph ẩm và nghi ệp v ụ KT………....10 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN………………………………..11 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tổng h ợp chi phí sản xuất……………………………………………………………………………..11 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất…………………….12 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP H Ạ LONG…………………………………………………………………………..25 1
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B 2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty…………………………………….25 2.1.1. Giới thiệu về công ty…………………………………………………….25 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển………………………………………..25 2.1.3 Những sự kiện quan trọng………………………………………………..26 2.2. Tổ chức công tác kế toán trong công ty…………………………………… 26 2.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty………………………………………..26 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán trong công ty ……………… 27 2.2.3 Hình thức kế toán trong công ty………………………………………….28 2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất………………………………………..31 2.3.1 Quy tr×nh kÕ to¸n chi phí sản xuất và tính giá thành cña c«ng ty………...32 2.3.2. §èi tîng tËp hîp chi phÝ vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm cña doanh nghiÖp.32 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG…………………………………………………………….. ……….63 3.1. Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành s ản ph ẩm ở công ty CP đồ hộp Hạ Long…………………………………………………… 63 2
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B 3.1.1. Những thành tựu và ưu điẻm đạt được…………………. ……………….63 3.1.2. Những hạn chế nhược điểm cần hoàn thiện……………………………..64 3.2. Những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty đồ hộp Hạ Long…………………………………….65 KÕT LUËN……………………………………………………………………..67 Danh mục chữ viết tắt 1. BCTC: báo cáo tài chính. 3
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B 2..................................................... B HTN: bảo hiểm thất nghiệp. 3. BHXH: bảo hiểm xã hội. 4. BHYT: bảo hiểm y tế. 5. CBCNV: cán bộ công nhân viên. 6. CNTTSX: công nhân trực tiếp sản xuất. 7..................................................... C NSXC: công nhân sản xuất chung 8. CPSX: chi phí sản xuất 9. KDXNK: kinh doanh xuất nhập khẩu. 10. KPCĐ: kinh phí công đoàn. 11. LĐTL: lao động tiền lương. 12. NLĐ: người lao động. 13................................................... P TK & XD: phòng thiết kế và xây dựng. 14. QLDN: quản lý doanh nghiệp. 15. SXKD: sản xuất kinh doanh. 16. TLNP: tiền lương nghỉ phép. 17. TNNH: trách nhiệm hữu hạn. 4
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường, với tình hình phát triển và hội nhập của đất nước đã đánh dấu một bước tiến mới quan trọng của nền kinh tế thị trường nước ta. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 15 của WTO, đây chính là sân chơi kinh tế lớn của th ế giới. Đứng trước những thuận lợi đó các doạnh nghiệp đã và đang nỗ lực hết mình để cùng h ội nhập và phát triển cùng với sự thay đổi sâu sắc về hoạt động quản lí và c ơ chế quản lí ngày càng cao đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh quyết liệt của tính chất cung, cầu bắt buộc các doanh nghiệp phải sản xuất các sản phẩm có ch ất lượng tốt, được người tiêu dùng chấp nhận. Trên cơ sở không ngừng tiết kiệm chi phí và tính giá thành sản phẩm có vị trí quan trọng, có tổ chức công tác hạch toán tốt thì mới tìm ra nguyên nhân để từ đó có những biện pháp nhằm ti ết kiệm chi phí một cách tối thiểu, đây cũng là cơ sở để hạ thấp giá thành sản phẩm, phát huy vai trò cùng những yếu tố thuận lợi và hạn chế yếu tố tiêu cực, đánh giá mọi khía cạnh, mọi nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xu ất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất, qu ản lí xây d ựng các phương án kinh doanh thích hợp. Nhận thức được vấn đề đó, các doanh nghiệp nói chung cũng như Công Ty Cổ Phần Đồ Hộp Hạ Long nói riêng đã coi đây là nhiệm vụ tất y ếu cần giải quyết một cách hợp lí và chính xác nhất trong việc tổ ch ức và qu ản lí chi phí và giá thành. Chính vì thế em đã đi sâu nghiên c ứu và ch ọn vi ết v ề chuyên đề “ Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” trong Công Ty Cổ Phần Đồ Hộp Hạ Long dưới sự chỉ bảo tận tình của các cô chú trong công ty, phòng tài chính kế toán cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Đức Thuần. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn và các anh chị, cô chú trong công ty, phòng tài chính kế toán đã giúp đỡ em trong thời gian th ực tập vừa qua. 5
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B Chuyên đề của em được thực hiện các phần có kết cấu như sau: Chương 1 : Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đồ Hộp Hạ Long. Chương 3 : Một số giải pháp hoàn thiện về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Đồ Hộp Hạ Long. Trong quá trình làm chuyên đề em đã cố gắng tiếp cận với những kiến th ức mới về chế độ kế toán do nhà nước ban hành. Nhưng thời gian có hạn nên chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn vì thế nội dung chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được các thầy cô giáo nh ận xét, đóng góp ý kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Sinh viên Nguyễn Thị Thu Mai. 6
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1. 1. Một số vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.1. Chi phi sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất. 1.1.1.1. Khái niệm. - Quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là quá trình khai thác,s ử dụng lao động vật tư,tiền vốn… để sản xuất kinh doanh s ản phẩm,lao đ ộng dịch vụ. Đó là quá trình doanh nghiệp bỏ ra các chi phí v ề lao đ ộng s ống nh ư: chi phí tiền lương,tiêng công, trích BHXH… Gắn với việc sử dụng lao động chi phí về lao động vật hóa như chi phí về về VL,CCDC,TSCĐ,… đ ể th ực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất được tập hợp theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm. - Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí v ề lao đ ộng sống , lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra đ ể ti ến hành các hoạt động sản xuất trong 1 thời kì. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. a, Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính ch ất kinh t ế c ủa chi phí. Theo nội dung này, các chi phí có cùng nội dung được xếp chung vào cung 1 yếu tố không xét đến nơi phát sinh chi phí hoặc m ục đích s ử d ụng c ủa chi phí trong quá trình sản xuất đối với doanh nghiệp xây dựng gồm các y ếu tố: - Chi phí vật liệu gồm : toàn bộ giá trị vật li ệu chính, v ật li ệu ph ụ, ph ụ tùng thay thế, CCDC, sử dụng vào sản xuất thi công xây dựng nh ư xi măng, s ắt, thép. Nhiên liệu như xăng ,dầu,quần áo bảo hộ lao động (loại trừ giá trị v ật liệu dung không hết nhập kho, phế liệu thu hồi). 7
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B - Chi phí nhân công: là toàn bộ chi phí về tiền l ương, công ph ải tr ả công nhan viên và khoản trích theo lương. - Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ chi phí hao mòn ph ục vụ cho s ản xu ất kinh doanh. - Chi phí phục vụ mua ngoài : là toàn bộ tiền điện, nước, đi ện thoại s ửa ch ữa phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác. b, Phân loại chi phí theo công dụng ( mục đích sử dụng). Căn cứ vào mục đích ,công dụng kinh teescuar chi phs sản xuất, toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp được chi thành các khoản mục chi phí sau: - Chi phí NVLTT là toàn bộ giá trị nguyên vật kiệu để cấu tạo nên th ực th ể công trình như NVL chính, VL phụ bán thành phẩm. - Chi phí NCTT là toàn bộ tiền lương cơ bản các khoản ph ụ c ấp l ương ph ải trả công nhân sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương. - Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí sử dụng máy thi công