intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: “THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐT & PT NAM HÀ NỘI”

Chia sẻ: S S | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

106
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày 10/4/2007, Chị N được xuất viện, được chủ doanh nghiệp thanh toán tất cả các chi phí về thuốc men, ăn uống, đi lại trong quá trình điều trị với tổng số tiền là 30 triệu đồng và được đưa về tận quê nhà. Không có việc làm, không có thu nhập vết thương chưa lành hẳn, phải tiếp tục điều trị, hoàn cảnh rơi vào tình thế khó khăn gay gắt. Chị N đến gặp chủ doanh nghiệp cầu cứu sự giúp đỡ để có thể tiếp tục sống, điều trị vết thương nhưng ông Nhân - chủ doanh nghiệp Trung Thành từ chối...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐT & PT NAM HÀ NỘI”

  1. Báo cáo tốt nghiệp “ THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN H ÀNG ĐT & PT NAM HÀ NỘI”
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN H ÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI ............................................................................. 11 1 .1. Sự ra đời và phát triển của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ........................ 11 1 .2. Cơ cấu tổ chức của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ...................................... 12 1 .2.1. Chức năng nhiệm vụ chung: ............................................................... 12 1 .2.2. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng Phòng thuộc các khối:........ 13 1 .2.2.1.Khối quan hệ khách hàng: (Gồm 2 Phòng)...................................... 13 1 .2.2.2. Khối quản lý rủi ro: Phòng Quản lý Rủi ro. ................................ ... 14 1 .2.2.3. Khối tác nghiệp: (Gồm 3 Phòng và 1 Tổ). ...................................... 14 1 .2.2.4. Khối Quản lý nội bộ: (Gồm 3 Phòng). ............................................ 15 1 .2.2.5. Khối trực thuộc: ............................................................................. 16 1 .3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH ĐT & PT Nam Hà Nội.............. 17 1 .3.1. Hoạt động huy động vốn: .................................................................... 17 1 .3.2. Hoạt động sử dụng vốn: ...................................................................... 18 1 .3.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại: ........................................................ 19 1 .3.3.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: ................................ ..................... 19 1 .3.3.2. Hoạt động TTQT: ........................................................................... 21 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐT & PT NAM HÀ NỘI. .......................................................... 22 2 .1. Tình hình hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ..................................................................................................... 22 2 .1.1. Hoạt động thanh toán L/C nhập khẩu: ................................ ............... 24 2 .1.2. Hoạt động thanh toán L/C xuất khẩu: ................................................ 26 2 .2. Thực trạng rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ..................................................................................................... 27 2 .2.1. Rủi ro từ môi trường vĩ mô. ................................................................. 27
  3. 2 .2.1.1. Rủi ro pháp luật, chính sách........................................................... 27 2 .2.1.2. Rủi ro tỷ giá hối đoái...................................................................... 28 2 .2.2. Chủ thể gây rủi ro. ................................................................ ............... 29 2 .2.2.1. Khách hàng. ................................................................................... 29 2 .2.2.2. Ngân hàng. ................................ .................................................... 37 2 .3. Một số nhận xét về rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội................................. ................................ ........................... 40 2 .3.1. Nhận xét chung. .................................................................................. 40 2 .3.2. Rủi ro thường gặp................................................................. ............... 41 2 .3.3. Rủi ro chưa kiểm soát được. ................................................................ 43 2 .3.4. Rủi ro làm mất uy tín cho ngân hàng. ................................................. 44 2 .3.5. Rủi ro gây thiệt hại lớn cho ngân hàng. .............................................. 44 2 .4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro. .................................................................... 45 2 .4.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía NH ĐT & PT Nam Hà Nội. .............. 45 2 .4.2. Nguyên nhân khách quan. ................................ ................................ .. 47 2 .4.2.1. Từ phía khách hàng: ...................................................................... 47 2 .4.2.2. Từ phía Nhà nước. ................................................................ ......... 48 24.2.3. Một số nguyên nhân khác:............................................................... 49 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP & KIẾN NGHỊ HẠN NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI....................................................................................................................... 51 3 .1. Phương hướng và mục tiêu của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. .................. 51 3 .1.1. Định hướng chung. ............................................................................. 51 3 .1.2 . Định hướng trong hoạt động TTQT. ................................................. 53 3 .1.2.1. Định hướng chung:................................................................ ......... 53 3 .1.2.2. Định hướng trong thanh toán tín dụng chứng từ: ........................... 54 3 .2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội................................. ................................ .............................................. 55
  4. 3 .2.1. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh toán TDCT. ............................ 55 3 .2.2. Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra kiểm soát L/C theo hướng chặt chẽ và chính xác. ................................ ................................ ........................... 58 3 .2.3. Không ngừng nâng cao chất lượng cán bộ TTQT. ............................. 59 3 .2.4. Tăng cường dịch vụ tư vấn và hỗ trợ khách hàng............................... 61 3 .2.5. Một số biện pháp khác. ................................ ........................................ 62 3 .3. Kiến nghị. ................................................................ ................................ .. 65 3 .3.1. Đối với Nhà nước và các Bộ ngành liên quan..................................... 65 3 .3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................. 68 3 .3.3. Đối với NH ĐT & PT Việt Nam. ......................................................... 69 3 .3.4 .Đối với các doanh nghiệp XNK. .......................................................... 70 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ................................ ........................... 74
  5. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên người nhận xét:................................................................................. Chức vụ:............................................................................................................ N hận xét Báo cáo thực tập của Sinh viên Lê Hải Yến, lớp Kinh doanh Quốc tế 48B, trường Kinh Tế Quốc Dân. ĐỀ TÀI Biện pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thưc tín dụng chứng từ tại Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển Nam Hà Nội. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. .................................................................................... ............. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................ Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2010 Người nhận xét (Ký tên và đóng dấu)
  6. LỜI CẢM ƠN Em xin cảm ơn các Thầy Cô Giáo của khoa Thương Mại & Kinh tế Quốc tế của Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, đặc biệt là TS. Bùi Huy Nhượng, người đã tận tâm chỉ bảo và hướng dẫn hoàn thành chuyên đề thực tập này. Em cũng xin trân thành cảm ơn các Cán bộ Phòng Kế hoạch Tổng hợp nói riêng và Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Nam Hà Nội nói chung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng cũng như giúp đỡ em trong hoàn thành chuyên đề thực tập này. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy Cô Giáo và bạn bè để chuyên đề thực tập này được hoàn thiện hơn. Sinh Viên Lê – Hải – Yến
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi, do tôi trực tiếp hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của TS Bùi Huy Nhượng. Kết quả, số liệu nêu trong chuyên đề thực tập này là hoàn toàn trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng, được thu thập từ Phòng Kế hoạch Tổng hợp của N gân hàng Đầu Tư & Phát triển Nam Hà Nội. Tác giả chuyên đề thực tập Lê – Hải – Y ến
  8. CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT : Tín dụng chứng từ TDCT : Thanh toán quốc tế. TTQT : Letter of Credit – Thư tín dụng. L/C : Bộ chứng từ. BCT TTV : Thanh toán viên. : Kiểm soát viên. K SV : Nhập khẩu. NK : Xuất khẩu. XK : Xuất nhập khẩu. XNK : Mua bán ngoại tệ. MBNT : Công nghệ thông tin. CNTT Đ CTC : Định chế tài chính. NHNN : Ngân hàng nhà nước. NHPH : Ngân hàng phát hành. : Ngân hàng thồng báo. PHTB : Ngân hàng xác nhận. NHXN NH ĐT & PT VN : Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam. : Bank invest & develop Việt Nam – NH ĐT & PT VN. BIDV : Phòng giao dịch. PGD : Quản trị Tín dụng. Q TTD : Quan hệ Khách hàng. QHKH
