Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu
lượt xem 15
download
Báo cáo "Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm hiểu và phân tích về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu. Phân tích biến động của khoản mục thuế GTGT được khấu trừ và phân tích báo cáo tài chính của công ty qua các năm. Đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ TẠI CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ CỬA Ý Á CHÂU Họ và tên sinh viên: TRẦN NGỌC LINH Mã số sinh viên: 1723403010132 Lớp: D17KT03 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: TH.S HUỲNH THỊ XUÂN THÙY Bình Dương, tháng 11 năm 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp “Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu” là do bản thân thực hiện và được sự hướng dẫn tận tình của Th.S Huỳnh Thị Xuân Thùy – giảng viên Khoa Kinh tế, trường Đại học Thủ Dầu Một. Các nội dung nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và có sự tham khảo từ các tư liệu, giáo trình liên quan đến đề tài nghiên cứu, không có sự sao chép y nguyên các tài liệu đó. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được cá nhân thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Người cam kết Trần Ngọc Linh
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép tác giả được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý Thầy Cô thuộc Khoa Kinh tế – Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường. Từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu thực tập tốt nghiệp này mới có thể hoàn thành tốt đẹp. Chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả được thực tập tại công ty, chân thành cảm ơn các anh chị đã giúp đỡ trong quá trình thực tập tại công ty. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Xuân Thùy – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn tác giả hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này trong thời gian qua. Bài báo cáo tốt nghiệp thực hiện trong khoảng thời gian hơn hai tháng. Bước đầu đi vào thực tế còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Ngọc Linh
- MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ CỬA Ý Á CHÂU .....................................................................................4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ............................................................................4 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh..........................................................5 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................6 1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................................6 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận .............................................................................6 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................7 1.1.1. Cơ cấu nhân sự ..................................................................................................7 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán ..........................................................................8 1.3.3. Nhiệm vụ từng phần hành .................................................................................8 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ...............10 1.4.1. Chế độ kế toán .................................................................................................10 1.4.2. Chính sách kế toán ..........................................................................................10 1.4.3. Hình thức kế toán ............................................................................................11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ TẠI CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ CỬA Ý Á CHÂU .......................13 2.1. Nội dung .............................................................................................................13 2.2. Nguyên tắc kế toán .............................................................................................13 2.3. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................14 2.3.1. Số hiệu tài khoản .............................................................................................14 2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế ....................................14 2.4. Chứng từ sổ sách kế toán ...................................................................................15 2.4.1. Chứng từ kế toán .............................................................................................15 2.4.2. Sổ sách kế toán ................................................................................................15 i
