intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm giầy của công ty giầy Thượng Đình Hà Nội

Chia sẻ: Thanh Thao | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:0

84
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế cùng với sự cạnh tranh khốc liệt, xu hướng hội nhập nền kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới đòi hỏi các nước phải năng động, sáng tạo. Đến năm 2006 Việt Nam phấn đấu gia nhập WTO và 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp điều đó mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với DN Việt Nam, để có thể đứng vững và phát triển được đòi hỏi DN phải năng động, vươn lên để tự...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm giầy của công ty giầy Thượng Đình Hà Nội

  1. Luận văn tốt nghiệp TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm giầy của công ty giầy Thượng Đình Hà Nội -1-
  2. Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................6 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................................7 1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................7 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................7 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................7 2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................8 2.1.1. Một số lý luận về sản phẩm hàng hoá ...........................................................8 2.1.1.1. Khái niện về sản phẩm hàng hoá................................................................8 2.1.1.2. Chu kỳ sống của sản phẩm..........................................................................9 Số lượng....................................................................................................................9 Giai đoạn I: giai đoạn dồn tiềm lực vào sản xuất để cho ra sản phẩm ................9 2.1.2.1. Quan niệm về tiêu thụ sản phẩm .............................................................11 2.1.2.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm...................................................................12 2.1.2.3. Các chỉ tiêu đáng giá kết quả tiêu thụ sản phẩm ....................................13 2.1.2.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm.............................................................................14 Sơ đồ2: kênh tiêu thụ gián tiếp ..............................................................................15 2.1.3. Quy trình và đặc điểm của sản phẩm giầy..................................................16 2.1.3.1 Quy trinh sản xuất ......................................................................................16 Sơ đồ3: Quy trình sản xuất giầy của công ty........................................................16 Công việc cụ thể của các phân xưởng như sau.....................................................16 2.1.3.2. Đặc điểm sản phẩm giầy .............................................................................17 2.1.3.4. Các hình thức tiêu thụ sản phẩm ...............................................................19 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm giầy...................................20 2.1.4.1. Các nhân tố về cầu .....................................................................................21 2.1.4.2. Các nhân tố về cung ...................................................................................21 2.1.4.3. Sức ép của đối thủ cạnh tranh ..................................................................23 2.1.4.4 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.........................................................24 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................26 -2-
  3. Luận văn tốt nghiệp 2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm giầy ở một số nước trong khu vực ................26 Biểu 1: Nhu cầu và sản xuất hàng giầy ở Italia từ năm 2002 đến 2004 .............27 Nguồn: báo doanh nghiệp ngày 20/12/2004 ...........................................................27 Biểu2: Nhập khẩu và nhu cầu hàng giầy ở Pháp từ năm 2002 đến năm 2004 ........27 ĐVT: tấn ...................................................................................................................27 Nguồn: báo DN ra ngày 20/12/2004 .......................................................................27 2.2.2. Tình hình tiêu phẩm giầy ở Việt Nam...........................................................28 PHẦN III..................................................................................................................29 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................29 3.1. Khái quát về công ty giầy Thượng Đình ........................................................29 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...........................................29 3.1.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Giầy Thượng Đình ...................................................................................................................................31 Biểu 3: Tình hình lao động của công ty................................................................34 ĐVT: người...............................................................................................................34 Nguồn: phòng tổ chức của công ty ............................................................. 34 Biểu 4: Bố trí lao động của công ty 31/12/2004.....................................................36 ĐVT: người ..............................................................................................................36 3.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.................................................37 3.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .....................................................39 Biểu 6: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty................................................40 3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................42 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................42 3.2.2. Phương pháp sử lý số liệu .............................................................................42 3.2.3. Phương pháp phân tích kinh tế .....................................................................42 3.2.4. Phương pháp so sánh.....................................................................................42 3.2.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ........................................................43 3.2.6. Phương pháp dự báo nhu cầu vủa thị trường ..............................................43 3.3. Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài ................................................43 -3-
  4. Luận văn tốt nghiệp Trong đó: T là: Tốc độ phát triển bình quân ......................................................43 4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty ..................................44 4.1.1. Tình hình sản xuất .........................................................................................44 Biểu 7: Tình hình sản xuất sản phẩm của công ty ...............................................44 CC............................................................................................................ 44 Biểu 8: Xuất nhập tồn kho của công ty .................................................................49 ĐVT: đôi ...................................................................................................................49 4.1.3. Tình hình tiêu thụ của công ty ......................................................................49 4.1.4. Kết quả sản xuất và tiêu thụ giầy qua các năm ............................................55 ĐVT:(%) ..................................................................................................................55 4.1.5. Giá bán một số sản phẩm chính ....................................................................56 4.2. Thị trường tiêu thụ...........................................................................................58 4.2.1. Thị trường trong nước ...................................................................................58 Biểu 12: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thị trường nội địa ...........................59 4.2.2. Thị trường xuất khẩu .....................................................................................66 Biểu 14: Tình hình xuất khẩu của công ty ............................................................68 Biểu 15: giá trị xuất khẩu của công ty...................................................................70 ĐVT: USD ................................................................................................................70 4.2.