  9. LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Hoạt động TTQT ngày càng khẳng định được vai trò trong ho ạt động kinh tế quốc dân nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng.Việt Nam đang trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế, nền kinh tế mở cửa đ ã thực sự tạo đà phát triển mạnh mẽ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các doanh nghiệp và ngân hàng tham gia vào lĩnh vực xuất nhập khẩu đặc biệt là công tác TTQT. TTQT được coi là một trong những trọng tâm của kinh tế đối ngoại. Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán có nhiều ưu điểm hơn so với các phương thức khác nên được sử dụng phổ biến trong TTQT. Tuy nhiên quá trình tham gia thương mại quốc tế chúng ta chưa dáp ứng được các yêu cầu đòi hỏi phức tạp về nghiệp vụ, vì vậy gặp nhiều rủi ro khi sử dụng phương thức này. NH ĐT & PT Nam Hà Nội mới tham gia hoạt động TTQT được gần 5 năm, thực tề kinh nghiệm vẫn còn it trong lĩnh vực này do vậy phải đối mặt với nhiều thách thức và rủi ro. Vì vậy NH ĐT & PT Nam Hà Nội càng phải hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT nhằm bảo vệ quyền lợi và lợi ích của Ngân hàng cũng như của doanh nghiệp XNK. Quá tình thực tập tại NH ĐT & PT Nam H à N ội, được tìm hiều về hoạt động TTQT tại Ngân hàng, cùng với việc vận dụng kiến thức đã học và thực tế tìm hiểu tại Chi nhánh. Em đã chọn đề tài: “Giải pháp & kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam H à Nội”  Mục đích nghiên cứu đề tài:
  10. Thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT N am Hà Nội trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại Ngân hàng.  Phương pháp nghiên cứu: o V ận dụng lí luận vào thực tiễn, sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa và tổng hợp. o Sử dụng và phân tích số liệu thống kê trên cơ sở tư duy logic.  Đối tượng và phạm vi: - Đối tượng: rủi ro trong TT TDCT - Phạm vi: từ năm 2007 - đ ến nay, tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội.  Kết cấu của báo cáo thực tập:  Chương I: G iới thiệu khái quát về NH ĐT & PT N am Hà Nội.  Chương II: Thực trang rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín d ụng chứng từ tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội.  Chương III: Một số giải pháp & kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán theo phương thức TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội.
  11. CHƯƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI 1.1. Sự ra đời và phát triển của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. N gày 31-10-1963, Chi điểm Tương Mai thuộc Chi Nhánh Kiến Thiết H à Nội được thành lập, tiền thân của Chi Nhánh NH ĐT & PT Thanh Trì. Sau một chặng đường dài kể từ đó đến nay, Chi Nhánh đã thay đổi nhiều tên gọi khác nhau. Trước đây, NH ĐT & PT Thanh Trì (10/1981 – 2/1983): là Chi nhánh cấp II, trực thuộc Chi nhánh cấp I NH ĐT & PT Hà Nội. Ngày 31-10- 2005, Chủ tịch Hội đồng Quản trị của NH ĐT & PT VN đã ký quyết định số 219/QĐ – HĐQT, nâng cấp Chi nhánh cấp II NH ĐT & PT Thanh Trì lên thành Chi nhánh cấp I và đổi tên thành NH ĐT & PT Nam Hà Nội. Chi nhánh NH ĐT & PT Nam Hà Nội có trụ sở chính tại km8-đường G iải Phóng - Q uận Hoàng Mai – Thành Phố H à Nội. Chi Nhánh hoạt động chủ yếu tại Quận Hoàng Mai và Huyện Thanh Trì, nơi có các đường giao thông quan trọng đi qua: quốc lộ 1A, 1B, đường vành đai 3, cầu Thanh Trì, đường vành đai 2,5 và đường thủy Sông Hồng nối mạch giao thông với các tỉnh phía Bắc, phía Tây và phía Nam. Địa b àn này là nơi có vị trí quan trọng về chính trị, quân sự và kinh tế của TP Hà Nội và là nơi có tốc độ đô thị nhanh chóng. Trải qua 45 năm hình thành và phát triển cùng với sự lớn mạnh của NH Đ T & PT Việt Nam, NH ĐT & PT Nam Hà Nội đã có sự phát triển mạnh mẽ, không ngừng đổi mới, hiện đại hóa ngân hàng trong tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế. Đồng thời, Ban Giám Đốc và tập thể cán bộ công nhân viên NH ĐT & PT Nam Hà Nội đã không ngừng học hỏi kinh nghiệm của các ngân hàng b ạn, tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm khắc phục những mặt
  12. chưa đ ạt được, phát huy những mặt tích cực để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.2. Cơ cấu tổ chức của NH ĐT & PT Nam Hà N ội. Căn cứ theo quyết định số 825/QĐ – HĐQT, ngày 23/9/2008 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị NH ĐT & PT VN, V/v: phê duyệt mô hình của Chi nhánh. NH ĐT & PT Nam Hà Nội có cơ cấu tổ chức: gồm 1 Giám Đốc, 3 Phó G iám Đốc (PGĐ) cùng 5 khối với các Phòng Ban như: Phòng Kế Hoạch Tổng H ợp, Phòng Quản lý Rủi ro, Phòng Quản t rị Tín dung... Phòng Dịch vụ khách hàng PGĐ 1 Phòng Qu ản trị tín dụng Phòng Quản lý rủi ro Giám đốc PGĐ 2 Phòng Kế hoạch tổng hợp Phòng giao dịch 1, 2, 3 Phòng quan hệ khách hàng PGĐ 3 PhòngTổ chức hành chính Phòng Tài chính kế toán Sơ đồ 1.1. Mô hình bộ máy tổ chức tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội. 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ chung: - G iúp việc cho Giám Đốc Chi nhánh xây dựng kế hoạch, chương trình công tác, các biện pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ được phân giao.
  13. - Chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ đ ược giao, chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính tuân thủ đúng đắn chính xác, trung thực đảm bảo an toàn, hiệu quả trong phạm vi nghiệp vụ được giao góp phần hoàn thành nhiệm kinh doanh, đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của to àn Chi nhánh. Phối hợp chặt chẽ với các Phòng/Tổ khác trong Chi nhánh theo quy trình nghiệp vụ. Tổ chức lưu giữ hồ sơ, quản lý thông tin, tổng hợp và lập báo cáo, thống kê trong phạm vi nhiệm vụ để phục vụ công tác quản trị điều hành của Chi nhánh và của NH ĐT & PT VN theo yêu cầu của cơ quan Nhà Nước. - Thường xuyên cải tiến phương pháp làm việc, đào tạo rèn luyện Cán bộ. Giữ uy tín, tạo hình ảnh, ấn tượng tốt đẹp về Chi nhánh và NH ĐT & PT VN. Nghiên cứu đề xuất ứng dụng CNTT vào nghiệp vụ. - X ây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh, tuân thủ nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, tham gia phong trào thi đua, góp phần xây dựng Chi nhánh vững mạnh. 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng Phòng thuộc các khối: 1.2.2.1.Khối quan hệ khách hàng: (Gồm 2 Phòng) - Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp: Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển khách hàng trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm (Sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại dịch vụ... ), chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng và bán sản phẩm của Ngân hàng. Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đ ề xuất tín dụng. Quản lý tình hình ho ạt động của khách hàng. Lập báo cáo phân tích, đề xuất các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro. - Phòng quan hệ khách hàng cá nhân: Nghiên cứu, đề xuất chính sách phát triển khách hàng, thu thập thông tin và khai thác hệ thống thông tin về thị trường bán lẻ. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể cho từng nhóm sản phẩm. Tiếp xúc với khách hàng và nhận hồ sơ
  14. vay vốn, phân tích khách hàng và lập báo cáo thẩm định, đồng thời theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng để đảm bảo nguồn vốn sử dụng có hiệu quả. 1.2.2.2. Khối quản lý rủi ro: Phòng Quản lý Rủi ro. Phòng có chức năng và nhiệm vụ sau: công tác quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tác nghiệp, công tác phòng chống rửa tiền, công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO, công tác kiểm tra nội bộ. Phòng sẽ tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp nhằm quản lý rủi ro trong hoạt động của Chi nhánh. Tham gia ý kiến vào các văn bản do BIDV ban hành (Quy định, hướng dẫn về công tác tín dụng, quản lý rủi ro, xử lý nợ). 1.2.2.3. Khối tác nghiệp: (Gồm 3 Phòng và 1 Tổ). - Phòng Quản trị Tín dụng: Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, b ảo lãnh đối với khách hàng, tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của Phòng Quan hệ khách hàng, chịu trách nhiệm về an toàn trong tác nghiệp của Phòng, tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Và m ột số nhiệm vụ khác như lưu trữ chứng từ, hồ sơ, quản lý thông tin và lập báo cáo thống kê về QTTD... - Phòng Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp và cá nhân: Trực tiếp quản lý tài khoản và giao d ịch với khách hàng, thực hiện công tác phòng chống rửa tiền, kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch... Đề xuất với Giám Đốc Chi nhánh về: chính sách phát triển, cải tiến sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, quy trình giao dịch, phương thức phục vụ khách hàng. - Tổ Quản lý và D ịch vụ kho quỹ: trực tiếp quản lý kho và xuất/nhập quỹ (tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố..., giao dịch thu – chi tiền mặt phục vụ khách hàng theo quy đ ịnh). Đề xuất, tham m ưu với G iám đốc Chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ. Tổng hợp lập báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.
  15. 1.2.2.4. Khối Quản lý nội bộ: (Gồm 3 Phòng). - Phòng Kế Hoạch – Tổng Hợp: có 4 chức năng nhiệm vụ. + Công tác kế hoạch - tổng hợp: thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch tổng hợp để tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh và tổ chức triển khai và theo dõi kế hoạch kinh doanh. Đánh giá tổng thể hoạt động hoạt động kinh doanh, trực tiếp quản lý con người, hành chính Tổ Điện toán Chi nhánh. + Công tác nguồn vốn: Đề xuất và tổ chức điều hành nguồn vốn, chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn. Đề xuất các biện pháp, giải pháp về lãi xuất, về huy động vốn và điều hành vốn phù hợp với chính sách chung của BIDV và tình hình thực tiễn của Chi nhánh. Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với khách hàng theo quy định. Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của Chi nhánh. + Công tác kinh doanh tiền tệ - tài trợ th ương mại: trực tiếp thực hiện các giao dịch tài trợ thương mại với khách hàng. Phối hợp tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu và bán các sản phẩm về tài trợ thương mại. Chịu trách nhiệm về phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối ngoại của Chi nhánh. Các nhiệm vụ khác như: quản lý hồ sơ, thông tin liên quan đ ến công tác của Phòng và lập báo cáo nghiệp vụ phục vụ quản trị điều hành theo quy định. + Công tác Điện toán : Tổ chức vận hành hệ thống CNTT, quản trị mạng, quản trị hệ thống chương trình ứng dụng... Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ, kiểm tra các phòng, các đơn vị trực thuộc Chi nhánh. Phối hợp với Trung tâm CNTT hoặc Phòng CNTT khu vực góp phần bảo vệ an ninh chung của to àn hệ thống. - Phòng Tổ Chức – Hành Chính:
  16. + Công tác tổ chức: Đầu mối tham m ưu, đề xuất, giúp việc Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức – nhân sự và phát triển nguồn nhân lực tại Chi nhánh. + Công tác hành chính : quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, sách báo, công văn đi – đến. Đầu mối tổ chức hoặc đại diện cho Chi nhánh trong quan hệ giao tiếp, đón tiếp các tổ chức/cá nhân trong, ngoài hệ thống NH ĐT & PT VN. Và công tác quản trị hậu cần như trình duyệt và tổ chức thực hiện mua sắm các loại tài sản, công cụ... đảm bảo điều kiện làm việc và hoạt động của Chi nhánh... - Phòng Tài Chính Kế Toán: Thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp và công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán tại Chi nhánh. Giám sát tài chính, đề xuất tham mưu với Giám Đôc Chi nhánh về việc hướng dẫn chế độ tài chính kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức tài chính... Kiểm tra định kỳ, chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính..., quản lý thông tin và lập báo cáo. 1.2.2.5. Khối trực thuộc: - N hiệm vụ chung: Thiết lập, mở rộng, phát triển hệ thống khách hàng, giới thiệu bán các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, chăm sóc toàn diện, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng. Lập chương trình, kế hoạch, biện pháp, ... và chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao.... Phát triển kinh doanh, đảm bảo an toàn, hiệu quả, bảo đảm quyền lợi của Ngân hàng trong hoạt động kinh doanh và góp phần phát triển bền vững, an toàn, hiệu quả của Chi nhánh. - Phòng Giao dịch 1,2,3 và Điểm giao dịch 4,5: Bên cạnh các nhiệm vụ chung nêu trên còn một số nhiệm vụ sau: trực tiếp giao dịch với khách hàng (tạo số CIF, quản lý tài khoản... ). Huy động vốn như nhận tiền gửi tiết kiệm,