đ ể hoàn thành sản phẩm xây lắp gồm: chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí dụng c ụ sản xuất, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ cho sử dụng máy thi công. - Chi phí sản xuất chung là hci phí dùng cho hoạt động sản xu ất chung ở các tổ đội bao gồm: chi phí nhân công, khoản ph ụ cấp của nhân viên quản lý đ ội xây dựng, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy, nhân viên quản lý chi phí CCDC dung hco qu ản lý ở tổ, đội, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, các kho ản chi phí bằng tiền khác. c, Phân loại chi phí theo mối quan hệ với quá trình sản xuất. - Chi phí cố định ( bất biến) là chi phí không thay đổi theo kh ối l ượng s ản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí biến đổi ( khả biến) là chi phí thay đổi theo kh ối lượng s ản ph ẩm sản xuất như chi phí NVLTT, chi phí NCTT. 8
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B d, Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xu ất và m ối quan h ệ với đối tượng chịu chi phí. - Chi phí trực tiếp: là chi phí sản xuất có quan h ệ tr ực ti ếp v ới vi ệc s ản xu ất ra 1 loại sản phẩm hoặc 1 công việc nh ất định, những chi phí này k ế toán có thể căn cứ vào số liệu từ những chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho đ ối tượng chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có lien quan đến vi ệc sản xu ất nhiều loại sản phẩm công việc. Những chi phí này kế toán ph ải ti ến hành phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu tức phù hơp. e, Phân loại theo căn cứ nội dung cấu thành chi phí. - Chi phí đơn nhất là chi phí do1 yếu tố duy nhất cấu thành. - Chi phí tổng hợp là chi phí do nhiều yếu t ố chi phí khác nhau t ập h ợp l ại theo cùng 1 công cụ. f, Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với khoản mục trên BCTC. - Chi phí sản phẩm là các chi phí gắn liền với quá trình s ản xu ất ra s ản ph ẩm hay quá trình mua hàng hóa để bán. - Chi phí thời kỳ là chi phí để hoạt động kinh doanh trong kỳ không t ọa nên hang tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh.Chi phí này bao gồm chi phí bán hang và hci phí QLDN. 1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm. 1.1.2.1. Khái niệm. - Giá thành là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các kho ản hao phí v ề lao đ ộng vật hóa có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. - Giá thành sản phẩm là 1 chỉ tiêu kinh tế để tổng hợp ph ản ánh v ề ch ất lượng hoạt động của doanh nghiệp trên tất cả các mặt nh ư kinh tế, k ỹ thu ật, tổ chức và hiệu quả của công tác quản ký sử dụng vật t ư, lao đ ộng, ti ền v ốn của DN. Đồng thời giá thành còn là cơ sở để các DN xác đ ịnh giá bán s ản phẩm và kết quả hoạt động SXKD của DN. 9
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B - Trong cơ chế thị trường như hiện nay cùng với việc cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm thì giá bán sản phẩm cũng là 1 công cụ cạnh tranh mang tính quyết định đối với các DN. 1.1.2.2. Phân loại giá thành. a, Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành. Theo cách phân loại này chỉ tiêu giá thành gồm: - Giá thành kế hoạch là gí thành được tính trên c ơ sở chi phí s ản xu ất k ế hoạch và sản lương kế hoạch. Giá thành được bắt đầu xác định trước khi bước vào quá trình sản xuất và là căn cứ để so sánh tình hình th ực hi ện k ế hoahc giá thành của DN. - Giá thành định mức là giá thành được tính trên cơ s ở các định m ức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. - Giá thành thực tế là giá thành được tính toán trên cơ sở chi phí th ực t ế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất. Giá thành thực tế chỉ tính được sau khi kết thúc quá trình s ản xu ất và là căn cứ để so sánh với giá thành kế hoạch, từ đó phân tích các biện pháp đã thực hiện để hạ giá thành. b, Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán. Theo cách phân loại này giá thành: - Giá thành sản xuất là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và chế tạo sản phẩm trong ph ạm vi phân x ưởng sản xuất. - Giá thành toàn bộ phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. - Chi phí sản xuất và gía hành sản phẩm là 2 m ặt bi ểu hi ện c ủa quá trình s ản xuất, có mối quan hệ mật thiết với nhau và là bản chất biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa nhưng có sự khác biệt nhau về lượng thể hiện các mặt sau: - Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành mà còn 10
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B liên quan đến những sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm h ỏng. Chi phí sản xuất gắn liền với 1 thời kỳ nhất định, không phân bi ệt sản ph ẩm đã hoàn thành hay chưa hoàn thành. - Giá thành sản phẩm không liên quan đến những chi phí sản xu ất c ủa s ản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng Tuy nhiên giá thành sản ph ẩm bao gồm cả chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ trước chuyển sang, nó xác đ ịnh 1 lượng chi phí xác định tính cho 1 đại lượng kết quả hoàn thành ta có: Z = D1+ C – D2. - Tức giá thành sản phẩm = CPSX đầu kỳ + CPSX trong kỳ - CPSXDD cu ối kỳ. Như vậy để phản ánh chính xác giá thành sản phẩm ngoài việc tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất còn phải đánh giá giá trị sản phẩm dở dang chính xác. 1.1.4. Yêu cầu quản lý chi phí, giá thành sản phẩm và nghiệp vụ KT. a, Yêu cầu quản ký chi phí và giá thành sản phẩm. - Quản ký kinh tế là 1 nhiệm vụ rất quan tringj và c ần thi ết đ ối v ới ho ạt động quản ký li mô của nhà nước nói chung và với DN nói riêng. Trong đó việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là nhi ệm vụ quan trọng của công tác QLDN. Nó có ý nghĩa to lớn và là đi ều ki ện tiên quy ết, là vấn đề sống còn đảm bảo sự tồn ại và phát triển của DN. Quản lý chi phí sản xuất gắn kiền với giá thành, việc nghiên cứu để quản ký tốt chi phí s ản xuất và giá thành trong DN là 1 công tác rất phức tạp liên quan đến nhiều mặt hoạt động của DN. Làm thế nào để chi phí bỏ ra là thấp nh ất mà hi ệu qu ả đem lại là cao nhất và giá thành sản phẩm hạ nhưng chất lượng sản phẩm không ngừng tăng lên, từ đó có thể chiếm lĩnh thị trường tăng lợi nhuận cải tiện đời sống của CNV trong DN. - Để đáp ứng được yêu cầu trên đây của công tác quản lý chi phí s ản xu ất và giá thành sản phẩm thì DN phải biết chi phí s ản xu ất ra s ản ph ẩm là bao nhiêu, trong đó chi phí NVL là bao nhiêu, chi phí nhân công,… là bao nhiêu.Quản lý chi tiết từng khoản mục chi phí là phương pháp quản lý tốt, 11
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B hạn chế được những khoản chi không hiệu quả, mặt khác Dn có thể lập ra kế hoạch chi phí để so sánh với thực tế xem Dn đã tiết kiệm hay lãng phí. b, Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. - Để tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, để đáp ứng đầy đủ, trung thực và kịp th ời yêu c ầu qu ản lý chi phí s ản xuất và giá thành sản phẩm của DN, kế toán cân thực hiện các nhiệm vụ: Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp tời toạn bộ chi phí thực tế phát sinh. - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, nhân công, s ử dụng máy móc và các dự toán chi phí khác, phát hi ện k ịp th ời cac s kho ản chênh leehc so với các định mức, dự toán các khoản chi phí ngoài kế hoạch, các khoản tiệt hại, mất mát, hư hỏng…. trong sản xuất để đề ra biện pháp ngăn chặn kịp thời. - Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của DN theo từng công trình, từng loại sản phẩm xây lắp, vạch ra khả năng bi ện pháp h ạ giá thành 1 cách hợp lý và có hiệu quả. - Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định. 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN. 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xu ất và phương pháp t ổng h ợp chi phí sản xuất. 1.2.1.1. Đối tượng chi phí sản xuất - Là phạm vi giới hạn chi phí phát sinh cần tập hợp nh ằm đáp ứng yêu c ầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu cầu tính giá thành s ản ph ẩm. K ế toán tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp có sự khác nhau phụ thuộc vào căn cứ cơ bản sau: - Đặc điểm tình hình tổ chức SXKD của DN. + Yêu cầu và trình độ quản lý. + Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của DN. 12
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B + Mục đích sử dụng và địa điểm phát sinh của chi phí. + Yêu cầu và đối tượng tính giá thành. - Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1 cách khoa h ọc, hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức kế toán chi phí s ản xu ất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu, mở tài khoản, mở sổ chi tiết đến vi ệc tập hợp số liệu đềnghị chép 1 cách khoa học và hợp lý nhất. 1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất được sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất để tập hợp và phân bổ chi phí cho từng đối tượng kế toán đã xác định. Có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: phương pháp tr ực ti ếp, phương pháp gián tiếp. a, Phương pháp trực tiếp. - Áp dụng đối với những chi phí sản xuất liên quan đ ến 1 đ ối t ượng t ập h ợp chi phí, do đó yêu cầu kế toán phải theo dõi cho t ừng đối t ượng h ạch toán chi phí sản xuất và sẽ hạch toán trực tiếp chi phí sản xuất vào từng đối tượng chi phí, theo phương pháp này người ta căn cứ vào chứng từ gốc cùng lo ại đ ể hạch toán vào từng đối tượng chi phí liên quan. b, Phương pháp gián tiếp. - Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ ch ức ghi chép ban đầu cho từng đối tượng được. Trong trường hợp đó phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng. Sau đó lựa chọn tiêu thức phân tổ thích h ợp đ ể phân b ổ khoản chi phí này cho từng đối tượng kế toán chi phí. Bước 1: Tập hợp chi phí theo từng địa điểm phát sinh chi phí. Bước 2: Cuối kỳ lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí. Bước 3: Phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Công thức phân bổ chi phí: Chi phí phân bổ cho = Tổng chi phí x lượng tiêu thức của 13
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B đối tượng i cần phân bổ đối tượng i ( i = 1,n) (1) ( i = 1,n) Tổng lượng chi phí Độ chính xác của chi phí phân bổ là cao hay thấp ph ải tùy thu ộc vào tiêu th ức phân bổ nghĩa là 1 tiêu thức nào có số biến động thì có liên quan đến chi phí phân bổ nhiều nhất. 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất. - Theo hệ thống kế toán hiện hành, hàng tồn kho của DN bao g ồm: NVL, CCDC, sản phẩm dở dang, hang hóa, hang gửi bán. Các DN có th ể áp d ụng 1 trong 2 phương pháp hạch toán hang tồn kho là: kê khai th ường xuyên và kê khai định kỳ. 14
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B 1.2.2.1. Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Đây là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn các loại vật tư hàng hóa trên s ổ sách k ế toán. Tất cả các hoạt động gắn với quy trình vận hành DN đều được ghi s ổ hàng ngày. Sổ sách được cập nhật hóa các tài khoản kế toán hàng tồn kho phản ánh số liệu hiện có, tình hình biến động tăng giảm của các loại vật t ư, s ản ph ẩm, …. Từ đó giá trị các loại tài sản hàng tồn kho trên s ổ sách k ế toán có th ể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Vì vậy các nhà qu ản lý có th ể biết dược giá trị hàng tồn kho của mình. - Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp này thường gồm các kho ản mục sau: + Chi phí NVLTT. + Chi phí NCTT. + Chi phí sử dụng máy thi công ( nếu có ). + Chi phí sản xuất chung. a, Kế toán tập hợp chi phí NVLTT. - Chi phí NVLTT là toàn bộ chi phí về NVL chính, nửa thành ph ẩm mua ngoài, VL phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm. - Đối với những NVL khi xuất dùng có liên quan trực ti ếp đ ến đối t ượng tính giá thành nào thì tập hợp thẳng vào đối tượng tính giá thành đó. Trường h ợp NVL xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí không thể hạch toán riêng thì phải hạch toán áp dụng cho các đối tượng liên quan. - Phân bổ chi phí NVL chính: tiêu thức phân bổ th ường dùng là đ ịnh m ức chi phí NVL, kế hoạch chi phí NVL, phân bổ theo khối lượng, trọng lượng sản phẩm. + Xác định chi phí phân bổ cho sản xuất theo công thức: Chi phí VL thực tế cho sản xuất = Giá trị VL t ồn đầu kỳ - Giá tr ị VL t ồn cu ối kỳ - Giá trị phế liệu thu hồi. 15
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B - Đối với giá trị phế liệu thu hồi phải loại trừ tiền lương chi phí b ốc dỡ trong quá trình thu dọn. VD: Lấy định mức làm tiêu thức phân bổ VL chính cho mỗi loại sản phẩm = VL chính định m ức cho m ỗi lo ại s ản phẩm x Số lượng sản phẩm x Hệ số phân bổ VL x Đơn giá VL Hệ số phân Giá trị cần phân bổ tiêu thức phân bổ bổ = tiêu thức lựa chọn phân x cho từng đối tượng VL bổ - Phân bổ chi phí NVL phụ và vật liệu khác: tiêu thức phân bổ th ường dùng là định mức tiêu hao VL phụ, giá trị VL chính tiêu hao cho sản xu ất, gi ờ máy chạy, tiền lương cho công nhân sản xuất. - Phân bổ chi phí nhiên liệu: tiêu thức phân bổ thường dùng là giờ máy chạy. - Phẩn bổ chi phí động lực: tiêu thức phân bổ thường dùng là số giờ máy hoạt động, định mức tiêu hao. *Công thức phân bổ NVL phụ và vật liệu khác, chi phí nhiên ki ệu, chi phí động lực giống như công thức ở VD. - Khi phát sinh các khoản chi phí về NVLTT, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, các chứng từ khác có liên quan để xác định giá vốn của số NVL dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm. Trên cơ sở đó kế toán tập hợp chi phí NVLTT cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất cũng như đối tượng s ử d ụng trong DN, công việc này thường dùng thực hiện trong “ Bảng phân bổ NVL “. - Tài khoản sử dụng: TK 621 : Chi phí NVLTT “. - Kết cấu + Bên nợ: giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất xây lắp. + Bên có: trị gí NVL tồn kho cuối kỳ, phế liệu thu h ồi, k ết chuy ển chi phí NVLTT về TK 154 hoặc 631 chờ tính giá thành. - Cuối kỳ TK 621: không có số dư *Phương pháp hạch toán: - Khi xuất kho VL sử dụng trực tiếp ghi 16
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B Nợ TK 621 Có TK 152 - Mua NVL dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất Nợ TK 621 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 - Cuối lỳ sử dụng không hết nhập lại kho Nợ TK 152 Có TK 621 - Cuối tháng kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành Nợ TK 154 Có TK 621 b, Chi phí NCTT. - Chi phí NCTT là những khoản tiền phaỉ trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao dịch vụ gồm: tiền lương chính, các khoản phụ cấp, tiền BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền l ương c ủa công nhân sản xuất. - Chi phí tiền lương, tiền công xác định cụ thể tùy theo hình thức trả l ương theo thời gian hay lương sản phẩm. - Các khoản tách theo lương được tính vào chi phí NCTT căn cứ vào tổng số tiền lương của công nhân sản xuất và tỉ lệ trích % theo quy định hiện hành. - Tµi kho¶n sö dông: TK 622 “chi phÝ NCTT” - KÕt cÊu: + Bªn nî: tËp hîp toµn bé chi phÝ thùc tÕ ph¸t sinh liªn quan ®Õn tiÒn l- ¬ng, tiÒn thëng, ¨n ca… + Bªn cã: Ph©n bæ vµ kÕt chuyÓn chi phÝ NCTT cho c¸c ®èi tîng chÞu chi phÝ cã liªn quan - TK 622 kh«ng cã sè d cuèi kú * Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n: - Ph¶n ¸nh tiÒn l¬ng thëng ¨n ca cña c«ng nh©n trùc tiÕp s¶n xuÊt 17
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B Nî TK 622 Cã TK 334 - TrÝch tríc l¬ng nghØ phÐp cña c«ng nh©n trùc tiÕp s¶n xuÊt Nî TK 622 Cã TK 335 - TrÝch c¸c kho¶n theo l¬ng theo tû lÖ quy ®Þnh Nî TK 622 Cã TK 338 (3382, 3383, 3384) - Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phÝ NCTT Nî TK 154 Cã TK 622 c, Chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng - Lµ toµn bé chi phÝ thùc tÕ ph¸t sinh liªn quan ®Õn sö dông m¸y trong thi c«ng, tiÒn l¬ng c«ng nh©n, ®iÒu khiÓn m¸y, NVL xuÊt sö dông cho m¸y, khÊu hao m¸y. - Tµi kho¶n nµy sö dông tËp hîp, ph©n bæ chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng phôc vô trùc tiÕp cho ho¹t ®éng x©y l¾p c«ng trinh theo ph¬ng thøc thi c«ng hçn hîp võa thñ cong võa kÕt hîp b»ng m¸y. TK sö dông: TK 623 - Trêng hîp DN thùc hiÖn l¾p ®Æt c¸c c«ng tr×nh b»ng m¸y th× kh«ng sö dông tµi kho¶n 623 mµ ph¶n ¸nh lªn TK 621, 622, 627. - KÕt cÊu: + Bªn nî: TËp hîp chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng thùc tÕ + Bªn cã: KÕt chuyÓn hoÆc ph©n bæ chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng * Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n: - Ph¶n ¸nh tiÒn l¬ng cña c«ng nh©n ®iÒu khiÓn m¸y Nî TK 623 Cã TK 334 - TrÝch c¸c kho¶n l¬ng theo tû lÖ quy ®Þnh Nî TK 623 Cã TK 338 18
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B - Ph¶n ¸nh chi phÝ NVL xuÊt phôc vô sö dông m¸y Nî TK 623 Cã TK 152 - KhÊu hao m¸y mãc thiÕt bÞ thi c«ng Nî TK 623 Cã TK 214 - C¸c chi phÝ phôc vô, phôc vô m¸y thi c«ng Nî TK 623 Cã TK 111, 112 - Cuèi th¸ng kÕt chuyÓn chi phÝ Nî TK 154 Cã TK 623 d, Chi phÝ s¶n xuÊt chung - Chi phÝ s¶n xuÊt chung lµ kho¶n chi phÝ cÇn thiÕt kh¸c phôc vô qu¸ tr×nh s¶n xuÊt s¶n phÈm ph¸t sinh ë c¸c ph©n xëng, bé phËn s¶n xuÊt, chi phÝ s¨n xuÈt chung bao gåm: + Chi phÝ nh©n viªn ph©n xëng: gåm chi phÝ tiÒn l¬ng, tiÒn c«ng, c¸c kho¶n phô cÊp l¬ng, c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng (BHYT, BHXH, KPC§) cho nh©n viªn ph©n xëng nh: qu¶n ®èc ph©n xëng, nh©n viªn kinh tÕ. + Chi phÝ VL nh VL xuÊt dïng cho söa ch÷a b¶o dìng TSC§ thuéc ph©n xëng qu¶n lý, sö dông VL dïng cho nhu cÇu v¨n phßng. + Chi phÝ dông cô s¶n xuÊt: Ph¶n ¸nh chi phÝ vÒ c«ng cô, dông cô s¶n xuÊt dïng cho ph©n xëng, s¶n xuÊt khu«n mÉu ®óc, dông cô cÇm tay… + Chi phÝ khÊu hao: gåm khÊu hao tÊt c¶ TSC§ sö dông ë ph©n xëng s¶n xuÊt nh khÊu hao m¸y mãc thiÕt bÞ, khÊu hao nhµ xëng, ph¬ng tiÖn vËn t¶i… + Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi: Ph¶n ¸nh cho phÝ dÞch vô mua ngoµi ®Ó phôc vô cho c¸c ho¹t ®éng cña ph©n xëng nh chi phÝ söa ch÷a TSC§, chi phÝ ®iÖn, níc, ®iÖn tho¹i… 19
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Mai - Lớp: 09Q302B + Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn: Ph¶n ¸nh nh÷ng chi phÝ b»ng tiÒn ngoµi nh÷ng kho¶n chi phÝ kÓ trªn, phôc vô cho ho¹t ®éng cña ph©n xëng nh tiÕp kh¸ch héi nghÞ,… ë ph©n xëng. - Chi phÝ s¶n xuÊt chung ®îc tæ chøc theo tõng ph©n xëng, tæ ®éi s¶n xuÊt qu¶n lý chi tiÕt theo tõng yÕu tè chi phÝ. - Tiªu thøc ph©n bæ thêng dïng lµ tiÒn l¬ng cña c«ng nh©n s¶n xuÊt chÝnh, giê c«ng viÖc thùc tÕ cña c«ng nh©n s¶n xuÊt, giê m¸y ho¹t ®éng. - Tµi kho¶n sö dông: TK 627 “chi phÝ s¶n xuÊt chung” - KÕt cÊu: + Bªn nî: tËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt chung trong kú + Bªn cã: c¸c kho¶n ghi gi¶m chi phÝ s¶n xuÊt chung, phæ biÕn chi phÝ s¶n xuÊt chung cho c¸c ®èi tîng chÞu chi phÝ vµ kÕt chuyÓn vµo tµi kho¶n cã liªn quan: - Tµi kho¶n 627 cã 6 tµi kho¶n cÊp 2: + TK 6271: Chi phÝ nh©n viªn ph©n xëng + TK 6272: Chi phÝ VL + TK 6273: Chi phÝ dông cô s¶n xuÊt + TK 6274: Chi phÝ khÊu hao TSC§ + TK 6277: Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi + TK 6278: Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phÝ s¶n xuÊt chung ®· tËp hîp ®Ó tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm cho tõng ®èi tîng tËp hîp chi phÝ Víi ®¬n vÞ s¶n xuÊt nhiÒu lo¹i s¶n phÈm th× ph¶i tiÕn hµnh ph©n bæ theo tiªu thøc phï hîp, cã thÓ theo tiªu chÝ NCTT hoÆc theo ®Þnh møc chi phÝ s¶n xuÊt chung. - Ph¶n ¸nh toµn bé tiÒn l¬ng ph¶i tr¶ ë ph©n xëng, tæ, ®éi: Nî TK 627 (6271) Cã TK 334 - Ph¶n ¸nh c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2