- 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ...................................................... 16 2.5.1. Chứng từ thực tế ............................................................................................. 16 2.5.2. Sổ sách liên quan ............................................................................................ 24 2.5.3. Trình bày tài khoản trên báo cáo tài chính ..................................................... 36 2.6. Phân tích biến động của khoản mục thuế giá trị gia tăng được khấu trừ .......... 39 2.7. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................ 40 2.7.1. Phân tích bảng Cân đối kế toán ...................................................................... 40 2.7.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 49 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP................................................................. 54 3.1. Nhận xét ............................................................................................................ 54 3.1.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý .............................................................................. 54 3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán .............................................................................. 54 3.1.3. Về công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại Công ty .......................... 55 3.1.4. Tình hình hoạt động công ty .......................................................................... 56 3.2. Giải pháp ........................................................................................................... 57 3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý .............................................................................. 57 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán .............................................................................. 57 3.2.3. Về công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại Công ty .......................... 58 3.2.4. Về tình hình hoạt động của công ty................................................................ 58 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa từ BCTC Báo cáo tài chính BTC Bộ tài chính GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hoạt động kinh doanh QĐ Quyết định SXDV Sản xuất dịch vụ TK Tài khoản TM Thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tư VNĐ Việt Nam Đồng iii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự tại phòng kế toán .............................................................. 8 Bảng 2.1. Phân tích tình hình biến động khoản mục thuế GTGT được khấu trừ .... 39 Bảng 2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang .................................... 41 Bảng 2.3. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc ........................................ 45 Bảng 2.4. Phân tích Kết quả HĐKD ........................................................................ 50 iv
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Logo công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu ...........................................5 Hình 1.2. Quy trình sản xuất tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu ................5 Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................6 Hình 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................8 Hình 1.5. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung .................11 Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000100 ngày 23/12/2019 ..........................................17 Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001602 ngày 23/12/2019 ..........................................18 Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0002121 ngày 25/12/2019 ..........................................19 Hình 2.4. Phiếu chi số PC12/103 ..............................................................................20 Hình 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000287 ngày 31/12/2019 ..........................................21 Hình 2.6. Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2019 ...........................................................23 Hình 2.7. Sổ nhật ký chung .......................................................................................29 Hình 2.8. Sổ cái TK 133............................................................................................33 Hình 2.9. Sổ chi tiết TK 133111 ...............................................................................35 Hình 2.10. Bảng cân đối kế toán ...............................................................................38 v
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại hiện nay, đất nước ta ngày càng phát triển và phấn đấu không ngừng để theo kịp nền kinh tế thế giới. Nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước về các lĩnh vực khác nhau đã thành lập và đang phát triển trên lãnh thỗ Việt Nam. Để có thể quản lý được hoạt động kinh tế, đầu tư và tiêu dùng của những doanh nghiệp ấy, thuế chính là một công cụ quan trọng giúp Nhà nước quản lý và điều tiết các hoạt động của doanh nghiệp. Thuế còn là nguồn thu quan trọng hàng đầu của ngân sách nhà nước bảo đảm sự ổn định và phát triển của nền kinh tế - xã hội và đặc biệt là an ninh quốc gia. Hiện nay, Nhà nước đã ban hành và áp dụng nhiều loại thuế khác nhau. Trong đó, thuế GTGT là một trong những loại thuế quan trọng, nó giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Thuế GTGT là loại thuế phổ biến, áp dụng đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh mà mọi doanh nghiệp hầu như đều phải chịu khi mua bán các loại hàng hóa, dịch vụ. Đặc biệt là đầu vào, thuế GTGT được khấu trừ là một trong những nhân tố cần phải xác định rõ ràng để tránh ảnh hưởng đến việc khai báo thuế cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Là một chi phí cần phải xác định rõ ràng, chính xác theo quy định của pháp luật để doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Việc tính thuế GTGT được khấu trừ cũng là một trách nhiệm đòi hỏi người kế toán phải có sự năng động trong việc thường xuyên cập nhật những quyết định, thông tư, chính sách về Thuế đã được thay thế, sữa đổi và bổ sung. Công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu là một công ty sản xuất với quy mô lớn, thuế GTGT được khấu trừ xảy ra rất thường xuyên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, kế toán cần phải theo dõi kỹ càng tài khoản này để tránh rủi ro, thiếu xót trong quá trình ghi chép, tính toán dẫn đến việc làm sai lệch thuế phải nộp, ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của thuế, đặc biệt là thuế GTGT được khấu trừ, tác giả đã chọn đề tài: “Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu” để nghiên cứu trong bài báo cáo tốt nghiệp này. 1
- 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu khái quát về những thông tin của công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu như lịch sử hình thành, bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán được áp dụng tại công ty. Tìm hiểu và phân tích về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu. Phân tích biến động của khoản mục thuế GTGT được khấu trừ và phân tích báo cáo tài chính của công ty qua các năm. Đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu. Thời gian: - Thời gian tìm hiểu: từ ngày 17/08/2020 đến ngày 11/10/2020. - Số liệu từ năm 2017 đến năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp điều tra phỏng vấn: tìm hiểu khái quát những thông tin cơ bản, lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức quản lý, bộ máy kế toán, chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán được áp dụng tại công ty. Phương pháp quan sát và thu thập tài liệu: quan sát quá trình làm việc, thực hiện công việc của kế toán đồng thời thu thập tài liệu, chứng từ, sổ sách liên quan đến đề tài để phân tích thực trạng kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại công ty. Phương pháp phân tích, tổng hợp: dựa vào những số liệu từ những tài liệu đã thu thập được mà phân tích được báo cáo tài chính của công ty qua 3 kỳ kế toán và đưa ra nhận xét, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại công ty. 2
- 4.2. Nguồn dữ liệu - Thông tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính năm 2019 và trang website chính thức của công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu. - Các giáo trình, tài liệu liên quan đến thuế GTGT được khấu trừ và phân tích báo cáo tài chính. 5. Ý nghĩa đề tài Qua quá trình nghiên cứu, tác giả đã tìm hiểu được những thông tin khái quát về công ty, các nội dung, nguyên tắc kế toán, phân tích được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ và báo cáo tài chính tại công ty. Từ đó, nghiên cứu có thể giúp cung cấp thêm thông tin, dữ liệu để hỗ trợ cho các bài báo cáo tốt nghiệp về sao liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ. Kết quả bài nghiên cứu này giúp cho công ty nhận ra được những ưu và nhược điểm về cơ cấu bộ máy quản lý, cơ cấu bộ máy kế toán và công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ đồng thời nhận được những lời kiến nghị hữu ích mà công ty có thể áp dụng giúp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và công tác kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại công ty. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như sau: o Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu. o Chương 2: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu. o Chương 3: Nhận xét và kiến nghị 3
- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ CỬA Ý Á CHÂU 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu là một doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài được thành lập tại Việt Nam với thời gian hoạt động là 30 năm theo Giấp phép đầu tư số 461043000086 do Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh Bình Dương cấp ngày 10 tháng 04 năm 2007. Văn phòng chính và nhà xưởng của công ty được tọa lạc tại Thửa đất 358, tờ bản đồ số 26, Khu phố Long Bình, Phường Khánh Bình, Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Chủ sở hữu của công ty là công ty ASIA ITALIAN DOOR INDUSTRY CO.,LTD trụ sở đặt tại No 24, Lesperance Complex, Providence Industrial Estate, Mahe, Seychelles. Công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài 100% là 4.000.000 USD tương đương với 89.035.867.175 VNĐ, tổng giám đốc là ông Hsieh Mao Shan. Ngày 19/04/2007, công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu chính thức đi vào hoạt động với lĩnh vực kinh doanh là sản xuất công nghiệp, số lượng nhân viên là 300 người, trong đó số lượng nhân viên kiểm soát chất lượng là 10 người. Tổng diện tích sàn nhà xưởng là 28.000 m2, diện tích