  17. phát hành giấy tờ có giá... Cho vay với khách hàng doanh nghiệp và cá nhân, cầm cố bằng thể tiết kiệm, giấy tờ có giá do BIDV phát hành. Cung cấp các dịch vụ ngân hàng như: thanh toán, chuyển tiền, thu đối ngoại tệ... 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. 1.3.1. Hoạt động huy động vốn: Tổng nguồn vốn huy động tại NH ĐT & PT Nam H à Nội liên tục tăng qua các năm. Đây là hoạt động đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Đ ặc biệt, huy động vốn của Ngân hàng năm 2009 có sự tăng trưởng đáng kể so với thời điểm cuối năm 2007. Tính đến 31/12/2009, tổng nguồn vốn huy động là 2.560 tỷ đồng tăng 522 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng là 15,6% so với năm 2008. BẢNG 1.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH ĐT & PT NAM HÀ NỘI. (Đơn vị: tỷ đồng) N ăm Năm 2008 N ăm 2009 2007 Số Mức Số Mức % % CHỈ TIÊU Số tiền tiền tăng tăng tiền tăng tăng Tổng NV 1.754 2.038 284 16,2 2.560 522 25,6 - TCKT 702 908 206 29,4 1.260 392 43,2 - D ân cư 1.052 1.130 78 7,4 1.300 130 11,5 (Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2007-2009) Về cơ cấu nguồn vốn tính đến 31/12/2009: - Tiền gửi của các tổ chức kinh tế (TCKT): đạt 1300 tỷ đồng, tăng 43,2% tương ứng với mức tăng là 392 tỷ đồng so với năm 2008 chiếm tỉ trọng 51% trong tổng số nguồn vốn huy động. Đây là nguồn vốn có chi phí huy động thấp, góp phần tiết kiệm chi phí huy động của Ngân hàng. - N guồn vốn huy động từ dân cư đ ạt 1.260 tỷ đồng, tăng 130 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 11,5% so với năm 2008; là nguồn vốn có thời hạn cố định.
  18. Trong năm 2009, Ngân hàng tiếp cận được với khách hàng là các TCKT. Trong đó, tiền gửi chủ yếu tập trung vào một số tổ chức lớn như b ảo hiểm, Công ty mua bán nợ và một số doanh nghiêp có nguồn tiền dồi d ào. N hư Cty Tasco, Cty phân lân nung chảy Văn Điển và Tcty Lâm Nghiệp... N gân hàng đã kết hợp nhiều hình thức huy động vốn linh hoạt từ việc trực tiếp huy động từ các Phòng giao dịch đến việc tổ chức huy động vốn lưu động tại địa bàn dân cư, huy động từ các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính... H uy động vốn bằng VND chiềm tỉ trọng cao 90% tổng nguồn vốn, huy động trung dài hạn chiếm tỷ trọng 27% trong tổng nguồn vốn tăng 22% so với năm 2008. Mạng lưới huy động còn mỏng, hiện ngoài trụ sở chính, Chi nhánh có 3 PGD và hai Điểm giao dịch. Chi nhánh đang nghiên cứu điạ bàn, d ự kiến trong thời gian tới mở thêm các điểm huy động theo đúng kế hoạch về lộ trình phát triển mạng lưới để tiếp cận và phục vụ tới mọi bộ phận khách hàng dân cư và tổ chức trên địa bàn. 1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn: Trong những năm qua nhờ có nguồn vốn huy động khá dồi dào, NH ĐT & P T Nam Hà Nội đ ã đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng cho các thành phần kinh tế. Với sự kiểm soạt chặt chẽ giới hạn tín dụng đảm bảo kế hoạch giao, Chi nhánh đã phát triển và duy trì, giữ khách hàng tốt và sàng lọc khách hàng yêu kém đảm bảo hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả. Chi nhánh đã chủ động tích cực tiếp thị khách hàng có hoạt động kinh doanh XNK. Tổng dư nợ tín dụng tại Chi nhánh tăng trưởng nhanh và mạnh qua các năm, luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch giao. Dư nợ tín dụng dài hạn tăng trưởng nhanh trong năm 2009, chiếm tỉ trọng 45% trong tổng dư nợ. Tỷ trọng dư nợ/tổng tài sản: 54%, tỷ trọng dư nợ bán lẻ/tổng dư nợ 3,4%.
  19. BẢNG 1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI NH ĐT & PT NAM HÀ NỘI. (Đơn vị: tỷ đồng) N ăm Năm 2008 N ăm 2009 2007 Số Mức Số Mức % % CHỈ TIÊU Số tiền tiền tăng tăng tiền tăng tăng Tổng dư nợ 804 1.126 322 40,05 1.410 284 25,2 - N gắn hạn 523 690 167 32,2 630 -60 -0,09 - Trung-dài 281 476 164 58,4 780 340 63,9 hạn (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2007 – 2009) Về cơ cấu tín dụng đến 31/12/2007: - Dư nợ tín dụng ngắn hạn: là 630 tỷ đồng, giảm 60 tỷ đồng so với năm 2008 với tốc độ giảm 0,09% chiếm tỷ trọng 45% trong tổng dư nợ. - Dư nợ tín dụng trung và dài hạn là: 780 tỷ đồng, tăng 340 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 63,9% so với năm 2008. Tổng nợ quá hạn đến 31/12/2009: 7,05 tỉ đồng (chiếm 0,5 tổng dư nợ). N ợ xấu theo Đ iều 7 QĐ 493 là: 19,74 tỷ đồng (chiếm 1,4% tổng dư nợ). 1.3.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại: 1.3.3.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: - Mục tiêu của NH ĐT & PT Việt Nam hướng mạnh về kinh doanh dịch vụ, cơ cấu lại hoạt động ngân hàng, nâng cao một b ước tỷ trọng đóng góp của hoạt động dịch vụ vào thu nhập của to àn ngành. Chi nhánh đã tập trung mở rộng và phát triển dịch vụ ngân hàng và tư vấn khách hàng lựa chọn dịch vụ thích hợp. Tính đến 31/12/2009, thu dịch vụ dòng đạt 18 tỷ đồng, tăng 42,9% so với năm 2008, với số tăng tuyệt đối là 5,4 tỷ đồng.
  20. BẢNG 1.3.TÌNH HÌNH KINH DOANH NGHOẠI TỆ TẠI NH ĐT & PT NAM H À NỘI. N ăm Năm 2008 N ăm 2009 2007 CHỈ TIÊU Số Mức Số Mức % % Số tiền tiền tăng tăng tiền tăng tăng Doanh số MBNT (Triệu 66 110 44 66,7 90 -20 -19,2 U SD) Lãi KDNT 700 2.600 1.900 271,4 4.000 1.400 54,8 (triệu VNĐ) (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007-2009) - Trong công tác kinh doanh ngoại tệ (KDNT), Chi nhánh luôn bám sát biến động của tỉ giá và nhu cầu của khách hàng đ ể có kế hoạch kinh doanh thích hợp, vừa đảm bảo sự phù hợp của khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lãi. Nếu như năm 2007, doanh số kinh doanh ngoại tệ đạt 66 triệu USD (quy đổi) thì đ ến năm 2008 doanh số kinh doanh ngoại tệ đạt 110 triệu USD. Lãi và phí thu được từ dịch vụ này đạt 2.600 triệu VND, chiếm 20,6% thu dịch vụ ròng. Đ ến 31/12/2009, lãi và phí dịch vụ thu được từ hoạt động mua bán ngoại tệ đạt 4.000 triệu VNĐ, chiếm 22,2% thu dịch vụ, tăng trưởng 53,8% so với năm 2008. Mặc dù, doanh số KDNT năm 2009 giảm 19,2% so với năm trước nhưng lãi thu được từ hoạt động KDNT lại có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với năm 2007, 2008. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Phòng Nguồn vốn đạt hiệu quả cao và các chỉ tiêu thu dịch vụ ròng của Chi nhánh đạt kết quả cao so với kế hoạch và có mức tăng trưởng cao so với hệ thồng NH ĐT & PT VN, các Chi nhánh cụm động lực phía Bắc và các Chi nhánh trên địa b àn Hà Nội . - N hững sản phẩm truyền thống được khách hàng đánh giá cao như: sản phẩm tín dụng, bảo lãnh, thanh toán. Việc mở rộng và cung cấp các sản phẩm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1