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo mùa vụ....................................................72 Biểu 16: Tình hình tiêu thụ sản phẩm qua các tháng trong năm .......................72 Tháng....................................................................................................... 72 Nguồn phòng tài chính kế toán ................................................................... 73 Đồ thị 3: Sự biến động của sản phẩm theo tháng.................................................73 4.3. Đánh giá chung hoạt động tiêu thụ của công ty ...........................................74 4.3.1. Những thành tích mà công ty đã đạt được ...................................................74 Biểu 17: Thị phần giầy vải, thể thao của công ty so với các đối thủ cạnh tranh ......77 ĐVT: đôi...................................................................................................................77 4.3.2. Những khó khăn mà công ty gặp phải ..........................................................77 Biểu 18: Giá bán sản phẩm của một số công ty năm 2004 ..................................81 4.4.1.Định hướng .....................................................................................................82 -4-
  5. Luận văn tốt nghiệp 4.4.2. Mục tiêu sản xuất và tiêu thụ của công ty trong năm tới .............................83 Biểu 19: Dự báo mục tiêu sản xuất của công ty (2005-2006) ..............................83 Tương ứng với mục tiêu sản xuất là mục tiêu tiêu thụ sản phẩm ......................84 4.5. Giải pháp...........................................................................................................85 4.5.1. Thành lập bộ phận chuyên trách Marketing ...............................................85 Sơ đồ 4: Dự kiến tổ chức phòng Marketing trong tương lai..............................86 4.4.2. Giải pháp về dây chuyền công nghệ ............................................................87 4.5.2. Giải pháp đa dạng hoá sản phẩm ..................................................................87 4.5.3. Tìm kiếm và mở rộng các phân đoạn thị trường tiêu thụ ............................87 4.5.3.1. Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu ................................................87 2.5.3.2. Giải pháp mở rộng thị trường nội địa......................................................89 4.5.4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, nhân viên hoạt động tiêu thụ .......................................................................89 4.5.4.1. Nâng cao phương thức tiêu thụ sản phẩm và tăng cường các hoạt đông hỗ trợ tiêu thụ ..........................................................................................................90 4.5.4.2. Về tổ chức mạng lưới tiêu thụ ...................................................................91 4.5.4.3. Về công tác hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.......................................................92 5.1. Kết luận .............................................................................................................93 5.2. Kiến nghị ...........................................................................................................94 5.2.2. Đối với Nhà nước ...........................................................................................95 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................96 Mục lục .....................................................................................................................96 Biểu 5: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ............................................97 Nguồn: phòng tài chính kế toán ..............................................................................97 Biểu 9: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty ................................................98 ĐVT: đôi ...................................................................................................................98 Biểu 13: Giá trị sản phẩm tiêu thụ tại thị trường nội địa....................................99 ĐVT: nghìn ...............................................................................................................99 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Giầy Thượng Đình......................................100 -5-
  6. Luận văn tốt nghiệp Phần I MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế cùng với sự cạnh tranh khốc liệt, xu hướng hội nhập nền kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới đòi hỏi các nước phải năng động, sáng tạo. Đến năm 2006 Việt Nam phấn đấu gia nhập WTO và 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp điều đó mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với DN Việt Nam, để có thể đứng vững và phát triển được đòi hỏi DN phải năng động, vươn lên để tự khẳng định mình. Mỗi DN muốn đứng vững trên thị trường phải giải quyết tốt các vấn đề sau: sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? sản xuất như thế nào? dịch vụ cho ai? đồng thời phải chuyển đổi theo hướng giảm dần vai trò cạnh tranh theo giá và tăng dần cạnh tranh phi giá, DN phải làm tốt công tác tiêu thụ vì đã sản xuất phải có tiêu thụ, có tiêu thụ DN mới tồn tại và phát triển. Công tác tiêu thụ sản phẩm của DN thành công hay thất bại phụ thuộc vào yếu tố chủ quan là: khả năng tổ chức, điều hành, chất lượng, sản phẩm, mẫu mã… yếu tố khách quan là: thị trường, chính sách, thị hiếu, giá cả… Như vậy để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cần phải nghiên cứu xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố từ đó đề ra những giải pháp và biện pháp khắc phục kịp thời. -6-
  7. Luận văn tốt nghiệp Công ty giầy Thượng Đình là một DN sản xuất có quy mô tầm cỡ trong ngành sản xuất của nước nhà nói chung và trong ngành giầy Thượng Đình nói riêng. Các mặt hàng của công ty đã tạo được uy tín lớn đối với người dân trong và ngoài nước. Kim ngạch xuất khẩu giầy luôn đứng hàng đầu trong ngành giầy Hà Nội với kim ngạch xuất sang các nước: Đức, ý, Anh, Pháp…chiếm 58% tổng số hàng tiêu thụ. Song trước sức ép của thị trường hiện nay công ty giầy Thượng Đình chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của các công ty giầy trong nước như: công ty da giầy Hà Nội, giầy dép Thăng Long, giầy Thuỵ Khuê, giầy dép Bitis…Và đặc biệt là hàng Trung Quốc, hàng ngoại nhập với giá rẻ hơn… Chính vì vậy buộc công ty phải chú trọng hơn trong công tác tiêu thụ sản phẩm bởi đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới lợi nhuận của DN, điều mà bất cứ DN nào cũng đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ thực tiễn đó chúng tôi tiến hàng nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm giầy của công ty giầy Thượng Đình Hà Nội". 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng tiêu thụ và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ từ đó đề ra giải pháp và biện pháp nâng cao khả năng tiêu thụ giầy của công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về tiêu thụ sản phẩm. - Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm giầy của công ty trong những năm gần đây phát hiện những nguyên nhân hạn chế đến công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty - Định hướng và đưa ra giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm giầy của công ty trong những năm tới. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: là các mối quan hệ trong hoạt động tiêu thụ -7-
  8. Luận văn tốt nghiệp sản phẩm của công ty giầy Thượng Đình Hà Nội 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: + Nghiên cứu các giai đoạn của quá trình tiêu thụ sản phẩm giầy của công ty + Địa điểm nghiên cứu: Công ty giầy Thượng Đình 277 đường Nguyễn Trãi Thanh Xuân Hà Nội. -Về thời gian + Số liệu nghiên cứu đề tài lấy trong 3 năm 2002-2004 + Về thời gian nghiên cứu 20/1/2005 –20/5/2005 Phần II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1. Một số lý luận về sản phẩm hàng hoá 2.1.1.1. Khái niện về sản phẩm hàng hoá Theo Mác: Sản phẩm hàng hoá là vật hữu hình, có đặc tính vật lý, hoá học được sản xuất ra chủ yếu để bán, nhằm thoả mãn nhu cầu của con người. Theo quan điểm truyền thống: Sản phẩm là tổng hợp các đặc tính vật lý, hoá học được tập hợp thành một hình thức đồng nhất mang giá trị sự dụng. Khi nền kinh tế thị trường ra đời, sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường đã làm cho khái niệm vể hàng hoá được mở rộng hơn: Sản phẩm hàng hoá là tổng hợp mọi sự thoả mãn về vật chất, tâm lý, xã hội… mà người mua nhận được từ việc sở hữu và sử dụng. Tóm lại: Khái niện về sản phẩm hàng hoá ngày càng hoàn thiện hơn để phù hợp với thị trường hiện nay. Sản phẩm hàng hoá không chỉ dừng lại ở các dạng vật chất hữu hình như các quan điểm của Các Mác và nhà kinh tế học cổ -8-
  9. Luận văn tốt nghiệp điển đã nêu. Hiện nay sản phẩm hàng hoá được hiểu là bất cứ thứ gì có thể bán trên thị trường nhằm thoả mãn nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng và mang lại lợi nhuận cho người bán. 2.1.1.2. Chu kỳ sống của sản phẩm Một sản phẩm hàng hoá nào cũng vậy không bao giờ tồn tại mãi mà nó có một chu kỳ sống nhất định. Nhà sản xuất kinh doanh phải năng động, nắm bắt thị trường, tìm mọi cách để kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm, đảm bảo được lợi nhuận, bù đắp đươc chi phí, rủi ro trong kinh doanh. “Chu kỳ sống của sản phẩm là khoảng thời gian tính từ khi nghiên cứu tạo ra sản phẩm, tung sản phẩm ra thị trường đến lúc sản phẩm bị lạc hậu so với nhu cầu và bị thị trường loại bỏ” Đồ thị 1: chu kỳ sống của sản phẩm Số lượng I II III IV V Thời gian Giai đoạn I: giai đoạn dồn tiềm lực vào sản xuất để cho ra sản phẩm Giai đoạn II: giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường, trong giai đoạn này đòi hỏi phải có thời gian, do đó mức độ tiêu thụ sản phẩm chậm, DN thường bị thua lỗ hoặc lãi rất ít do chi phí sản xuất lớn và tiêu thụ ít. Giai đoạn III: giai đoạn phát triển, mức độ tiêu thụ tăng nhanh, doanh -9-
  10. Luận văn tốt nghiệp thu tăng, lợi nhuận tăng, giai đoạn này có thể giảm giá chút ít để đẩy mạnh tiêu thụ. Giai đoạn IV: giai đoạn chín muồi, mức tiêu thụ giảm dần, hàng tồn kho tăng, doanh thu giảm, lợi nhuận giảm, giai đoạn này thường kéo dài và đòi hỏi các DN phải dùng nhiều chiến lược Maketing. Giai đoạn V: giai đoạn suy tàn, mức tiêu thu giảm rõ rệt, doanh thu giảm, lợi nhuận giảm, có thể dẫn đến thua lỗ, đến giai đoạn này DN chọn một trong hai cách: một là rút khỏi cạnh tranh, hai là cải tiến cho ra sản phẩm mới. Mục đích của việc nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm là giúp cho DN có định hướng, giải pháp nhằm kéo dài chu kỳ sống đặc biệt là giai đoạn III và IV để tăng lượng tiêu thụ, khi tăng lượng tiêu thụ tăng thì lợi nhuận cũng tăng theo có như vậy DN mới tồn tại và phát triển. - 10 -
  11. Luận văn tốt nghiệp 2.1.2. Một số lý luận về tiêu thụ sản phẩm 2.1.2.1. Quan niệm về tiêu thụ sản phẩm Cơ chế hoá tập trung ở nước ta được thực hiện trong một nền kinh tế chậm phát triển, cung nhỏ hơn cầu các DN không gặp phải khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm sản xuất ra đều theo chỉ tiêu pháp lệnh của nhà nước và sau đó tiêu thụ theo các “địa chỉ” mà Nhà nước đã quy định, hoặc nhà nước bao tiêu sản phẩm. Khi chuyển sang cơ chế thị trường, quyền tự chủ của DN được mở rộng, DN hoạt động theo tín hiệu của thị trường. Đồng thời tín tự chịu trách nhiệm của DN cũng được đề cao. DN không chỉ chịu trách nhiệm với sự tồn tại và phát triển của một, mà đóng góp vào sự phát triển chung của toàn xã hôi. Trong quá trình ấy không ít DN đã tỏ rõ khả năng của mình trong việc thích ứng với điều kiện sản xuất, kinh doanh mới, nhưng cũng còn nhiều DN gặp khó khăn. Thị trường tiêu thụ sản phẩm là một khó khăn lớn nhất đối với các DN. Sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được đã gây nên sự ách tắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN. Việc cần phải nhận thức đầy đủ hơn về vấn đề tiêu thụ sản phẩm được đặt ra rất cấp thiết đối với tất cả DN. Quan điểm về tiêu thụ sản phẩm khá đa dạng nếu nhìn nhận trên các phương diện khác nhau. Theo quan điểm của các nhà phân tích kinh doanh tiêu thụ sản phẩm là: “Quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá. Qua tiêu thụ, sản phẩm từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có vốn để tiến hành sản xuất và mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Theo quan điểm của các nhà quản trị: tiêu thu sản phẩm có thể được hiểu theo hai nghĩa sau:” theo nghĩa hẹp là tiêu thụ sản phẩm ( còn được gọi - 11 -
  12. Luận văn tốt nghiệp là bán hàng) là quá trình chuyển giao hàng hoá cho khách hàng và nhận tiền từ họ. Theo đó người có cầu về một loại hàng hoá nào đó sẽ tìm đến người có cung tương ứng hoặc người có cung hàng hoá tìm người có cầu hàng hoá, hai bên thương lượng và thoả thuận về nội dung và điều kiện mua bán. Khi hai bên thống nhất, người bán trao hàng và người mua trả tiền quá trình tiêu thụ sản phẩm được kết thúc ở đó. Theo nghĩa rộng: tiêu thụ sản phẩm là một quá trình tự tìm hiểu nhu cầu của khách hàng trên thị trường, tổ chức mạng lưới bán hàng, xúc tiến bán hàng với một loại các hỗ trợ tới thực hiện các dịch vụ sau bán hàng. Từ các quan điểm được trình bày ở trên có thể thấy rằng, nội dung kinh tế cơ bản của tiêu thụ sản phẩm chuyển hoá quyền sở hữu và quyền sự dụng hàng hoá giữa các chủ thể. Khi thực hiện hoạt động tiêu thụ theo các cách như hàng đổi lấy tiền, tiền đổi lấy hàng, hàng đổi lấy hàng…Theo sự thoả thuận giữa các chủ thể có liên quan, quyền sở hữu và quyền sử dụng tiền tệ ( hoặc hàng hoá ) từ chủ thể này sẽ được chuyển giao cho chủ khác và ngược lại. Cụ thể là khi thực hiện tiêu thụ sản phẩm, người bán mất quyền sở hữu và sự dụng hàng hoá của mình, bù lại họ nhận được quyền sử dụng tiền tệ của người mua. 2.1.2.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm Đối với mỗi DN sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm là một quy trình hết sức quan trọng. - Tiêu thụ sản phẩm là quá trình gặp gỡ trực tiếp giữa DN với khách hàng, Do vậy tiêu thụ có vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng thị trường và duy trì quan hệ chặt chẽ giữa DN và khách hàng. Khi khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên không chỉ có nghĩa là sản phẩm sản xuất ra được người tiêu dùng chấp nhận mà nó còn có ý nghĩa là thị trường đã được mở rộng cùng với sự tăng lên của uy tín DN. - 12 -
  13. Luận văn tốt nghiệp - Tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của DN thể hiện công tác nghiên cứu thị trường, qua hoạt động tiêu thụ không những thu hồi được chi phí mà còn thực hiện được giá trị lao động thẳng dư đây là nguồn quan trọng nhằm mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. - Tiêu thụ sản phẩm giữ một vị trí quan trọng trong việc phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuât kinh doanh, đánh giá được DN hoạt động có kết quả hay không. Vì vậy để tăng lợi nhuận ngoài các biện pháp đổi mới công nghệ tiết kiệm nguyên vật liệu… mỗi DN cần phải tăng khối lượng tiêu thụ. 2.1.2.3. Các chỉ tiêu đáng giá kết quả tiêu thụ sản phẩm - Khối lượng hàng hoá tiêu thụ biểu hiện dưới hình thức hiện vật được tính theo công thức sau Khối lượng tiêu thụ trong năm = số lượng tồn kho đầu năm + số lượng sản xuất trong năm – số lượng tồn kho cuối năm - Doanh thu tiêu thụ: là tổng giá trị được thực hiện do bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng D = ΣQi *Pi (i=1,n) - Tổng doanh thu: Tổng doanh thu là tổng số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng trên hợp đồng cung cấp dịch vụ ( kể cả số doanh thu bị chiết khấu, doanh thu của hàng hoá bị trả lại và phần giảm giá cho người mua đã chấp nhận nhưng chưa ghi trên hoá đơn ) - Các khoản giảm trừ và thuế đầu ra Bao gồm các khoản giảm giá bán hàng, chiết khấu bán hàng, doanh thu của số hàng hoá bị trả lại, thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Chỉ tiêu này tuy làm giảm các khoản thu nhập của DN nhưng nó đem lại hiểu - 13 -
  14. Luận văn tốt nghiệp quả lâu dài cho DN. Vì khi khách hàng được hưởng các khoản giảm trừ thì sẽ có ấn tượng tốt đối với DN và do đó sẽ tích cực hơn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài với DN. - Kết quả hoạt động tiêu thu sản phẩm ( hay lợi nhuận ) tiêu thụ Lợi nhuận tiêu thụ = ΣDthu – các khoản giảm trừ – Giá vốn hàng bán – CP bán hàng – CP quản lý - Tỷ lệ hoàn thành tiêu thụ chung: Số lượng tiêu thụ Giá bán thực tế * thực tế trong năm (giá cố định) Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch chung = Số lượng tiêu thụ * Giá bán kế hoạch Kế hoạch Chỉ tiêu này cho biết DN có hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hay chưa nếu tỷ lệ này lớn hơn hoặc bằng 100% chứng tỏ DN đã hoàn thành kế hoach. Nếu tỷ lệ này dưới 100% chứng tỏ DN chưa hoàn thành kế hoạch tiêu thụ. 2.1.2.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm Kênh tiêu thụ sản phẩm là một tập hợp các nhà phân phối, các nhà buôn và người bán lẻ, thông qua đó hàng hoá và dịch vụ được thực hiện trên thị trường. - Kênh tiêu thụ trực tiếp: là DN bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng không qua khâu trung gian. Sơ đồ1: Kênh tiêu thụ trực tiếp Người TD Nh SX Với hình thức này nhà sản xuất kiêm luôn nhà bán hàng, họ sự dụng cửa hàng giới thiệu sản phẩm siêu thị bán sản phẩm do DN sản xuất ra. - 14 -
  15. Luận văn tốt nghiệp Ưu điểm: giảm chi phí, các sản phẩm được đưa nhanh vào tiêu thụ, DN thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, thị trường từ đó hiểu rõ nhu cầu của thị trường và tình hình giá cả giúp DN có điều kiện thuận lợi để gây uy tín với khách hàng. Nhược điểm: hoạt động bán hàng diễn ra với tốc độ chậm DN phải quan hệ với nhiều bạn hàng. - Kênh tiêu thụ gián tiếp: DN bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng qua khâu trung gian bao gồm người ban buôn, đại lý, người bán lẻ. Sơ đồ2: kênh tiêu thụ gián tiếp Người bán lẻ Người tiêu Người Người Nh dùng bán lẻ bán buôn SX Người Người Đại lý bán lẻ bán buôn Với kênh này các DN cung cấp hàng hoá của mình cho thị trường thông qua người trung gian, trong kênh này người trung gian đóng vai trò rất quan trọng. Kênh I: gồm một nhà trung gian rất gần với người tiêu dùng cuối cùng Kênh II: gồm hai nhà trung gian, thành phần trung gian này có thể là người bán buôn bán lẻ Kênh III: gồm ba nhà trung gian, kênh này thường được sử dụng khi có - 15 -
  16. Luận văn tốt nghiệp nhiều nhà sản xuất nhỏ và nhiều người bán lẻ nhỏ… Đại lý được sử dụng để phối hợp cung cấp sản phẩm với số lượng lớn cho nhà bán buôn, từ đó hàng hoá được phân phối tới các nhà hàng bán lẻ và tới tay người tiêu dùng. Ưu điểm: DN có thể tiêu thụ sản phẩm trong một thời gian ngắn nhất với khối lượng hàng lớn, thu hồi vốn nhanh tiết kiệm được chi phí bảo quản… Nhược điểm: thời gian lưu thông hàng hoá kéo dài, chi phí tiêu thụ tăng, DN khó kiểm soát được các khâu tiêu dùng. 2.1.3. Quy trình và đặc điểm của sản phẩm giầy 2.1.3.1 Quy trinh sản xuất Công ty giầy Thượng Đình tổ chức sản xuất theo các phân xưởng quá trình sản xuất sản phẩm được diễn ra liên tục từ khâu đưa NVL vào cho đến khi hoàn thiện sản phẩm. Hiện nay công ty có 4 phân xưởng chính Sơ đồ3: Quy trình sản xuất giầy của công ty Các loại vải qua đế giầy SP PX bồi cắt PX may ho n vải bồi cắt gò PX chỉnh gò hấp PX cán cao su hoá chất mũi Công việc cụ thể của các phân xưởng như sau - Phân xưởng bồi cắt: đạm nhận 2 khâu đầu của quy trình công nghệ là bồi tráng và cắt vải bạt, NVL của công đoạn này chủ yếu là vải bạt, các màu, vải - 16 -
  17. Luận văn tốt nghiệp lót, mút xốp…NVL được chuyển đến máy bồi, máy bồi có chức năng kết dính các NVL này lại với nhau bằng một lớp keo dính, vải được bồi trên máy với nhiệt độ lò sấy từ 18000c-20000c và được bồi ở 3 lớp là lớp mặt, lớp lót và lớp giữa. Các tấm vải sau khi được bồi xông thì chuyển cho bộ phận cắt, sau khi cắt xong chuyển sang phân xưởng may. - Phân xưởng may: đạm nhận công đoạn tiếp theo của phân xưởng bồi cắt để may các chi tiết thành mũi giầy hoàn chỉnh, NVL chủ yêu của công đoạn này là: vải phin, dâu, xăng.. - Phân xưởng cán: có nhiệm vụ chế biến, sản xuất đế giầy bằng cao su, NVL chủ yếu của phân xưởng cán là: cao su, các hoá chất ZnO, BaSO4… bán thành phẩm ở công đoạn này là các đế giầy sẽ được chuyển đến phân xưởng gò để lắp ráp giầy - Phân xưởng gò: đạm nhiệm khâu cuối cùng của quy trình công nghệ, sản phẩm của khâu này là hoàn chỉnh mũi giầy và đế giầy và kết hợp với một số NVL khác như dây giầy, giấy lót…được lắp ráp lại với nhau và quét keo gián đế, dán viền sau đó được đưa vào bộ phận lưu hoá để hấp nhiệt độ 1300c trong vòng 3-4 giờ đạm bảo độ bền của giầy, sau khi lưu hoá xong sẽ được xâu dây và đóng gói 2.1.3.2. Đặc điểm sản phẩm giầy Nghề làm giầy đã được người Trung Quốc tìm ra từ thế kỷ thứ II trước công nguyên với mục đích đơn giản ban đầu là giữ ấm cho đôi bàn chân và giúp cho việc đi lại được dễ dàng hơn. Từ đó với sự thay đổi của thị trường, thói quen tập quán xã hội, quy trình giầy không ngừng phát triển và gắn bó với nhu cầu ăn mặc thời trang, nó chịu ảnh hưởng nhanh nhảy, trực tiếp của quy luật và chu kỳ mốt với những yếu tố cấu thành nhiều vẻ như: Kiểu, mẫu chất lượng, nguyên liệu, công nghệ làm sản phẩm sự thành công của các hãng giầy nổi tiếng trên thế giới (Nike, Adidas,Puma..). - 17 -
  18. Luận văn tốt nghiệp Công nghệ sản xuất giầy đơn giản và ít thay đổi nơi làm việc không đòi hỏi các điều kiiện khắt khe, quá trình sản xuất chủ yếu dựa vào sức lao động, ưu thế rất thích hợp với nước nghèo vì nguồn lao động dồi dào. Đặc tính công nghệ của ngàng giầy là có thể chia nhỏ các bước công nghệ trong quá trình lắp ráp các chi tiết của sản phẩm. Đây là cơ sở để đào tạo, bố trí người lao động cụ thể vào việc thao tác chuyên môn hoá. Thao tác đơn giản thì thờii gian đào tạo nhanh, phát huy hiểu quả, thông thường người công nhân có thể đào tạo 02-03 tháng là có thể nắm bắt được công nghệ. Đặc tính gọn nhẹ và quy trình động cơ sản xuất giầy cho phép bố trí dây chuyền linh hoạt và có điều kiện nâng cao sản xuất với lợi thế ấy có thể rút ngắn chu kỳ sản xuất cho phép quay vòng vốn nhanh. Ngày nay để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều phương pháp tiên tiến, ví dụ:” chế độ sản xuất đúng hạn” Với quy mô rộng lớn, tố chức sản xuất cơ động bởi công cụ lao động và nơi làm việc không có tính bắt buộc khắt khe như một số ngành công nghiệp khác ngành giầy đã được nhiều DN chọn là điểm xuất phát của mình. Nhờ đó mức huy động vốn cao đáp ứng được nhu cầu thị trường một cách linh hoạt. Tổ chức hàng giầy có thể đơn giản, công cụ không đòi hỏi cồng kềnh và tối tân nếu chưa đủ điều kiện sắp xếp vị trí và quy mô cơ động. Lúc muốn chuyên môn trong thao tác để có năng suất cao thì có thể chia nhỏ từng bước công việc hoặc ngược lại thu hẹp dây chuyền lắp ráp sản phẩm để phù hợp mặt bằng sản xuất. Hiện nay xu hướng chuyển dịch công nghiệp giầy sang các nước chậm phát triển là kết quả tất yếu của đặc tính này. Đối với các nước đông dân nề kinh tế chưa phát triển thì đây là một giải pháp hữu hiệu để giải quyết nạn thất nghiệp. Nhờ có tính đa dạng của sản phẩm giầy, tính linh hoạt và phổ cập trong tiêu thụ (có thể bán buôn, bán lẻ trên các thị trường nhỏ) nên dễ dàng bố trí - 18 -
  19. Luận văn tốt nghiệp sản xuất: vùng thôn quê xa xôi, miền núi giúp cho việc giải quyết số lao động thất nghiệp góp phần thành thị hoá nông thôn. Giầy- dép là một loại hàng thiết yếu do nhu cầu tiêu thụ là thường xuyên, khi mức sống của người dân ngày càng cao thì nhu cầu tiêu dùng giầy cũng tăng lên. Hơn nữa cùng với mức tăng trưởng kinh tế và mức tăng cường dân số thì nhu cầu tiêu dùng phục vụ văn hoá, thể thao cũng được nâng cao. 2.1.3.4. Các hình thức tiêu thụ sản phẩm Việt Nam thường sử dụng 2 loại giá CIF và giá FOB * Giá giao hàng tại cảng người bán FOB: là giá người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định, người mua phải chịu mọi phí tổn và rủi ro mất mát, hư hại hàng kể từ đó. Điều kiện FOB chỉ áp dụng đối với vận tải đường biển hoặc đường sông. Thông thường hợp đồng theo giá FOB đòi hỏi người mua và người bán thực hiện những trách nhiệm sau: - Người bán phải: + Giao hàng hoá đến tàu đúng tên người mua tại cảng xếp dỡ vào ngày giờ quy định. + Chịu tất cả mọi khoản phí tổn cho đến khi hàng hoá được xếp lên tàu. + Đóng gói hàng hoá phù hợp với loại phương tiện vận chuyển. + Làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá. + Cung cấp các tài liệu để chứng minh cho việc vận chuyển hàng hoá ra nước ngoài theo loại phương tiện vận chuyển đó. - Người mua phải: + Chuẩn bị phương tiện vận chuyển thích hợp tại cảng xuất phát. + Xin giấy phép nhập khẩu hoặc giấy phép chính thức khác, làm đủ các thủ tục hải quan về nhập khẩu hàng hoá và nếu cần thiết phải để hàng hoá cạnh một nước thứ ba. + Chịu mọi chi phí và rủi ro từ thời điểm hàng được xếp lên phương tiện - 19 -
  20. Luận văn tốt nghiệp vận chuyển. * Giá giao hàng đến cảng người mua CIF: Theo điều kiện CIF, người bán phải trả các phí tổn, cước phí cần thiết và mua bảo hiểm hàng hoá để đưa hàng hoá đến cảng quy định, người bán hoàn thành nhiệm vụ khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng quy định, người mua phải chịu mọi phí tổn, rủi ro, mất mát về hàng hoá từ lúc đó. - Người bán phải: + Giao hàng hoá đến đúng cảng quy định. + Chịu tất cả phí tổn về vận chuyển về bảo quản và rủi ro mất mát hàng hoá cho đến khi hàng hoá qua lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định trong hợp đồng. + Xin giấy phép và làm thủ tục xuất khẩu, làm thủ tục hải quan về xuất hàng. + Chịu phí tổn mua bảo hiểm như thoả thuận trong hợp đồng. + Cung cấp các tài liệu để chứng minh việc giao hàng, vận đơn hoặc thông báo điện tử tương đương - Người mua phải: + Trả tiền hàng quy định trong hợp đồng + Nhận hàng tại cảng bốc hàng quy định, kiểm tra hàng. + Xin giấy phép nhập khẩu làm các thủ tục hải quan cho nhập khẩu hàng. + Chịu mọi chi phí và rủi ro từ thời điểm mà hàng qua khỏi lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định. 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm giầy Các mối quan hệ được hình thành trong một môi trường kinh doanh có sử tác động tổng hoà của rất nhiều các yếu tố cả tích cực và tiêu cực. Do đó nhiều DN muốn hoà mình vào môi trường kinh doanh đó buộc phải nhận thức đầy đủ các tác động của các nhân tố. - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0