sàn sản xuất là 1.800 m2. diện tích sàn kho là 1.000 m2. Khi mới thành lập việc gặp khó khăn là điều không thể tránh khỏi nhưng với sự nổ lực không ngừng, Công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu đã thực hiện chiến lược kinh doanh đúng đắn, khẳng định thương hiệu, vị trí và vai trò quan trọng trên thị trường sau 13 năm hoạt động, làm cho công ty ngày càng lớn mạnh và nâng cao đời sống cho người lao động. Công ty đã tìm ra hướng phát triển bền vững và hiệu quả cho riêng mình. Minh chứng cho thấy công ty đã thu hút nhiều đơn đặt hàng hơn, hoạt động buôn bán xuất khẩu sang thị trường nước ngoài ngày càng nhiều. Công ty trở thành người bạn đáng tin cậy của người tiêu dùng khi đáp ứng yêu cầu thị hiếu của họ. Một số thông tin khác của doanh nghiệp: Tên giao dịch: ASIA CO., LTD 4
- Mã số thuế: 3700789868 Điện thoại: 06503 652 720-721 Số Fax: 06503 652 312 Hình 1.1. Logo công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu Nguồn: Phòng kế toán tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Nghành nghề hoạt động của công ty: Công ty sản xuất các mặt hàng trang trí nội thất bằng gỗ như cửa gỗ, bàn gỗ, gia công ghép các mặt hàng gỗ. Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện, …. sản xuất cánh cửa tủ bếp xuất khẩu châu Âu và Trung Quốc. Một số sản phẩm của công ty: Cửa tủ bếp, ván veneer sồi, ván sàn ghép, chân ghế, linh kiệ cửa,… Người đại diện theo pháp luật: Ông Hsieh Mao Shan. Quy trình sản xuất: Nguyên vật Sấy khô, phơi Tạo dáng, chà liệu khô nhám Thành phẩm Sơn Lắp ráp Hình 1.2. Quy trình sản xuất tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu Nguồn: Tác giả tổng hợp Ghi chú: Chuyển sang công đoạn kế tiếp Kết hợp giữa 2 công đoạn 5
- 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty Ban giám đốc Phòng kinh Phòng tài chính - Phòng hành Bộ phận xưởng doanh kế toán chính Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Nguồn: Phòng hành chính tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận Ban giám đốc: Là đại diện của công ty, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm quản lý các nhân viên dưới quyền, là người ra quyết định đối với các vấn đề quan trọng. Điều hành hoạt động ở công ty đưa ra các phương hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển công ty trong tương lai. Công tác đôn đốc kiểm tra, chỉ đạo các bộ phận thực hiện các công việc cụ thể đã được giao phó, làm việc và kí kết hợp đồng với đối tác, giải quyết các công việc hành chính thường ngày. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc các hoạt động về kinh doanh tiếp thị, giao dịch. Lập kế hoạch kinh doanh, phát triển khách hàng mới. Theo dõi tiến trình hoàn thành hợp đồng và tiến hành thanh lý khi đến hạn, báo cáo tình hình kinh doanh với ban giám đốc theo định kỳ. 6
- Phòng tài chính - kế toán: Chịu trách nhiệm về việc triển khai, theo dõi, quản lý, kiểm soát về mặt tài chính của công ty. Lập báo cáo tài chính về tình hình kinh doanh của công ty và trình Tổng giám đốc. Giữ các chứng từ sổ sách, quản lý nguồn vốn hoạt động của công ty. Lưu trữ, bảo quản chứng từ, hóa đơn, hồ sơ, tài liệu, quản lý tập trung thống nhất số liệu của các bộ phận có liên quan. Kiểm tra các chứng từ gốc và các chứng từ khác, liên quan đến việc thanh toán, tín dụng, hợp đồng kinh tế. Đề xuất các quyết định tài chính để chọn một phương án tài chính tốt nhất cho công ty. Theo dõi và hạch toán kịp thời các nghiệp vụ, công nợ, hàng hóa, tài sản của công ty. Phòng hành chính: Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ. Bảo vệ chính trị nội bộ, chấn chỉnh an ninh trật tự an toàn cho người lao động. Đảm nhiệm công tác hành chính – tổng hợp, văn thư - lưu trữ. Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật cho nhân viên. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành tại công ty. Bộ phận xưởng: Thực hiện sản xuất sản phẩm, kiểm kê đóng gói sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng đảm bảo giao hàng đúng yêu cầu kịp thời cho khách hàng. Bảo đảm yêu cầu chất lượng sản phẩm, nghiên cứu cải tiến đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm. Kiểm tra các mặt hàng mà công ty thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu. Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.1.1. Cơ cấu nhân sự Hiện nay, kế toán tại công ty có 5 người, bao gồm 2 nam và 3 nữ. Các kế toán đều đạt trình độ đại học và có kinh nghiệm từ 3 năm trở lên trong công tác tại công ty, chức vụ của từng người được nêu trong bảng 1.1 như sau: 7
- Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự tại phòng kế toán Họ và tên Chức vụ Nguyễn Phú Kế toán trưởng Nguyễn Thị Kim Tình Kế toán tổng hợp Lê Thị Hương Kế toán công nợ Trần Đăng Khoa Kế toán giá thành Ung Thị Kiều Ly Thủ quỹ Nguồn: Tác giả tổng hợp 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán giá thành Thủ quỹ Hình 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Phòng tài chính – kế toán tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu 1.3.3. Nhiệm vụ từng phần hành Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chỉ đạo các nhân viên thuộc quyền quản lý của mình. Là người điều hành hệ thống kế toán ở công ty và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám 8
- đốc, có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán ngày càng thích hợp. Tổng hợp số liệu để làm báo cáo cho Ban giám đốc. Tổ chức lưu trữ hồ sơ, các chứng từ kế toán, báo cáo kế toán và các hồ sơ tài liệu khác của công ty theo chế độ kế toán quy định. Kiểm soát và theo dõi chi tiết phát sinh các tài khoản theo bảng phân công hàng năm trên hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty. Chấm công hàng ngày, quản lý, theo dõi việc chấm công của nhân viên. Hạch toán tiền lương, tính lương, tạm ứng lương và các khoản trích theo lương cho người lao động. Kế toán tổng hợp: Làm các báo cáo về các khoản giảm trừ doanh thu. Thực hiện các báo cáo bán hàng, doanh thu hay lập các phiếu doanh thu. Thực hiện nghĩa vụ tính thuế và nộp thuế mà công ty cần nộp theo quy định pháp luật. Kiểm tra số lượng hàng hóa, doanh thu bán hàng, chi phí phát sinh và cập nhật cho kế toán trưởng trong ngày. Điều chỉnh các khoản giảm trừ, đảm bảo mọi vấn đề liên quan đến giảm trừ doanh thu được phê duyệt của cấp trên. Kế toán công nợ: Quản lý công nợ khách hàng, công nợ với nhà cung cấp. Chuẩn bị và kiểm tra nội dung hợp đồng. Kiểm soát và cung cấp thông tin khách hàng, đánh dấu mã khách hàng, thiết lập mã cho nhà cung cấp. Hạch toán các khoản giảm trừ công nợ mà khách hàng được hưởng căn cứ vào hợp đồng bán hàng, các chương trình chính sách kinh doanh của công ty. Kiểm tra ghi chép, đối chiếu công nợ với khách hàng theo định kỳ hàng tháng và lập Biên bản đối chiếu công nợ. Xây dựng kế hoạch thu hồi công nợ của khách hàng, đồng thời phân tích, đề xuất phương án cho cấp trên thu hồi công nợ quá thời hạn, khó đòi…Hợp tác, phối hợp ăn ý cùng các phòng ban, đặc biệt phòng tài chính để thu hồi công nợ đúng thời hạn. Kế toán giá thành: Tập hợp các chi phí sản xuất chung làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Thực hiện việc điều chỉnh giá thành theo biến động chi phí. Tổ chức đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học, làm cơ sở để hạch toán giá thành sản xuất trong một kỳ đầy đủ và chính xác. Theo dõi chi tiết việc nhập – xuất nguyên liệu và thành phẩm hàng ngày. Phân loại, lưu trữ cẩn thận các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan. 9
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong công tác thu tiền mặt và tồn quỹ của công ty. Thực hiện kiểm kê tiền mặt định kỳ và báo cáo về tiền mặt hiện có tại quỹ cho công ty. Chịu trách nhiệm trong công tác thu tiền mặt và tồn quỹ của công ty. Lập phiếu thu và chi cho các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 1.4.1. Chế độ kế toán Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam đã được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. 1.4.2. Chính sách kế toán Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Hệ thống tài khoản sử dụng (theo phụ lục thông tư 200/2014/TT-BTC). Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: - Đồng Việt Nam (VNĐ) được sử dụng để làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán. Các đồng tiền khác phát sinh được ghi theo nguyên tệ và phải quy đổi theo đồng Việt Nam (VNĐ) theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. - Tài sản và công nợ có gốc ngoại tệ tại ngày lập Bảng cân đối kế toán được đánh giá lại theo tỷ giá tại ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được phản ánh trên kết quả hoạt động kinh doanh. Phương pháp hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên giá bao gồm toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Nguyên tắc đánh giá tài sản: Nguyên giá và giá trị còn lại. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Ngọc Anh
92 p | 1326 | 510
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Kiến trúc Việt Nhật
60 p | 1394 | 507
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
60 p | 1010 | 349
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN "
45 p | 2142 | 337
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
63 p | 798 | 299
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn
71 p | 738 | 270
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11
67 p | 625 | 263
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty Viễn thông Hà Nội
68 p | 740 | 251
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí và sửa chữa công trình cầu đường bộ II
65 p | 536 | 200
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thương mại và Du lịch Hồng Trà"
44 p | 439 | 193
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
85 p | 463 | 173
-
Báo cáo Tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Bảo hiểm PJICO, Chi nhánh Sóc Trăng
56 p | 1224 | 167
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát
70 p | 684 | 157
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty điện lực Củ Chi
51 p | 454 | 131
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến Quân
62 p | 454 | 85
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu Công ty công trình đường thuỷ
49 p | 385 | 80
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng"
54 p | 241 | 59
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18
62 p | 153 | 47
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn