Báo cáo " Về chủ thể có thẩm quyền giám đốc thẩm "
lượt xem 3
download
Về chủ thể có thẩm quyền giám đốc thẩm Vì vậy, bên thứ ba được người nội bộ thứ cấp tiết lộ thông tin nội bộ cũng bị cấm giao dịch nội gián và bị áp đặt chế tài nếu vi phạm điều cấm này. Tuy nhiên, việc bỏ ngỏ của pháp luật đối với hành vi khuyến nghị người khác mua hoặc bán chứng khoán của người nội bộ thứ cấp cần thực sự phải xem là khiếm khuyết trong pháp luật chứng khoán...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Về chủ thể có thẩm quyền giám đốc thẩm "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Phan ThÞ Thanh Mai * T heo T i n ti ng Vi t, “th m quy n là quy n xem xét m t v n k t lu n và nh o t theo pháp lu t”.(1) Theo quan 3. H i ng th m phán TANDTC giám c th m nh ng b n án ho c quy t nh ã có hi u l c pháp lu t c a TAQSTƯ, c a toà hình i m c a nhi u nhà nghiên c u, th m quy n s , các toà phúc th m TANDTC b kháng ngh . c a toà án là t ng h p các quy n v hình th c 4. Nh ng b n án ho c quy t nh ã có cũng như n i dung mà pháp lu t quy nh cho hi u l c pháp lu t v cùng m t v án hình s toà án ư c xem xét, gi i quy t nh ng v thu c th m quy n giám c th m c a các vi c nh t nh, trong ph m vi, gi i h n nh t c p khác nhau ư c quy nh t i các kho n nh và có nh ng cách gi i quy t, nh o t 1, 2 và 3 c a i u này thì c p có th m quy n nh t nh.(2) Như v y, th m quy n giám c c p trên giám c th m toàn b v án”. th m c a toà án là ch nh có ph m vi r ng, So v i quy nh c a BLTTHS năm 1988, bao g m nhi u n i dung trong ó có nh ng BLTTHS năm 2003 ã b sung quy nh v n i dung cơ b n ó là vi c xác nh ch th th m quy n giám c th m i v i nh ng nào có quy n giám c th m (th m quy n b n án ho c quy t nh ã có hi u l c pháp giám c th m); gi i h n nh ng v n ư c lu t v cùng v án hình s thu c th m quy n gi i quy t khi giám c th m (ph m vi giám giám c th m c a các c p khác nhau. Theo c th m); có quy n gi i quy t như th nào quy nh trong BLTTHS năm 1988, th m (quy n h n c a h i ng giám c th m). quy n giám c th m luôn thu c v toà án Trong ph m vi bài vi t này, chúng tôi c p c p trên tr c ti p c a toà án ã ra b n án ho c vi c xác nh ch th có quy n giám c th m. quy t nh có hi u l c pháp lu t. Vi c phân i u 279 BLTTHS năm 2003 quy nh: nh th m quy n xét x theo nguyên t c toà “1. U ban th m phán TAND c p t nh giám án c p trên tr c ti p giám c vi c xét x c a c th m nh ng b n án ho c quy t nh ã toà án c p dư i có nhi u i m h p lí, m có hi u l c pháp lu t c a TAND c p huy n. b o ư c yêu c u phân quy n theo t ch c U ban th m phán TAQS c p quân khu giám toà án. Tuy nhiên, quy nh này ch phù h p c th m nh ng b n án ho c quy t nh ã v i nh ng v án mà ch có m t b n án có có hi u l c pháp lu t c a TAQS khu v c. hi u l c pháp lu t. Trong trư ng h p v án 2. Toà hình s TANDTC giám c th m ph c t p có nhi u b cáo ho c b cáo ph m nh ng b n án ho c quy t nh ã có hi u l c nhi u t i khác nhau và ph i qua nhi u c p xét pháp lu t c a TAND c p t nh. TAQSTƯ giám c th m nh ng b n án ho c quy t nh ã * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s có hi u l c pháp lu t c a TAQS c p quân khu. Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008 25
- nghiªn cøu - trao ®æi x như sơ th m, phúc th m ho c ã qua giám không quy nh th m quy n giám c th m c th m thì có th trong cùng v án có nhi u cu U ban th m phán TANDTC ã ph n nào b n án có hi u l c pháp lu t. Ví d , trư ng ã h n ch ư c nh ng h u qu nói trên ng h p ch có kháng ngh phúc th m i v i m t th i phù h p v i quy nh v t ch c c a ph n b n án sơ th m c a toà án c p huy n thì TANDTC (theo kho n 2 i u 18 Lu t t ph n b n án sơ th m không b kháng ngh ch c TAND trong cơ c u t ch c không còn phúc th m s có hi u l c pháp lu t, n u ph n U ban th m phán). Tuy nhiên, theo chúng b n án này có kháng ngh giám c th m thì tôi, th m quy n giám c th m c n ph i quy toà án c p t nh là toà án có th m quy n giám nh t p trung vào TANDTC. c th m. Ph n b n án b kháng ngh phúc Th nh t, theo chúng tôi, không c n thi t th m ư c toà án c p t nh ã xét x phúc ph i quy nh th m quy n giám c th m th m, n u b n án c a toà án c p phúc th m toà án c p t nh mà nên t p trung th m quy n b kháng ngh giám c th m thì toà hình s giám c th m vào TANDTC vì nh ng lí do sau: TANDTC có th m quy n giám c th m. - Do tính ch t c bi t c a giám c Quy nh ch có toà án c p trên tr c ti p có th m là xét l i các b n án, quy t nh khi các th m quy n giám c làm cho vi c gi i b n án, quy t nh này ã có hi u l c pháp quy t v án ph c t p và kéo dài vì ph i ch lu t, ã ư c thi hành, th m chí ã thi hành toà án này giám c th m xong, toà án khác xong nên vi c xét l i ph i h t s c th n tr ng m i có h sơ v án giám c th m. Hơn và m b o ch t lư ng. Khi th m quy n n a, vi c hai c p toà án cùng giám c th m giám c th m ư c t p trung TANDTC v i nh ng th m phán chuyên ngành có trình m t v án cũng h n ch vi c xét l i b n án chuyên môn cao s m b o t t hơn ch t m t cách toàn di n. Quy nh t i kho n 4 lư ng c a ho t ng giám c th m. i u 279 BLTTHS năm 2003 làm cho vi c - Toà án có th m quy n giám c th m giám c th m linh ho t hơn và kh c ph c thông qua ho t ng xét l i b n án, quy t nh ng vư ng m c nói trên. Tuy nhiên, th m nh ã có hi u l c pháp lu t th c hi n quy n giám c th m như quy nh hi n nay nhi m v hư ng d n vi c áp d ng và thi cũng v n còn nhi u c p, c n ph i ư c quy hành pháp lu t úng và th ng nh t. N u quá nh t p trung hơn n a. nhi u toà án có th m quy n giám c th m Trư c ây, theo quy nh c a BLTTHS có th d n n trư ng h p các toà án gi i năm 1988 thì có b n c p có th m quy n giám quy t không th ng nh t i v i cùng v n . c th m. Như v y, “v lí thuy t và th c ti n Quy nh th m quy n giám c th m t p m t v án có th tr i qua sáu l n xét x và trung TANDTC không ch nâng cao ch t òi h i th i gian và các chi phí khác r t l n lư ng giám c th m mà còn làm cho vi c và nhi u khi l i trong tâm lí xã h i nh ng giám c th m th ng nh t hơn. n tư ng r t không hay v hi u qu ho t - Vi c giám c th m c p t nh vì nhi u ng c a cơ quan pháp lu t nói chung và các lí do khách quan và ch quan nên hi u qu toà án nói riêng”.(3) Vi c BLTTHS năm 2003 chưa cao. 26 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi - Vi c gi m b t m t c p giám c th m lư ng án giám c th m th lí c p t nh là làm cho th t c b t phi n ph c, kéo dài, áp 2.589/5.561 v , chi m 46,55% t ng s án ng ư c yêu c u x lí nhanh chóng, k p giám c th m mà toà án ã th lí. N u th i t i ph m và ngư i ph m t i, tránh tình không quy nh th m quy n giám c th m tr ng vi c gi i quy t v án b kéo dài, làm c p t nh thì s lư ng án c n giám c th m gi m hi u l c c a các b n án và quy t nh d n lên TANDTC kho ng g n g p ôi m c ã có hi u l c pháp lu t. M t khác, do giám hi n nay. Tuy nhiên, v i nh ng gi i pháp c th m không ph i là ho t ng xét x nên ng b , s lư ng án c n giám c th m s khi xác nh th m quy n giám c th m t p gi m i nhi u nên s không vư t quá kh trung vào TANDTC cũng không nh hư ng năng gi i quy t c a TANDTC. Trên th c t , n nh ng v n mà khi xác nh th m s lư ng án có kháng ngh giám c th m quy n xét x sơ th m, phúc th m ph i quan ngày càng gi m và gi m m nh trong năm tâm như m b o thu n l i cho nh ng ngư i 2004, 2005. Theo s li u th ng kê c a tham gia t t ng, m b o hi u qu kinh t TANDTC, năm 1996, s lư ng án giám c c a vi c xét x sao cho ti t ki m nh t… th m hình s là 620 v ; năm 2007 ch còn - Vi c xác nh ch có TANDTC có th m 228 v , b ng 36,77%, gi m 63,23% so v i s quy n giám c th m là phù h p v i ch lư ng án giám c th m hình s năm 1996. trương, chính sách c a ng v c i cách tư T lí lu n và th c ti n có th th y r ng pháp, trong Ngh quy t c a B chính tr s vi c t p trung th m quy n giám c th m vào 49-NQ/TW ngày 2/6/2005 v Chi n lư c c i TANDTC là c n thi t và áp ng th c ti n cách tư pháp n năm 2020 ã nh hư ng; xét x . Nghiên c u lu t t t ng hình s c a t ch c h th ng toà án theo th m quy n xét m t s nư c chúng tôi nh n th y xu hư ng x , vi c xét x sơ th m ư c ti n hành toà chung các nư c quy nh ch th có quy n án sơ th m c p khu v c và m t s v án giám c th m r t h n ch , h u h t ch quy toà án phúc th m; vi c xét x phúc th m nh m t c p toà án có quy n giám c th m, ư c ti n hành toà án c p phúc th m và t p trung quy n này vào m t toà án duy nh t toà thư ng th m; vi c giám c th m và tái là toà phá án ho c toà án t i cao. Lu t t t ng th m ư c ti n hành TANDTC. hình s các nư c thư ng ch quy nh m t - Vi c xác nh ch có TANDTC có th m ho c hai c p giám c th m. Lu t t t ng quy n giám c th m là phù h p v i Hi n hình s Hàn Qu c, Nh t B n, Canada quy pháp năm 1992. i u 34 Hi n pháp năm nh th m quy n giám c th m thu c (4) 1992 quy nh: "TANDTC giám c vi c xét TATC. Lu t t t ng hình s C ng hòa Pháp x c a các TAND a phương và các TAQS" quy nh th m quy n phá án thu c toà phá mà không quy nh cho TAND c p t nh án.(5) Cũng có nư c như Liên bang Nga, giám c vi c xét x c a TAND c p huy n. Trung Qu c quy nh ngoài TANDTC thì các V th c ti n, theo s li u th ng kê c a toà án khác cũng có quy n giám c th m. TANDTC, trong 12 năm (1996 - 2007), s Theo quy nh t i i u 403 BLTTHS Liên t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008 27
- nghiªn cøu - trao ®æi bang Nga, có ba c p có th m quy n giám c nh t là do tính ch t c a nh ng v án ph i xét th m: U ban th m phán c a TATC nư c l i, nhìn chung, nh ng v án ph i xét l i theo C ng hoà, toà án vùng, khu v c, toà án thành th t c giám c th m là nh ng v án có s ph thu c liên bang và u ban th m phán ph c t p trong vi c áp d ng pháp lu t gi i TAQS vùng, khu v c; c p th hai là U ban quy t, c n ph i có nh ng chuyên gia gi i th m phán quân s và U ban th m phán v xem xét và gi i quy t; th hai là do tính ch t các v án hình s thu c TATC Liên bang; c p c a quy t nh giám c th m mà H i ng th ba là H i ng th m phán TATC Liên th m phán TANDTC ưa ra, H i ng th m bang Nga.(6) Do t ch c nhà nư c c a Liên phán TANDTC là c p giám c th m cao bang Nga là nhà nư c liên bang nên th m nh t trong h th ng TAND, quy t nh c a quy n giám c th m g m nhi u c p nhưng H i ng th m phán TANDTC không th b n u xét trong ph m vi c a nư c c ng hòa thì kháng ngh giám c th m xét l i. Vì v y, ch có m t c p thu c TATC nư c c ng hòa; quy t nh c a H i ng th m phán còn Liên bang ch có hai c p thu c TATC TANDTC ph i m b o tính úng n Liên bang. Như v y, có th th y r ng th m m c cao nh t, ph i là m u m c c a vi c áp quy n giám c th m theo quy nh c a Liên d ng pháp lu t, m b o tính hư ng d n i bang Nga cũng h n ch t p trung vào TATC v i vi c xét x c a toà án các c p. nư c c ng hòa và TATC Liên bang. - Trong khi ó, theo quy nh pháp lu t Th hai, c n xem xét l i quy nh v hi n hành, H i ng th m phán c a th m quy n giám c th m c a H i ng TANDTC không ph i là H i ng chuyên th m phán TANDTC. ngành, thành viên c a H i ng th m phán Theo quy nh c a BLTTHS, H i ng TANDTC g m nh ng th m phán thu c th m phán c a TANDTC là c p giám c nh ng chuyên ngành khác nhau mà trong th m cao nh t và ti n hành giám c th m tình hình th c t c a nư c ta hi n nay các b n án ho c quy t nh ã có hi u l c "không th ho c r t khó tìm ra nh ng th m pháp lu t c a các toà thu c TANDTC, v t t phán ư c ào t o chuyên sâu, có tri th c c các chuyên ngành hình s , dân s , kinh t t và kh năng gi i quy t nh ng v n t , lao ng, hành chính. Quy nh này ph c t p v t t c các ngành lu t".(7) Vì v y, không h p lí vì nh ng lí do sau: vi c H i ng th m phán TANDTC giám - Vi c xét l i nh ng b n án ho c quy t c t t c các b n án ho c quy t nh có hi u nh ã có hi u l c pháp lu t theo th t c l c pháp lu t v các v án thu c các lĩnh v c giám c th m H i ng th m phán khác nhau là không m b o ch t lư ng, TANDTC òi h i nh ng ngư i tham gia H i không áp ng òi h i c a vi c giám c ng giám c th m ph i là nh ng th m th m c p cao nh t này. phán có trình chuyên môn cao (có th nói - Vi c H i ng th m phán TANDTC là m c cao nh t) trong lĩnh v c mà h ph i giám c th m t t c nh ng b n án ho c tham gia giám c th m. òi h i này th quy t nh ã có hi u l c pháp lu t c a các 28 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi toà thu c TANDTC làm cho H i ng th m gi i v pháp lu t, có trình và ki n th c t t phán m t r t nhi u th i gian vào vi c giám v t t c các ngành lu t, ây là v n r t khó c th m, không có i u ki n th c hi n ch c trong tình hình ào t o cán b hi n nay.(10) năng r t quan tr ng là hư ng d n áp d ng (Xem ti p trang 53) th ng nh t pháp lu t.(8) (1).Xem: Trung tâm t i n h c, T i n Ti ng Vi t, - Vi c th c hi n quy nh H i ng th m Nxb. Khoa h c xã h i, Hà N i, 1994, tr. 890. phán TANDTC giám c th m ph i có ít (2).Xem: Nguy n Văn Hi n, “V n th c ti n, lí nh t hai ph n ba t ng s thành viên c a H i lu n và yêu c u hoàn thi n th m quy n xét x giám ng th m phán TANDTC không ph i lúc c th m các v án hình s c a toà án các c p”, T p nào cũng d dàng th c hi n mà có th khó chí toà án nhân dân, s 4 năm 1997, tr.30. - Xem: Nguy n Văn Huyên (2003), “Th m quy n khăn do không s lư ng thành viên l p xét x c a toà án”, Giai o n xét x trong t t ng h i ng theo lu t nh. hình s Vi t Nam - Nh ng v n lí lu n và th c ti n, - Vi c quy nh thành viên c a H i ng tài c p cơ s , Trư ng i h c Lu t Hà N i, tr.32; th m phán TANDTC có th không tham gia - Xem: Nguy n c Mai, “Th m quy n c a toà án h i ng giám c th m d n n b t c p có th m quy n giám c th m”, T p chí toà án nhân dân, s 2 năm 1994, tr.19. trong vi c bi u quy t c a h i ng. N u theo (3).Xem: Tr n Văn , “M t s ý ki n v hoàn thi n quy nh hi n nay (khi bi u quy t v n i dung th m quy n xét x c a toà án các c p”, T p chí toà c a kháng ngh ph i bi u quy t theo trình t án nhân dân, s 6 năm 2001, tr.3. nh ng ý ki n ng ý v i kháng ngh , nh ng ý (4). VKSNDTC, Vi n khoa h c ki m sát, t t ng hình s Hàn Qu c, (b n d ch ti ng Vi t), Hà N i, 1998, ki n không ng ý v i kháng ngh ) thì v n có tr.100; VKSNDTC, Vi n khoa h c ki m sát, BLTTHS th x y ra tình tr ng không có ý ki n nào Nh t B n, (b n d ch ti ng Vi t), Hà N i, 1993, tr. 74; ư c quá n a t ng s thành viên c a H i VKSNDTC, Vi n khoa h c ki m sát, BLTTHS Canada ng th m phán TANDTC bi u quy t tán 1994, (b n d ch ti ng Vi t), Hà N i, 1998, tr.230. thành d n n vi c ph i hoãn phiên toà. (5). Nhà pháp lu t Vi t - Pháp, BLTTHS c a nư c C ng hoà Pháp, b n d ch ti ng Vi t, Nxb. Chính tr gi i quy t nh ng b t c p trên, m t s qu c gia, Hà N i, 1998, tr.243. nhà khoa h c ã ưa ra gi i pháp: (6). VKSNDTC, Vi n khoa h c ki m sát, BLTTHS Liên - Có quan i m cho r ng c n thành l p h i bang Nga, (b n d ch ti ng Vi t), Hà N i, 2002, tr.167. ng giám c th m chuyên ngành g m t 5 (7).Xem: Nguy n Văn Hi n, “Ti p t c hoàn thi n các n 7 thành viên c a H i ng th m phán quy nh v giám c th m và tái th m, góp ph n nâng cao hi u qu công tác xét x c a toà án”, T p theo quy t nh c a Chánh án TANDTC.(9) chí dân ch và pháp lu t, s 4 năm 1998, tr.12. - Có quan i m cho r ng có th l a ch n (8).Xem: Tr n Văn , “M t s v n v tái th m”, hai gi i pháp: Ho c là thành l p h i ng giám T p chí lu t h c, s 4 năm 1995, tr.6. c th m chuyên ngành bao g m 9 ho c 12 (9).Xem: Tr n Văn , “M t s ý ki n v hoàn thi n th m quy n xét x c a toà án các c p”, T p chí toà th m phán ho c là khi b nhi m th m phán án nhân dân, s 6 năm 2001, tr.6. vào ch c v chánh toà các toà chuyên trách (10).Xem: Nguy n Văn Hi n, “Ti p t c hoàn thi n ho c toà phúc th m c a TANDTC (là nh ng các quy nh v giám c th m và tái th m, góp ph n thành viên c a H i ng th m phán nâng cao hi u qu công tác xét x c a toà án”, T p TANDTC) ph i tuy n ch n ư c nh ng ngư i chí dân ch và pháp lu t, s 4 năm 1998, tr.12. t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008 29
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo về 'Vai trò của thị trường chứng khoán đối với nền kinh tế Việt Nam'
53 p | 344 | 106
-
Báo cáo thực tập: Công ty cổ phần nông lâm sản Kim Bôi
21 p | 515 | 69
-
Báo cáo: Nghị định thư Kyoto và tác động của nó tới chống biến đổi khí hậu toàn cầu
18 p | 322 | 50
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " VỀ CHỦ NGHĨA HIỆN THỰC TÂM LÝ TRONG SÁNG TÁC CỦA NHÀ VĂN NAM CAO"
5 p | 239 | 43
-
Báo cáo môn Bao bì thực phẩm: Bao bì tự hủy sinh học từ tinh bột
31 p | 75 | 21
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHĨ TIẾP VỀ VAI TRÒ CỦA CHỦ THỂ SÁNG TẠO VÀ CHỦ THỂ TIẾP NHẬN VĂN HỌC"
8 p | 140 | 19
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Hợp tác Việt - Trung nghiên cứu lý luận về chủ nghĩa xã hội "
8 p | 96 | 13
-
Báo cáo " Chế định các tình tiết loại trừ tính chất tội phạm của hành vi: Những vấn đề cơ bản về khái niệm, hệ thống và bản chất pháp lí"
7 p | 115 | 11
-
Báo cáo " Những khác biệt cơ bản giữa hai lĩnh vực của sở hữu trí tuệ"
5 p | 50 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nhân vật tôi trong một số truyện ngắn có tính chất hồi ký của Lỗ Tấn"
8 p | 95 | 10
-
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải (Từ ngày 30/6/2013 đến 31/12/2013)
4 p | 168 | 9
-
Báo cáo " Tìm hiểu vai trò của các chủ thể tham gia trong một giao dịch M&A "
6 p | 94 | 8
-
Báo cáo Vườn quốc gia Chu Yang Sin: Đánh giá các con đường dự kiến và việc phát triển các đường mòn trong vùng lõi
0 p | 57 | 8
-
Báo cáo "Bộ luật hình sự năm 1999 và việc bảo vệ quyền lợi trẻ em "
4 p | 80 | 7
-
Báo cáo khoa học: "ứng dụng kinh tế học trong nghiên cứu thị tr-ờng vận tải"
5 p | 67 | 7
-
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
146 p | 53 | 5
-
Báo cáo " Bàn thêm về tội loạn luân "
5 p | 59 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn